Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM

VIỆN HÀNG HẢI

TỔNG QUAN
LOGISTICS & SCM

Mã học phần: 010401602101


SĐT : 0827885868
Nộ i dung mô n họ c
• C1: Tổng quan về SCM
• C2: Tổng quan về Logs
• C3: CNTT trong quản lý Logs và SCM
• C4: Kênh phân phối và các thành phần liên quan
• C5: Các loại hình vận tải hiện tại và tương lai
• C6: Thương mại điện tử và E-Logistics

2
3
Chương I:
Tổng quan về SCM
• 1.1. Quá khứ, hiện tại & tương lai của SCM
• 1.2. Khái niệm cơ bản của SCM
• 1.3. Lợi ích từ SCM mang lại cho DN
• 1.4. Các bước điều chỉnh SCM phù hợp DN
• 1.5. Các thành viên trong SCM
• 1.6. Các quy trình trog SCM
• 1.7. Công tác điều phối SCM
• 1.8. Xu hướng SCM trong tương lai

4
1.1. Quá khứ , hiện
tại và tương lai
củ a SCM
A/ Chuỗi cung ứng trong quá
khứ

5
1.1. Quá khứ , hiện
tại và tương lai
củ a SCM
A/ Chuỗi cung ứng trong quá khứ
- Đối với ngành sản xuất:
1950s-1960s: các công ty sản xuất
áp dụng công nghệ sản xuất hàng
loạt để cắt giảm chi phí và cải tiến
năng suất trong khi ít chú ý đến việc
tạo ra mối quan hệ với nhà cung cấp,
cải thiện việc thiết kế quy trình và
tính linh hoạt, hoặc cải thiện chất
lượng sản phẩm. 6
1.1. Quá khứ , hiện
tại và tương lai
củ a SCM
A/ Chuỗi cung ứng trong quá khứ
1960s – 1970s: hệ thống hoạch định
nhu cầu nguyên vật liệu (Material
Requirement Planning – MRP) và hệ
thống hoạch định nguồn lực sản xuất
(Manufacturing Resource Planning –
MRP) được phát triển và tầm quan trọng
của quản trị nguyên vật liệu hiệu quả
càng được nhấn mạnh khi nhà sản xuất
nhận thức tác động của mức độ tồn kho
7
cao đến chi phí sản xuất và chi phí lưu giữ
tồn kho.
1.1. Quá khứ , hiện
tại và tương lai
củ a SCM
A/ Chuỗi cung ứng trong quá khứ
1980s: Cạnh tranh trên thị trường toàn cầu trở
nên khốc liệt vào đầu thập niên 1980 (và tiếp tục
đến ngày nay) gây áp lực đến các nhà sản xuất
phải cắt giảm chi phí nâng cao chất lượng sản
phẩm cùng với việc gia tăng mức độ phục vụ
khách hàng. Các hãng sản xuất vận dụng
JIT (Just In Time và chiến lược quản trị chất
lượng toàn diện (Total Quality Management)
nhằm cải tiến chất lượng, nâng cao hiệu quả sản
xuất và thời gian giao hàng.
8
A/ Chuỗi cung ứng trong quá khứ
1990s:
1.1. Quá khứ , hiện Tái thiết kế quy trình kinh doanh (BPR – Business Process
Reengineering) nhằm cắt giảm chi phí và nhấn mạnh đến những
tại và tương lai năng lực then chốt của doanh nghiệp nhằm đạt được lợi thế cạnh
củ a SCM tranh dài hạn.

Khi cạnh tranh gia tăng kèm với việc gia tăng chi phí hậu cần và tồn
kho cũng như khuynh hướng toàn cầu hóa nền kinh tế làm cho thách
thức của việc cải thiện chất lượng, hiệu quả sản xuất, dịch vụ khách
hàng và thiết kế và phát triển sản phẩm mới cũng gia tăng.
-> Liên minh nhà cung cấp + khách hang

