Professional Documents
Culture Documents
Tong Quan Ve Chat Luong Va Quan Ly Chat Luong
Tong Quan Ve Chat Luong Va Quan Ly Chat Luong
Tong Quan Ve Chat Luong Va Quan Ly Chat Luong
Tiến trình phát triển các khái niệm về Quản lý Chất lượng
Tiến trình phát triển các khái niệm về Chất lượng
5
Tiến trình phát triển các khái niệm quản lý
chất lượng
6
Tiến trình phát triển các khái niệm quản lý
chất lượng
7
Tiến trình phát triển các khái niệm quản lý
chất lượng
8
Tiến trình phát triển các khái niệm quản lý
chất lượng
9
Tiến trình phát triển các khái niệm quản lý
chất lượng
10
Các học giả cổ điển về Chất lượng
11
Các học giả cổ điển về Chất lượng
Sai lệch tồn tại trong mọi mặt của sản xuất
Tuy nhiên, các sai lệch
có thể được tìm hiểu thông qua việc áp dụng các công cụ
thống kê đơn giản, như lấy mẫu hoặc phân tích xác suất.
xác định các giới hạn cho phép của các sai lệch ngẫu
nhiên xuất hiện trong quá trình hoàn thành các nhiệm vụ.
sự can thiệp chỉ cần thiết khi các giới hạn này bị vượt qua.
xây dựng các biểu đồ kiểm soát để theo dõi kết quả hoạt
động theo thời gian, nhờ đó tạo điều kiện cho công nhân
có thể giám sát công việc của mình và dự đoán khi nào
các hoạt động sẽ vượt quá các giới hạn cho phép, và khả
năng tạo ra phế phẩm.
12
Các học giả cổ điển về Chất lượng
13
Các học giả cổ điển về Chất lượng
Deming tóm tắt các quan điểm và nguyên tắc của mình
theo 14 nguyên tắc và 7 căn bệnh chết người.
Chất lượng trước hết là kết quả của các hành động và
quyết định cả những người quản lý cấp cao.
Công nhân chịu trách nhiệm đối với giải pháp của những
vấn đề đặc biệt do những hành động hoặc sự kiện trực
tiếp dưới sự kiểm soát của họ.
Nếu nhân viên duy trì được sự ổn định của quá trình và
kết quả vẫn không thể chấp nhận được, khi đó người
quản lý cần thiết kế lại hệ thống và loại bỏ các vấn đề
thông thường (thiết kế kém, điều kiện làm việc không
thuận tiện, v.v)
14
Các học giả cổ điển về Chất lượng
15
Các học giả cổ điển về Chất lượng
16
Các học giả cổ điển về Chất lượng
Juran định nghĩa chất lượng là “sự phù hợp với nhu cầu
sử dụng - fitness for use”, nghĩa là người sử dụng một
sản phẩm hoặc dịch vụ có thể tin cậy sản phẩm/dịch vụ
về những gì họ cần đối với sản phẩm/dịch vụ đó
Phù hợp với nhu cầu sử dụng được thể hiện dưới 5 tiêu
chí:
• chất lượng thiết kế,
• chất lượng của sự phù hợp,
• sự sẵn có,
• sử dụng an toàn, và
• không gây tác động với môi trường
17
Các học giả cổ điển về Chất lượng
18
Mô hình chi phí chất lượng truyền thống
100% 100%
Chất lượng phù hợp
Lỗi Tốt
19
20
Các học giả cổ điển về Chất lượng
21
Các học giả cổ điển về Chất lượng
22
Các học giả cổ điển về Chất lượng
23
Các học giả cổ điển về Chất lượng
là khách hàng
Sử dụng Vòng tròn chất lượng (Quality Circle):
24
Các học giả cổ điển về Chất lượng
Philip B. Crosby
Cách tiếp cận của Crosby đối với chất
25
Các học giả cổ điển về Chất lượng
26
Các học giả cổ điển về Chất lượng
27
Các học giả cổ điển về Chất lượng
28
Các học giả cổ điển về Chất lượng
Phòng ngừa
30
Bốn giai đoạn phát triển khái niệm chất lượng
Các giai đoạn phát triển khái niệm chất lượng
Đặc điểm Thẩm định Kiểm soát chất Đảm bảo chất lượng Quản lý chất lượng chiến lược
lượng thống kê
Thời điểm (1800s) (1930s) (1950s) (1980s)
xuất hiện
Quan tâm Phát hiện lỗi Kiểm soát Điều phối Tác động chiến lược
đầu tiên
Quan điểm Vấn đề cần giải quyết Vấn đề cần giải quyết Vấn đề cần giải quyết , nhưng được Một cơ hội cạnh tranh
chất lượng thực hiện chủ động
Chú trọng Sự đồng nhất của sản phẩm Sự đồng nhất của sản Toàn bộ chuỗi sản xuất, từ thiết kế Nhu cầu thị trường và người tiêu
phẩm với hao phí đến khâu thị trường và sự đóng góp dùng
thẩm định ít hơn. của tất cả các bộ phận chức năng,
đặc biệt những người thiết kế để
phòng ngừa các lỗi chất lượng
Phương pháp Đo lường và đánh giá Các kỹ thuật và công Các chương trình và hệ thống Hoạch định chiến lược, thiết lập
cụ thống kê mục tiêu, và huy động tổ chức.
