cuối kì

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

CHAP 1: ĐÚC

ĐÚC
Đúc áp lực Đúc áp lực Đúc mẫu Đúc trong
Đúc ly tâm Đúc trọng lực
thấp cao chảy, khuôn cát

Khái niệm : Tương tự đúc áp lực cao, dòng kim


loại lỏng được đưa vào trong long khuôn dưới Khái niệm : Là một dạng đặc biệt trong khuôn Khái niệm : Là phương pháp đúc có từ rất lâu
Khái niệm : Kim loại trong buồng được ép dưới dung một lần giống với đúc trong khuôn cát, Khái niệm : Quá trình điền đầy kim loại lỏng vào
tác động của lực ép, nhưng với lực nhỏ hơn đời và vẫn còn rất phổ biến hiện nay. Khuôn
áp lực cao của piston vào long khuôn kim loại và nhưng mẫu đúc làm bằng vật liệu dễ chảy. Sau long khuôn đang quay. Nhờ lực ly tâm kim loại Khái niệm: phương pháp đúc tương tự đúc trong
thông qua khí nén được thổi vào nồi nấu kín làm được làm bằng hỗn hợp cát silic, chất kết dính,
được làm nguội nhanh trong khuôn nhờ bộ phận khi định hình được vỏ khuôn, sẽ tiến hành nung sẽ bám đồng đều vào thành và đông đặc tại đó. khuôn cát nhưng vật liệu làm khuôn là kim loại.
áp suất trong nồi tang, đẩy dòng chất lỏng vào chất phụ, chất sơn khuôn. Và khuôn chỉ sử dụng
bơm nước làm mát. vỏ khuôn và mẫu, khi ấy mẫu đúc chảy ra để lại Chủ yếu đúc các chi tiết tròn xoay, rỗng ruột.
khuôn. Hoặc thông qua hút chân không lòng 1 lần.
khuôn giúp hút kim loại lỏng vào khuôn. phần long khuôn rỗng.

Quy trình đúc Quy trình đúc Quy trình đúc :


Quy trình đúc : Quy trình đúc : Quy trình đúc :

Ưu điểm : c. Ưu điểm :
Ưu điểm - Khuôn được sử dụng nhiều lần giúp rút ngắn - Phương pháp đúc đơn giản, giá thành rẻ với số
Ưu điểm :
Ưu điểm : Ưu điểm. - Đúc được vật đúc chính xác do không phải tháo chu trình đúc. lượng đơn chiếc.
- Tổ chức kim loại mịn chặt, không tồn tại các
- Đúc được vật đúc khối lượng < 70kg - Đúc được vật đúc phức tạp, thành mỏng lắp khuôn. - Giảm giá thành với đúc số lượng lớn. - Có thể đúc được chi tiết phức tạp có có thể làm
khuyết tật rỗ khí, co ngót.
- Chất lượng vật đúc cao nhất sau nhiệt luyện do (1¸5mm) đúc được các loại lỗ có kích thước nhỏ. - Vật đúc có hình dạng rất phức tạp mà các - Có thể đúc các chi tiết phức tạp nhưng vẫn kém lõi.
- Tạo vật đúc có lỗ rỗng mà không cần thao.
ít bị lẫn khí trong chi tiết . - Độ bóng và độ chính xác cao. phương pháp khác không làm được. đúc trong khuôn cát. - Đúc được chi tiết có khối lượng lớn, đúc được
- Không dung hệ thống rót phức tạp nên ít hao
- Có thể đặt lõi để đúc chi tiết có lõi phức tạp. - Cơ tính vật đúc cao nhờ mật độ vật đúc lớn. - Bề mặt vật đúc tốt do bề mặt long khuôn nhẵn, - Chất lượng bề mặt tốt, sai số vật đúc nhỏ. nhiều loại vật liệu.
phí kim loại.
- Chu kỳ đúc ngắn chỉ lớn hơn so với đúc áp lực - Năng suất cao nhờ điền đầy nhanh và khả không bị cháy. - Có thể đúc vật đúc có độ dày thành trung bình - Cơ tính vât đúc tương đối tốt do có quá trình ủ
- Tạo ra vật đúc gồm một vài kim loại riêng biệt,
cao. năng cơ khí hóa thuận lợi. - Cơ tính vật đúc tốt do nguội đồng đều. 3-4 mm sau đúc.
chi lớp kim loại
- Có thể đúc vật liệu khó nóng chảy

