Professional Documents
Culture Documents
cuối kì
cuối kì
cuối kì
ĐÚC
Đúc áp lực Đúc áp lực Đúc mẫu Đúc trong
Đúc ly tâm Đúc trọng lực
thấp cao chảy, khuôn cát
Ưu điểm : c. Ưu điểm :
Ưu điểm - Khuôn được sử dụng nhiều lần giúp rút ngắn - Phương pháp đúc đơn giản, giá thành rẻ với số
Ưu điểm :
Ưu điểm : Ưu điểm. - Đúc được vật đúc chính xác do không phải tháo chu trình đúc. lượng đơn chiếc.
- Tổ chức kim loại mịn chặt, không tồn tại các
- Đúc được vật đúc khối lượng < 70kg - Đúc được vật đúc phức tạp, thành mỏng lắp khuôn. - Giảm giá thành với đúc số lượng lớn. - Có thể đúc được chi tiết phức tạp có có thể làm
khuyết tật rỗ khí, co ngót.
- Chất lượng vật đúc cao nhất sau nhiệt luyện do (1¸5mm) đúc được các loại lỗ có kích thước nhỏ. - Vật đúc có hình dạng rất phức tạp mà các - Có thể đúc các chi tiết phức tạp nhưng vẫn kém lõi.
- Tạo vật đúc có lỗ rỗng mà không cần thao.
ít bị lẫn khí trong chi tiết . - Độ bóng và độ chính xác cao. phương pháp khác không làm được. đúc trong khuôn cát. - Đúc được chi tiết có khối lượng lớn, đúc được
- Không dung hệ thống rót phức tạp nên ít hao
- Có thể đặt lõi để đúc chi tiết có lõi phức tạp. - Cơ tính vật đúc cao nhờ mật độ vật đúc lớn. - Bề mặt vật đúc tốt do bề mặt long khuôn nhẵn, - Chất lượng bề mặt tốt, sai số vật đúc nhỏ. nhiều loại vật liệu.
phí kim loại.
- Chu kỳ đúc ngắn chỉ lớn hơn so với đúc áp lực - Năng suất cao nhờ điền đầy nhanh và khả không bị cháy. - Có thể đúc vật đúc có độ dày thành trung bình - Cơ tính vât đúc tương đối tốt do có quá trình ủ
- Tạo ra vật đúc gồm một vài kim loại riêng biệt,
cao. năng cơ khí hóa thuận lợi. - Cơ tính vật đúc tốt do nguội đồng đều. 3-4 mm sau đúc.
chi lớp kim loại
- Có thể đúc vật liệu khó nóng chảy
Nhược điểm
- Khối lượng vật đúc trung bình < 40kg. Do cần yêu cầu Nhược điểm :
d. Nhược điểm :
máy phải có lực ép lớn. - Chế tạo khuôn phức tạp, đắt tiền chỉ phù hợp
Nhược điểm : - Chu trình đúc dài do khuôn chỉ dung được 1
- Cần tự động hóa cao, dây chuyền đắt tiền. Nhược điểm - Có hiện tượng thiên tích vùng theo diện tích ngang của với sản xuất hàng loạt trở lên.
- Không dùng được thao cát vì dòng chảy có áp lực. lần.
Nhược điểm - Chu kỳ đúc chậm do khuôn mà mẫu chỉ dung vật đúc, do mỗi phần tử có khối lượng khác nhau chịu - Chỉ hiệu quả khi đúc vật liệu có nhiệt độ nóng
Do đó hình dạng lỗ hoặc mặt trong phải đơn giản. - Chất lượng về mặt không tốt, Sai số vật đúc
- Hệ thống máy đồng bộ, đắt tiền. một lần, cần tự động hóa để giảm thời gian tạo lực ly tâm khác nhau. chảy thấp.
- Khuôn chóng bị mài mòn do dòng chảy có áp lực lớn.
của hợp kim ở nhiệt độ cao. mẫu, khuôn. - Khi đúc ống, đường kính lỗ kém chính xác và có chất - Không đúc được vật đúc có khối lượng lớn.
lượng bề mặt kém. - Không đúc được vật đúc có thành mỏng.