Vai trò của Thẩm định, phân loại, đếm, và Giải quyết vấn đề và Tiêu chí đo lường chất lượng, hoạch Xây dựng mục tiêu, giáo dục và
chuyên gia xếp loại áp dụng các phương định chất lượng, và thiết kế chương đào tạo, tư vấn với các bộ phận
chất lượng pháp thống kê trình khác và thiết kế chương trình
Ai là người Bộ phận kiểm định Bộ phận sản xuất và Tất cả các bộ phận, mặc dù những Mọi người trong tổ chức, trong
chịu trách công nghệ người quản lý cấp cao chỉ tham gia đó quản lý cấp cao giữ vai trò
nhiệm về vào quá trình thiết kế, hoạch định, lãnh đạo, đầu tầu
chất lượng và triển khai các chính sách chất
lượng
Định hướng " Kiểm định chất lượng” "Kiểm soát chất "Xây dựng chất lượng” "Quản lý chất lượng”
và cách tiếp lượng”
cận
31
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
David Garvin (1988) phân loại 5 cách tiếp cận
chủ yếu để định nghĩa chất lượng
Tính ưu việt (Transcendent):
• “sự tuyệt hảo ám chỉ chất lượng tốt khác biệt với chất lượng
kém”
• chất lượng chỉ được hiểu sau khi các đặc tính của nó được
hình thành và lộ rõ.
• Ví dụ: một nghệ sĩ nào đó chỉ trở nên nổi tiếng khi các tác
phẩm/công trình của anh ta được công bố.
Ý tưởng ở đây là: Chất lượng không thể định nghĩa
được, bạn chỉ nhận ra nó khi nhìn thấy nó
32
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
33
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
34
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
35
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
36
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
38
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
39
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
8 đặc điểm chất lượng của Garvin
(1988)
Tính năng hoạt động (Performance): các đặc điểm
vận hành cơ bản của sản phẩm/dịch vụ.
• Ngôi nhà: số phòng, diện tích lô đất, số công trình phụ
v.v.
• Dịch vụ: số lần đổ chuông trước khi có nhân viên trả lời
điện thoại
Đặc tính (Features): những đặc điểm khác lôi cuốn
người sử dụng
• Đèn bàn phím điện thoại giúp người sử dụng có thể nhìn
thấy số trong bóng tối, mực in không chì để in báo, v.v.
40
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
8 đặc điểm chất lượng của Garvin
(1988)
Độ tin cậy (Reliability): xác suất một sản phẩm
không bị trục trặc trong một khoảng thời gian nhất
định
• Bóng đèn máy LCD projector có thể chiếu sáng trong
2000h.
Phù hợp (Conformance): mức độ chính xác đáp
ứng các tiêu chuẩn đã được xác lập của một sản
phẩm.
• Các DN Mỹ: sản phẩm được xem là có chất lượng cao
nếu có nhiều hơn 95% số sản phẩm nằm trong khoảng
sai lệch chấp nhận được.
41
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
8 đặc điểm chất lượng của
Garvin (1988)
Độ bền (Durability): tuổi thọ của sản phẩm.
• Bóng đèn: bao nhiêu lâu sẽ phải thay (2000h vs.
1500h)
Khả năng dịch vụ (Servicebility): tốc độ một
sản phẩm có thể hoạt động lại bình thường
sau khi có trục trặc, cũng như sự thành thục
và hành vi của nhân viên phục vụ.
• Thời gian phản hồi và thời gian cần thiết để sửa
chữa.