Nhược điểm
- Khối lượng vật đúc trung bình < 40kg. Do cần yêu cầu Nhược điểm :
d. Nhược điểm :
máy phải có lực ép lớn. - Chế tạo khuôn phức tạp, đắt tiền chỉ phù hợp
Nhược điểm : - Chu trình đúc dài do khuôn chỉ dung được 1
- Cần tự động hóa cao, dây chuyền đắt tiền. Nhược điểm - Có hiện tượng thiên tích vùng theo diện tích ngang của với sản xuất hàng loạt trở lên.
- Không dùng được thao cát vì dòng chảy có áp lực. lần.
Nhược điểm - Chu kỳ đúc chậm do khuôn mà mẫu chỉ dung vật đúc, do mỗi phần tử có khối lượng khác nhau chịu - Chỉ hiệu quả khi đúc vật liệu có nhiệt độ nóng
Do đó hình dạng lỗ hoặc mặt trong phải đơn giản. - Chất lượng về mặt không tốt, Sai số vật đúc
- Hệ thống máy đồng bộ, đắt tiền. một lần, cần tự động hóa để giảm thời gian tạo lực ly tâm khác nhau. chảy thấp.
- Khuôn chóng bị mài mòn do dòng chảy có áp lực lớn.
của hợp kim ở nhiệt độ cao. mẫu, khuôn. - Khi đúc ống, đường kính lỗ kém chính xác và có chất - Không đúc được vật đúc có khối lượng lớn.
lượng bề mặt kém. - Không đúc được vật đúc có thành mỏng.
- Tính toán khuôn phức tạp, chi phí làm khuôn cao. - Dễ sảy ra khuyết tật do thoát khí kém.
- Chi tiết chỉ nhiệt luyện được khi có chế độ đúc phù
hợp.

Các hư hỏng thường gặp e. Các hư hỏng thường gặp


- Rỗ khí. Biện pháp khắc phục : Chế độ đúc đặc - Lõm co . Cách xử lý : tạo thêm đậu ngót trên
Các hư hỏng thường gặp
biệt. khuôn
Các hư hỏng thường gặp Các hư hỏng thường gặp - Rỗ khí. Biện pháp : chế độ rót phù hợp, cần
- Nứt, có đường hàn : Biện pháp khắc phục : - Rỗ khí . Biện pháp : cần có thông số rót phù
- Kẹt sản phẩm trong khuôn : Mặt phân khuôn Các hư hỏng thường gặp - Kẹt sản phẩm trong khuôn : Mặt phân khuôn thiết kế các cửa thoát khí.
điều chỉnh nhiệt độ rót. hợp tránh lẫn khí vào dòng chảy.
không chuẩn hoặc độ dốc nhỏ. Biện pháp khắc - Rỗ, lẫn khí bên trong sản phẩm. không chuẩn hoặc độ dốc nhỏ. Biện pháp khắc - Nứt,. Khắc phục : điều chỉnh thông số rót : tốc
- Lõm, co :. Biện pháp khắc phục : thiết kế chi - Thiên tích : Do quá trình kết tinh không đồng
phục : Sửa khuôn. phục : Sửa khuôn. độ, nhiệt độ chảy, chế độ làm mát. …
tiết có độ dày phù hợp. đều, các hợp kim lắng đọng. Khó khắc phục.
- Kẹt sản phẩm trong khuôn. Biện pháp khắc Biến nó thành ưu điểm .
phục : Sửa khuôn.

Quá trình đúc áp lực cao với kênh dẫn


nguội

Quá trình đúc áp lực cao với kênh dẫn


CHAP 2: GIA CÔNG KL
BẰNG ÁP LỰC
Khuôn mẫu có thể tái sử dụng nhiều lần.

1. Ưu nhược điểm của phương pháp gia Sản phẩm sau khi hoàn thành giảm hao phí đáng kể, có độ chính xác cao và không bị
lẫn bụi bẩn hay tạp chất, độ thanh lọc nguyên liệu tốt.

công áp lực so với đúc và gia Nâng cao độ bền cơ học của sản phẩm đúc, bề mặt vật đúc nhẵn mịn, mật độ
chất dày.

công cơ khí. ƯU ĐIỂM


Hiệu quả công việc cao, năng suất lao động lớn, có thể sản xuất
theo dây chuyền hàng loạt.

Tiết kiệm chi phí sản xuất, giá thành sản

ĐÚC
phẩm thấp.
– Có cơ tính cao.
GIA CÔNG ÁP LỰC

Dễ dàng bảo dưỡng, vệ sinh sản


phẩm đúc.
– Dễ tự động hóa, cơ khí hóa.
Công nghệ đúc đặc thù là khó chế tạo cacs ản phẩm có độ
dày thành mỏng và có thiết kế phức tạp.
ƯU ĐIỂM
– Độ chính xác của phôi cao.
NHƯỢC Nếu chế tạo khuôn kim loại thì sản phẩm rất phức tạp, đắt tiền, mà độ bền riêng với
ĐIỂM sản phẩm đúc thép lại không cao.
– Tiết kiệm được thời gian và
vật liệu.
Nếu chế tạo sản phẩm đúc gang sản phẩm hoàn thành dễ mang khuyết tật biến
trắng, cần rất tập trung và kiểm tra chặt chẽ quá trình đúc.