- Tính toán khuôn phức tạp, chi phí làm khuôn cao. - Dễ sảy ra khuyết tật do thoát khí kém.
- Chi tiết chỉ nhiệt luyện được khi có chế độ đúc phù
hợp.
1. Ưu nhược điểm của phương pháp gia Sản phẩm sau khi hoàn thành giảm hao phí đáng kể, có độ chính xác cao và không bị
lẫn bụi bẩn hay tạp chất, độ thanh lọc nguyên liệu tốt.
công áp lực so với đúc và gia Nâng cao độ bền cơ học của sản phẩm đúc, bề mặt vật đúc nhẵn mịn, mật độ
chất dày.
ĐÚC
phẩm thấp.
– Có cơ tính cao.
GIA CÔNG ÁP LỰC
– Không chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp,
quá lớn.
Việc gia công cơ khí chính xác không đòi hỏi quá cao về độ bền
và độ cứng cơ học của vật liệu gia công. Bởi nó có thể gia công được hầu
Thường thì những sản phẩm máy móc từ công nghệ CNC đều nhập khẩu từ nước
ngoài về, chẳng hạn như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật,… nên vấn đề về ngôn ngữ đã
khiến nhiều thợ gia công cơ khí gặp nhiều khó khăn.
NHƯỢC ĐIỂM
Ngoài ra, do phải hoạt động và thực hiện thông qua hệ thống máy tính, người dùng bắt buộc phải
hiểu biết sơ qua các công đoạn phức tạp, thực hiện đúng quy trình xử lý của máy móc. Điều này hoàn
toàn khác so với phương pháp làm truyền thống nên khi thực hiện cắt laser theo yêu cầu, kỹ sư cơ khí
thường khá bỡ ngỡ và mất nhiều thời gian mới có thể làm quen.
2. Nguyên lý, sản phẩm tạo ra từ phương pháp đó,
phôi đầu vào của các phương pháp gia công áp lực Nguyên lí: làm biến dạng kim loại cần cán vằng cách ép tấm phôi kim loại giữa hai trục của máy cán phôi, hai trục được vận hành quay ngược chiều nhau, tấm kim
loại dịch chuyển nhờ ma sát tiếp xúc giữa hai trục cán.
Nguyên lí: là phương pháp kéo dài thanh kim loại qua lỗ khuôn kéo. Phôi kim loại sau khi được kéo sẽ giảm được kích thước tiết diện ngang và gia tăng
chiều dài. Hình dạng của thành kim loại thành phẩm sau khi kéo phụ thuộc vào khuôn kéo
Phôi đầu: sẽ giảm được kích thước tiết diện ngang và gia tăng chiều dài
Nguyên lí: ép kim loại trong buồng chứa qua lỗ khuôn ép.
Kỹ thuật ép kim loại Sản phẩm: sản phậm sẽ được tấm kim loại mỏng ,rộng và dài hơn.
Phôi đầu: tấm kim loại có chiều dày dảm,chiều dài và chiều rộng tăng
Nguyên lí: gia công kim loại ở trạng thái nóng, nhờ máy móc thiết bị chuyên dụng đập hoặc ép vào phôi tại thành biến dạng tự do
Phôi đầu: thanh kim loại nóng đỏ, dể dàng thay đổi hình dạng kích thước
Nguyên lí : khi rèn qua phôi kim loại được cưỡng ép biến dạng thành hình dạng theo khuôn mong muốn.
Công nghệ rèn khuôn kim Sản phẩm: vật có kích thước như khuôn
loại
Phôi đầu: thanh kim loại nóng đỏ, dể dàng thay đổi hình dạng và kích thước
Nguyên lí : kim loại khi chạy qua máy dập sẽ bị tác động lực để tạo ra hình dáng theo yêu cầu
máy bay, trong ngày dân dụng. Chúng được 2.200 mm.
chia thành 3 nhóm:
Thép tấm dày cán nóng – Cỡ, thông số, kích Thép cán nguội phủ crom/crom oxit
thước(TCVN 2058:1977)
bằng điện phân(TCVN 8993:2011)