Cũng trong thời gian này, các nhà quản trị, nhà tư vấn và các học giả
hàn lâm bắt đầu nhận thức sâu sắc hơn sự khác biệt giữa hậu cần và
quản trị chuỗi cung ứng.
Quản trị chuỗi cung cấp mới được nhìn nhận như là hoạt động 9
hậu cần bên ngoài doanh nghiệp.
1.1. Quá khứ , hiện tại và tương lai củ a SCM
A/ Chuỗi cung ứng trong quá khứ
Đối với ngành bán sỉ và bán lẻ:
Trọng tâm của quản trị chuỗi cung cấp là
những vấn đề về vị trí và hậu cầu hơn là
vấn đề sản xuất. Quản trị chuỗi cung ứng
trong những ngành này thường liên quan
đến việc đáp ứng nhanh chóng hoặc hậu
cần tích hợp. Thành tựu của hệ thống
chuyển đổi dữ liệu điện tử nội bộ (EDI –
Electronic Data Interchange), hệ thống
mã vạch, Internet và công nghệ quét
sóng băng tầng trong hai thập kỷ qua
được hỗ trợ cho sự phát triển của khái
niệm chuỗi cung ứng tích hợp.
10
1.1. Quá khứ , hiện tại và tương lai củ a SCM

B/ Chuỗi cung ứng trong hiện C/ Chuỗi cung ứng trong tương
tại: lai:
- Chuỗi cung ứng hiện tại gặp nhiều - Số hóa dữ liệu và khả năng hiển thị
khủng hoảng. - "Reshoring" và "Nearshoring“
• Suy thoái kinh tế do Covid-19
- Chi phí vận chuyển tăng
• IMO 2020 + Chiến tranh Nga Ukraine -> Giá dầu
diesel tăng - Vận chuyển bền vững
• Căng thẳng thương mại Mỹ - Trung Quốc - Tự động hóa

11
1.2. Khái niệm cơ bản về SCM

- Khái niệm chuỗi cung ứng (CCU): - Khái niệm quản lý chuỗi cung ứng (SCM):
Chuỗi cung ứng: bao gồm tất cả những Quản trị chuỗi cung ứng là tập hợp những phương
vấn đề liên quan trực tiếp hay gián tiếp thức sử dụng một cách tích hợp và hiệu quả nhà
nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. cung cấp, người sản xuất, hệ thống kho bãi và các
cửa hàng nhằm phân phối hàng hóa được sản xuất
Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà
đến đúng địa điểm, đúng lúc với đúng yêu cầu về
sản xuất, nhà cung cấp mà còn liên quan
chất lượng, với mục đích giảm thiểu chi phí toàn hệ
đến nhà vận chuyển, nhà kho, nhà bán lẻ, thống trong khi vẫn thỏa mãn những yêu cầu về mức
và khách hàng. độ phục vụ.

12
1.2. Khái niệm cơ bản về SCM
Chuỗi cung ứng điển hình

13
Giảm tải chi phí kinh doanh tới 25- 50%

1.3. Lợ i ích từ Giảm tải lượng hàng tồn kho tới 25 – 60%

SCM mang lại Cải thiện được vòng cung ứng đơn hàng tốt
hơn 30 – 50%
cho DN và cho Tăng độ chính xác trong dự báo sx cao hơn
nền KT đến 25 – 80%
Chăm sóc khách hàng hiệu quả hơn.

Tăng lợi nhuận sau thuế hơn 21%


14
1.4. Các bướ c điều chỉnh SCM phù hợ p DN

Thiết lập chuỗi cung ứng phù hợp với chiến lược KD của DN:

Phát triển khả


năng cần thiết
Xác định thế mạnh trong chuỗi cung
hay khả năng cạnh ứng để hỗ trợ vai
Hiểu thị trường tranh cốt lõi của trò mà công ty
mà công ty bạn công ty và vai trò bạn đã chọn.
phục vụ công ty có thể thực
hiện trong việc 15
phục vụ thị trường
• Hiểu thị trường mà bạn phục vụ:
1.4. Các bướ c Để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng cần

điều chỉnh phải xác định những thuộc tính sau:


- Khối lượng sản phẩm cần thiết cho mỗi lô
SCM phù hợ p hàng?
- Thời gian đáp ứng để khách hàng hài lòng?
DN - Đa dạng hoá sản phẩm cần thiết?
- Mức độ phục vụ yêu cầu?
16

- Giá cả của sản phẩm?