– Không chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp,
quá lớn.
Việc gia công cơ khí chính xác không đòi hỏi quá cao về độ bền
và độ cứng cơ học của vật liệu gia công. Bởi nó có thể gia công được hầu

GIA CÔNG CƠ KHÍ


hết tất cả các nguyên vật liệu. Nhất là những nguyên vật liệu có độ cứng
cao.
NHƯỢC ĐIỂM – Không chế tạo được các vật
có tính dẻo kém. Độ mịn màng, phẳng của bề mặt sản phẩm của gia công cơ khí bằng
máy CNC sẽ tốt hơn nhiều so với những sản phẩm cơ khí được gia công
ƯU ĐIỂM bằng những phương pháp khác, bởi nó được thiết kế chính xác từng chi
tiết một từ tỷ lệ, kích thước.
– Rèn tự do có độ chính xác thấp, năng suất thấp, điều kiện làm việc
nặng nhọc.
Nói tóm lại ưu điểm nổi bật nhất của gia công cơ khí chính xác là có khả năng gia
công hầu hết bất kì loại vật liệu nào mà chỉ cần tác dụng của lực cơ học không đáng
kể.

Thường thì những sản phẩm máy móc từ công nghệ CNC đều nhập khẩu từ nước
ngoài về, chẳng hạn như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật,… nên vấn đề về ngôn ngữ đã
khiến nhiều thợ gia công cơ khí gặp nhiều khó khăn.

NHƯỢC ĐIỂM
Ngoài ra, do phải hoạt động và thực hiện thông qua hệ thống máy tính, người dùng bắt buộc phải
hiểu biết sơ qua các công đoạn phức tạp, thực hiện đúng quy trình xử lý của máy móc. Điều này hoàn
toàn khác so với phương pháp làm truyền thống nên khi thực hiện cắt laser theo yêu cầu, kỹ sư cơ khí
thường khá bỡ ngỡ và mất nhiều thời gian mới có thể làm quen.
2. Nguyên lý, sản phẩm tạo ra từ phương pháp đó,
phôi đầu vào của các phương pháp gia công áp lực Nguyên lí: làm biến dạng kim loại cần cán vằng cách ép tấm phôi kim loại giữa hai trục của máy cán phôi, hai trục được vận hành quay ngược chiều nhau, tấm kim
loại dịch chuyển nhờ ma sát tiếp xúc giữa hai trục cán.

Công nghệ cán kim loại hiện


đại: Sản phẩm: bề dày của sản phẩm sẽ phụ thược vào khe hở của máy cán ( thẳng )

GIA CÔNG ÁP LỰC


Phôi đầu: thanh có chiều dày mỏng và dài, rộng lớn hơn thanh kim
loại ban đầu

Nguyên lí: là phương pháp kéo dài thanh kim loại qua lỗ khuôn kéo. Phôi kim loại sau khi được kéo sẽ giảm được kích thước tiết diện ngang và gia tăng
chiều dài. Hình dạng của thành kim loại thành phẩm sau khi kéo phụ thuộc vào khuôn kéo

Phương pháp kéo sợi kim loại


Sản phẩm: thanh dài nhỏ hơn, được chia thành kéo sợi và kéo ống

Phôi đầu: sẽ giảm được kích thước tiết diện ngang và gia tăng chiều dài

Nguyên lí: ép kim loại trong buồng chứa qua lỗ khuôn ép.

Kỹ thuật ép kim loại Sản phẩm: sản phậm sẽ được tấm kim loại mỏng ,rộng và dài hơn.

Phôi đầu: tấm kim loại có chiều dày dảm,chiều dài và chiều rộng tăng

Nguyên lí: gia công kim loại ở trạng thái nóng, nhờ máy móc thiết bị chuyên dụng đập hoặc ép vào phôi tại thành biến dạng tự do

Phương pháp rèn tự do kim loại


Sản phẩm: được những dụng cụ có hình dạng và kích thước khác ban đầu

Phôi đầu: thanh kim loại nóng đỏ, dể dàng thay đổi hình dạng kích thước

Nguyên lí : khi rèn qua phôi kim loại được cưỡng ép biến dạng thành hình dạng theo khuôn mong muốn.

