Giai Quyet TC - KN.TC & BTTH

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 24

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ

GIẢI QUYẾT TC, KN, TC &


BTTH TRONG LĨNH VỰC
CK VÀ TTCK

NGUYỄN HÙNG
THANH TRA UBCKNN

Hà Nội, tháng 3/2007


I. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP TRONG
HOẠT ĐỘNG CK VÀ TTCK
KHÁI NIỆM VỀ TRANH CHẤP
TRONG LĨNH VỰC CK VÀ TTCK

Là những mâu thuẫn, xung đột về quyền


và nghĩa vụ giữa các chủ thể khi tham gia các
hoạt động trong lĩnh vực CK và TTCK.
CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP
THƯƠNG LƯỢNG

HÒA GIẢI

TRÌNH TỰ TỐ TỤNG

TRỌNG TÀI TÒA


ÁN
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP TẠI TÒA ÁN

THỤ LÝ VỤ ÁN

HÒA GIẢI

XÉT XỬ SƠ THẨM

XÉT XỬ PHÚC THẨM


II. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
TRONG LĨNH VỰC CK VÀ TTCK
 Khái niệm về khiếu nại và giải quyết khiếu nại
 Khiếu nại là việc các công dân, cơ quan, tổ chức đề
nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem
xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi
có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái
pháp luât, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của
mình.
 Người khiếu nại là công dân, cơ quan, tổ chức thực
hiện quyền khiếu nại.
 Chủ thể khiếu nại
Công dân Việt Nam, cá nhân người nước
ngoài, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại quyết định
hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành
chính nhà nước khi có căn cứ cho rằng quyết định,
hành vi đó là trái pháp luât, xâm phạm quyền lợi ích
hợp pháp của mình.
 Phạm vi khiếu nại trong hoạt động CK và TTCK
 Quyết định hành chính
 Hành vi hành chính
 Quyền của người khiếu nại
 Tự mình khiếu nại hoặc có thể thông qua người đại
diện hợp pháp để khiếu nại
 Nhận văn bản trả lời, nhận quyết định giải quyết
khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền
 Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã được
xâm phạm, được bồi thường thiệt hại theo quy
định của pháp luật
 Được khiếu nại tiếp hoặc khởi kiện vụ án hành
chính
 Rút khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào của qúa
trình giải quyết
 Nghĩa vụ của người khiếu nại
 Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải
quyết
 Phải cung cấp thông tin, tài liệu một cách trung
thực cho người giải quyết khiếu nại và chịu trách
nhiệm về nội dung trình bày và việc cung cấp các
thông tin, tài liệu đó
 Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật
 Thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong hoạt động CK
và TTCK
 Chủ tịch UBCKNN có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi
hành chính của mình, của cán bộ công chức do
mình quản lý trực tiếp
 Bộ trưởng Bộ TC có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại:
 Quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình,
của cán bộ, công chức do mình quản lý trực tiếp
 Giải quyết khiếu nại mà Chủ tịch UBCKNN đã giải
quyết nhưng còn có khiếu nại
 Chánh thanh tra UBCKNN có trách nhiệm xác
minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBCKNN
Thủ tục giải quyết khiếu nại trong lĩnh
vực CK và TTCK
 Khiếu nại lần đầu
Người khiếu nại lần đầu phải khiếu nại với người
đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có cán bộ
công chức có hành vi hành chính mà người khiếu nại
có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp
luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình
 Thời hiệu khiếu nại:

90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành


chính hoặc biết được có hành vi hành chính.
Trong trường hợp trở ngại khách quan hoặc bất
khả kháng thì thời gian đó không được tính vào thời
hiệu khiếu nại
 Trường hợp khiếu nại không được thụ lý:
Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị
khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi
ích hợp pháp của người khiếu nại
 Người khiếu nại không có năng lực hành vi đầy đủ
mà không có người đại diện hợp pháp
 Người đại diện không hợp pháp
 Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết
 Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu
nại cuối cùng
 Việc khiếu nại đã được tòa án thụ lý để giải quyết
haoặc đã có bản án, quyết định của tòa án
 Thời hạn giải quyết khiếu nại
 UBCKNN có trách niệm thụ lý đơn trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của mình mà không thuộc một trong các trường hợp
không được thụ lý để giải quyết, trường hợp không thụ lý
thì phải nêu rõ lý do
 Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; trường hợp vụ việc phức
tạp thì thời hạn khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá
60 ngày kể từ ngày thụ lý
 Sau khi nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu, người khiếu nại có thể khiếu nại tiếp hoặc khởi
kiện vụ án hành chính
 Khiếu nại lần hai
 Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn giải quyết
khiếu nại mà khiếu nại không được giải quyết hoặc kể từ
ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà
người khiếu nại không đồng ý thì người khiếu nại có thể
khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
tiếp theo
 Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiếp theo phải
thụ lý để giải quyết trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được khiếu nại và không thuộc các trường hợp không được
thụ lý để giải quyết
 Thời hạn giải quyết khiếu nại lần 2

Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết,


với vụ việc phức tạp thì thời hạn này không quá 60
ngày.
 Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính:
Theo Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án
hành chính
????????????????????????????????????
III. GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TRONG
LĨNH VỰC CK VÀ TTCK
 Khái niệm về tố cáo và giải quyết tố cáo
 Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do luật định báo cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi
phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào
gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của nhà nước,
quyền lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
 Tố cáo là quyền cơ bản của công dân nhưng so với khiếu
nại thì phạm vi của tố cáo rộng hơn, trong khi đó chủ thể
của quyền tố cáo chỉ có thể là công dân.
 Quyền của người tố cáo
 Gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo với cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền
 Yêu cầu giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích của
mình
 Yêu cầu đươc thông báo kết quả giải quyết tố cáo
 Yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bảo vệ
khi bị đe dọa, trù dập, trả thù
 Nghĩa vụ của người tố cáo
 Trình bày trung thực về nội dung tố cáo
 Nêu rõ họ, tên, địa chỉ của mình
 Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tố cáo sai
sự thật
Phân biệt giữa khiếu nại và tố cáo
 Điểm giống nhau
 Căn cứ để khiếu nại, tố cáo: Đều là có sự vi phạm pháp
luật, hoặc cho là trái pháp luật
 Người khiếu nại,tố cáo: Đều đề nghị cơ quan nhà nước
hoặc người có thẩm quyền xem xét xử lý vi phạm nhằm
khắc phục, khôi phục hoặc bảo vệ lợi ích của nhà nước,
quyền, lợi ích hợp pháp của các đối tượng có liên quan.
 Điểm khác nhau

KHIẾU NẠI TỐ CÁO

CHỦ THỂ Cá nhân, cơ quan, tổ chức Công dân

ĐỐI TƯỢNG Quyết định hành chính, Tất cả các vi phạm pháp
hành vi hành chính luật trong lĩnh vực CK
và TTCK
MỤC ĐÍCH Bảo vệ, khôi phục quyền, Bảo vệ lợi ích của nhà
lợi ích hợp pháp của nước, quyền và lợi ích
chính người khiếu nại hợp pháp của công dân,
cơ quan, tổ chức
 Thẩm quyền giải quyết tố cáo
 Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của người thuộc thẩm
quyền quản lý của cơ quan, tổ chức nào thì cơ quan, tổ
chức đó có trách nhiệm giải quyết
 Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của
người thuộc cơ quan, tổ chức nào thì người đứng đầu cơ
quan, tổ chức đó có trách nhiệm giải quyết; của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức nào thì người đứng đầu cơ quan, tổ
chức cấp trên trực tiếp có trách nhiệm giải quyết
 Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến chức năng
quản lý nhà nước của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách
nhiệm giải quyết
 Tố cáo hành vi phạm tội do các cơ quan tiến hành tố tụng
giải quyết theo quy định của pháp luật TTHS
 Thủ tục giải quyết tố cáo
Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức,
GỬI ĐƠN cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được


đơn tố cáo cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý để
THỤ LÝ giải quyết, nếu không thuộc thẩm quyền của
mình phải chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
Thời hạn giải quyết không quá 60 kể từ ngày thụ
GIẢI QUYẾT lý, hoặc không quá 90 ngày đối với vụ việc phức
tạp
Người giải quyết tố cáo phải ra quyết định về
RA QUYẾT ĐỊNH việc tiến hành xác minh và kết luận về nội dung
tố cáo; xác định trách nhiệm, áp dụng biện pháp
xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị biện pháp
xử lý đối với người vi phạm

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật
hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố
cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo trong thời hạn không
quá 60 ngày (hoặc 90 ngày đối với vụ việc phức tạp).
IV. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
TRONG LĨNH VỰC CK VÀ TTCK
 Khái niệm
 Là hình thức trách nhiệm dân sự nhằm buộc bên có hành vi gây
ra thiệt hại phải khắc phục hậu quả bằng cách đền bù các tổn
thất về vật chất mà họ gây ra cho bên bị thiệt hại
 Theo quy định của pháp luật: Tổ chức, cá nhân bị thiệt hại
hoặc tổn thất do hành vi vi phạm các quy định của pháp luật
chứng khóan có quyền tự mình hoặc cùng với tổ chức, cá nhân
bị thiệt hại khác tiến hành khởi kiện để yêu cầu tổ chức, cá
nhân gây ra thiệt hại phải bồi thường.
 Phân loại bồi thường thiệt hại
 Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng
 Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
 Điều kiện phát sinh trách nhiệm BTTH trong hợp
đồng
1. Có hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong
hợp đồng
2. Có thiệt hại thực tế xảy ra bao gồm thiệt hại trực
tiếp, thiệt hại gián tiếp (là những thiệt hại dựa trên
suy đoán khoa học: vd ???????)
3. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi với thiệt hại
xảy ra
4. Có lỗi của người vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng
(do cố ý hoặc vô ý)
 Điều kiện phát sinh trách nhiệm BTTH ngoài
hợp đồng
1. Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật
2. Có thiệt hại thực tế xảy ra
3. có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại và
hành vi trái pháp luật
4. Có lỗi của người gây ra thiệt hại

You might also like