- Mức độ mong muốn thay đổi sản phẩm?
1.4. Các bướ c
• Xác định năng lực cạnh tranh cốt lõi của công ty:
- Công ty là đối tượng tham gia nào trong chuỗi cung ứng: nhà
sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ hay nhà cung cấp dịch vụ?
điều chỉnh - Công ty có thể làm gì để trở thành một bộ phận của chuỗi cung
ứng?
SCM phù hợ p - Khả năng cạnh tranh cốt lõi của công ty là gì?
- Công ty muốn tạo lợi nhuận bằng cách nào?

DN
17
1.4. Các bướ c • Phát triển khả năng cần thiết trong chuỗi cung ứng:
- Sản xuất
điều chỉnh - Tồn kho
- Địa điểm
SCM phù hợ p - Vận tải

DN
- Thông tin

18
1.5. Các thành Nhà cung

viên trong
cấp dịch
vụ
Nhà bán Khách

SCM lẻ hang
Nhà phân
phối
Nhà sản
xuất

19
1.6. Các quy
trình củ a SCM

20
a/ Hoạch định
- Dự báo nhu cầu: là yếu tố căn bản nhất cho các công ty để định ra kế hoạch

1.6. Các quy


hành động riêng nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
những dự báo trong quản lý chuỗi cung ứng nhằm trả lời những vấn đề sau:
- Số lượng?

trình củ a SCM -
-
Chủng loại?
Thời điểm cần hàng?

21
- Dự báo nhu cầu: Các tiêu chí dự báo

1.6. Các quy


trình củ a SCM
1 Lượng cầu Nhu cầu tổng quan thị trường cho sản phẩm

2 Nguồn cung Tổng số sản phẩm có sẵn

3 Đặc tính sản phẩm Đặc điểm sản phẩm ảnh hưởng đến nhu cầu

4 Môi trường cạnh tranh Những hành động của nhà cung cấp trên thị trường
22
a/ Hoạch định
- Định giá sản phẩm: Các công ty thường sử dụng giá để kích

1.6. Các quy cầu, tăng doanh thu cho doanh nghiệp và tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.

trình củ a SCM Hãy trả lời cho câu hỏi sau:


“Công ty nên giảm giá khi đang ở đỉnh cao nhằm tăng doanh
thu hay trong giai đoạn trì trệ để bù đắp chi phí?”

23
a/ Hoạch định
- Quản lý hàng tồn kho:

1.6. Các quy Có 3 hình thức lưu kho hàng hóa:



trình củ a SCM
Tồn kho hàng hóa theo chu kỳ
• Tồn kho theo mùa
• Tồn kho chú trọng độ an toàn

24
b/ Tìm kiếm nguồn hàng:
- Thu mua:

1.6. Các quy


Chức năng thu mua có thể được chia thành 5 hoạt động chính sau:
– Mua hàng
– Quản lý mức tiêu dùng

trình củ a SCM – Lựa chọn nhà cung cấp


– Thương lượng hợp đồng
– Quản lý hợp đồng

25
b/ Tìm kiếm nguồn hàng:
- Mua hàng:

1.6. Các quy


- Nguyên vật liệu trực tiếp cần thiết để sản xuất sản phẩm bán cho khách hàng;
- Những sản phẩm gián tiếp hoặc dịch vụ MRO

trình củ a SCM
Quản lý mức tiêu dùng:
Mức tiêu dùng dự tính của các sản phẩm khác nhau ở nhiều vị trí khác nhau
trong công ty nên được đặt ra & sau đó định kỳ so sánh với mức tiêu dùng thực tế.

26
b/ Tìm kiếm nguồn hàng:
Lựa chọn nhà cung cấp:
7 TIÊU CHÍ ĐỂ LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP.
1. Sự uy tín của nhà cung cấp
2. Chất lượng của sản phẩm/dịch vụ cung cấp
3. Hiệu suất cung cấp sản phẩm/dịch vụ
4. Giá cả sản phẩm/dịch vụ và phương thức thanh toán
5. Dịch vụ khách hàng của nhà cung cấp
6. Tính lâu dài và bền vững của nhà cung cấp

1.6. Các quy


7. Rủi ro tài chính của nhà cung cấp
Một nguyên tắc chung là công ty luôn phải thu hẹp dần số lượng nhà cung cấp để lựa chọn đối tác
kinh doanh phù hợp.