42
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
8 đặc điểm chất lượng của Garvin
(1988)
Thẩm mỹ (Aesthetic): sở thích cá nhân của một
người liên quan đến bề ngoài, cảm giác, âm thanh,
mùi, và vị của một sản phẩm.
• Rượu vang có màu sắc, mùi và hương vị hợp hơn sẽ được
xem là có chất lượng cao hơn.
Chất lượng được cảm nhận (Perceived quaity): các
thước đo gián tiếp: uy tín, cảnh quan nơi làm việc
v.v.
• Người làm việc tốt sẽ thể hiện qua sự gọn gàng của dụng
cụ đồ dùng, làm việc.
• IBM có uy tín về chất lượng. Khi chuyển sang chế tạo máy
tính cá nhân cạnh tranh với Apple, sản phẩm của IBM cũng
được coi là có chất lượng cao hơn.
43
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
44
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
45
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
Chất lượng dịch vụ:
Đảm bảo (Assurance): Khả năng cho khách hàng thấy
46
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
Chất lượng dịch vụ
Sự cảm thông (Empathy): mức độ có thể và khả
năng giao tiếp với khách hàng, hiểu biết nhu cấu
khách hàng.
• Disneyworld: Trả lời các câu hỏi của khách hàng với nụ
cười.
• Toyota: Smile first
Đáp ứng nhiệt tình (Responsiveness): sẵn sàng
giúp đỡ khách hàng và cung cấp dịch vụ nhanh
chóng.
• Bổ sung một quầy thanh toán trong siêu thị khi lượng
khách hàng quá đông.
• Sửa chữa TV trong phòng khách sạn ngay khi có phàn
nàn của khách hàng.
47
Bài tập 2
48
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
49
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
50
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
51
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
Chất lượng dịch vụ
Chất lượng của một dịch vụ do khách hàng
nhận thức chịu ảnh hưởng bởi sự so sánh
giữa mong đợi hoặc dự báo về mức độ chất
lượng với mức độ chất lượng mà khách
hàng thực sự cảm nhận được.
• Khách hàng không hài lòng khi chất lượng mong đợi cao
hơn chất lượng được cung cấp.
• Khách hàng hài lòng nếu chất lượng cung cấp đáp ứng
được mức độ mong đợi
• Khách hàng sẽ hạnh phúc nếu chất lượng cung cấp vượt
hơn mức độ mong đợi
52
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
53
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
55
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
56
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
57
Tiến trình phát triển các khái niệm chất
lượng
58
Mô hình Quản lý chất lượng toàn diện
phận QA
59
Mô hình Quản lý chất lượng toàn diện
Chất lượng
được quyết định bởi những người quản lý
60
Mô hình Quản lý chất lượng toàn diện
Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality
Management – TQM) là gì?
Các nhà nghiên cứu người Nhật (như Ishikawa,
1985; Imai, 1986) thường sử dụng
kiểm soát chất lượng toàn diện (Total Quality Control), và
kiểm soát chất lượng trong toàn công ty (Company- wide
Quality Control)
để gắn liền với phương thức quản lý hoàn toàn tương tự như
những gì các nhà quản lý người Mỹ gọi là Quản lý chất lượng
toàn diện (Total Quality Management)
61
Mô hình Quản lý chất lượng toàn diện
62
Mô hình Quản lý chất lượng toàn diện
63
Mô hình Quản lý chất lượng toàn diện
muốn.
Thiết kế sản phẩm/dịch vụ sẽ đáp ứng
64
Mô hình Quản lý chất lượng toàn diện
65
Mục tiêu CẢI TIẾN
LIÊN TỤC
66
Mô hình Quản lý chất lượng toàn diện
Mục tiêu:
Cải tiến liên tục: yêu cầu đối với chất lượng
không bao giờ kết thúc. Để tồn tại, công ty
phải luôn luôn chế tạo và cung cấp những sản
phẩm/dịch vụ phù hợp với yêu cầu của khách
hàng tốt hơn, rẻ hơn, nhanh hơn, an toàn hơn
và dễ sử dụng hơn các đối thủ cạnh tranh.
Chú trọng khách hàng: Khái niệm
này đòi hỏi
Tìm hiểu ai là khách hàng của tổ chức?
Khách hàng mong muốn gì?
Khi nào những yêu cầu này được hiểu và chấp
nhận, chúng phải được đáp ứng.
67
Mô hình Quản lý chất lượng toàn diện
68
Mô hình Quản lý chất lượng toàn diện
69
Giảng viên: Dương Manh Cường