Công nghệ rèn khuôn kim Sản phẩm: vật có kích thước như khuôn
loại
Phôi đầu: thanh kim loại nóng đỏ, dể dàng thay đổi hình dạng và kích thước

Nguyên lí : kim loại khi chạy qua máy dập sẽ bị tác động lực để tạo ra hình dáng theo yêu cầu

Phương pháp dập khuôn kim


Sản phẩm: tạo thành những tấm kim loại cong,…
loại
Phôi đầu: tấm kim loại mỏng hơn ban đầu
3. Tìm hiểu các sản phẩm cán, tiêu chuẩn kích thước các sản
phẩm cán trên thị trường.
Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu
(TCVN 6522:2018)

Thép cacbon tấm mỏng cán nguội chất


Thép tấm cán nóng – Dung sai kích thước và hình
dạng (TCVN 10351:2014)
lượng kết cấu(TCVN 6524:2018)
Thép hình: Là loại thép đa hình được sử
- Thép tấm dày: S = 4 - 60 mm; B = 600
dụng rất nhiều trong ngành Chế tạo máy, xây
- 5.000 mm; L = 4000 - 12.000 mm
dựng, cầu đường...
Thép các bon cán nóng dùng làm kết cấu trong
xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.(TCVN 5709:2009)
Thép tấm cán nguội liên tục – Dung sai
kích thước và hình dạng(TCVN
7574:2006)
Thép tấm: Được ứng dụng nhiều trong các Thép không gỉ cán nóng liên tục – Dung sai kích
thước và hình dạng – Phần 1: Thép dải hẹp và các
ngành chế tạo tàu thuỷ, ô tô, máy kéo, chế tạo - Thép tấm mỏng: S = 0,2 - 4 mm; B = 600 - đoạn cắt(TCVN 10357-1:2014)

máy bay, trong ngày dân dụng. Chúng được 2.200 mm.
chia thành 3 nhóm:
Thép tấm dày cán nóng – Cỡ, thông số, kích Thép cán nguội phủ crom/crom oxit
thước(TCVN 2058:1977)
bằng điện phân(TCVN 8993:2011)

Tiêu chuẩn cán nóng

Tiêu chuẩn cán nguội


- Thép tấm rất mỏng (thép lá cuộn): S =
Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu có
0,001 - 0,2 mm; B = 200 - 1.500 mm; L = 4000 giới hạn chảy cao(TCVN 6523:2018)
- 60.000 mm. Thép cacbon tấm mỏng cán nguội chất
SẢN PHẨM CÁN Thép tấm các bon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng
liên tục(TCVN 6525-99)
lượng thương mại và chất lượng dập
vuốt(TCVN 7858:2018)

ống không hàn: là loại ống được cán ra từ phôi


ớiới thỏi ban đầu có đường kính tử = 200 - 350 mm;
chiều dài L = 2.000 - 4.000 mm.
Tấm thép và thép băng rộng giới hạn chảy cao –
Thép tấm đen cán nguội dạng cuộn dùng
Phần 1: Yêu cầu chung(TCVN 11229-1:2015) cho sản xuất thép tấm mạ thiếc hoặc
Thép ống: Được sử dụng nhiều trong các thép tấm mạ điện crom/crom
ngàng công nghiệp dầu khí, thuỷ lợi, xây Tấm thép và thép băng rộng giới hạn chảy cao –
oxit(TCVN 8994:2011)
dựng..
CÁN

Phần 2: Thép tấm và thép băng rộng được cung


cấp ở trạng thái thường hóa hoặc cán có kiểm
ống cán có hàn: được chế tạo bằng cách cuốn soát(TCVN 11229-2:2015)
tấm thành ống sau đó cán để hàn giáp mối với
nhau. Loại này đường kính đạt đến 4.000 - Thép tấm cán nguội được phủ thiếc bằng
8.000 mm; chiều dày đạt 14mm Thép – Hoàn thiện bề mặt thép tấm và thép tấm
rộng cán nóng – Yêu cầu khi cung cấp(TCVN mạ điện(TCVN 8991:2011)
Thép có hình dáng đặc biệt: Thép có hình 10352:2014)

dáng đặc biệt được cán theo phương pháp đặc


biệt: cán bi, cán bánh xe lửa, cán vỏ ô tô và
Thép tấm cán nóng liên tục – Dung sai kích thước
các loại có tiết diện thay đổi theo chu kỳ. và hình dạng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành(TCVN 7573:2006)
Thép tấm mỏng cán nóng, cán nguội –
Cỡ, thông số, kích thước.(TCVN 2363-
1978)
Thép tấm cuộn cán nóng – Cỡ, thông số, kích
thước(TCVN 2364:1978)

Tiêu chuẩn cán nóng


Thép tấm dày và thép dải khổ rộng cán nóng từ
thép cacbon kết cấu thông thường – Yêu cầu kỹ Thép tấm kết cấu cán nguội(TCVN
thuật(TCVN 2057:1977)
6524:1999)
TIÊU CHUẨN
Dung sai chiều dày của thép tấm, lá, cuộn cán
nóng(JIS G3131)

Tiêu chuẩn cán lạnh


Đặc tính kỹ thuật cuộn cán nguội(Tiêu
Dung sai chiều dày thép cuộn cán nóng(JIS
chuẩn thép tấm cán nguội JIS G3141)
G3132)

You might also like