trình củ a SCM

27
b/ Tìm kiếm nguồn hàng:
Thương lượng hợp đồng: Thương lượng hợp đồng có thể giải quyết các vấn đề như
danh mục sản phẩm, giá cả, mức phục vụ. . .
CÁC ĐIỀU KHOẢN CẦN LƯU Ý TRONG HỢP ĐỒNG:
- Về chủ thể hợp đồng.
- Về đối tượng hợp đồng
- Về giá cả hợp đồng, phương thức và thời gian thanh toán
- Về thời điểm chuyển giao quyền sở hữu và chuyển giao rủi ro

1.6. Các quy - Về bảo hành hàng hóa


- Về các rủi ro

trình củ a SCM

28
b/ Tìm kiếm nguồn hàng:
1.6. Các quy Quản lý hợp đồng:
Công ty cần có khả năng đánh giá hiệu quả
trình củ a SCM hoạt động nhà cung cấp và kiểm soát mức đáp
ứng dịch vụ cung ứng đã thỏa thuận trong hợp
đồng.

29
b/ Tìm kiếm nguồn hàng:

1.6. Các quy - Bán chịu và thu nợ:


Chức năng này được phân làm ba công đoạn chính:

trình củ a SCM - Thiết lập chính sách bán chịu


- Thực hiện hoạt động bán chịu và thu nợ
- Quản lý rủi ro từ bán chịu

30
c/ Sản xuất:
- Thiết kế sản phẩm:
Đáp ứng mong muốn về đặc tính, tính chất (lý tính, hóa tính)… của sản phẩm đối với nhu cầu
của khách hàng, Đồng thời phải phối hợp với chuỗi cung ứng nguyên vật liệu.
- Lập quy trình sản xuất: là một hoạt động phải đảm bảo sự cân bằng giữa những mục

1.6. Các quy tiêu sau:


- Tần suất hoạt động nhà máy cao

trình củ a SCM
- Mức lưu kho thấp
- Chất lượng dịch vụ khách hàng cao.

31
c/ Sản xuất:
- Quản lý phương tiện sản xuất: Là quản lý nhà máy sản xuất. Xem xét các
địa điểm bố trí nhà máy và tập trung sử dụng công suất sẵn có hiệu quả nhất.
Điều này liên quan đến quyết định ở 3 lĩnh vực:

1.6. Các quy


- Vai trò của nhà máy sẽ vận hành
- Phân bổ công suất cho mỗi nhà máy

trình củ a SCM
- Phân bổ các nhà cung cấp và thị trường cho mỗi nhà máy

32
d/ Phân phối:
- Quản lý đơn hàng: Quản lý đơn hàng
hiệu quả phải lưu ý những vấn đề sau:
1.6. Các quy
trình củ a SCM 1. Nhập đơn 2. Tự động hóa
hàng duy nhất công tác quản lý
một lần Quản đơn hàng

đơn 33

4. Sử dụng hệ hàng 3. Hiển thị thông


thống quản lý
tin về tình trạng
đơn hàng liên kết
đơn hàng
d/ Phân phối:
- Lập lịch trình giao hàng:
2 kế hoạch giao hàng phổ biến nhất
- Giao hàng trực tiếp: là quá trình phân phối từ một
1.6. Các quy địa điểm xuất phát đến một địa điểm nhận hàng.

trình củ a SCM - Giao hàng theo lộ trình đã định: là phân phối sản
phẩm từ một địa điểm xuất phát duy nhất đến nhiều
địa điểm nhận hàng, hay phân phối sản phẩm từ
nhiều địa điểm xuất phát đến một địa điểm nhận
hàng. 34
d/ Phân phối:
- Quy trình trả hàng: tối ưu hóa quy trình trả
hàng giúp doanh nghiệp sẽ có được lòng tin từ
1.6. Các quy khách hàng.

trình củ a SCM

35
Dự báo nhu cầu

1.7. Cô ng tác Đặt hàng theo lô


điều phố i SCM Phân bổ đơn hàng sp

Định giá sản phẩm

Ưu đãi kết quả 36


1.7. Cô ng tác
điều phố i SCM

37
1.8. Xu hướ ng SCM trong tương lai

1. Sử dụng dịch vụ 4. Đưa con người ra khỏi


green Logistics quy trình CCU

6 xu hướng
2. Tích hợp CCU tập 5. Tăng số lượng đối tác
SCM
trung ở các công ty lớn. Để giảm chi phí Logistics

3. Giải pháp phần mềm 6. Chuỗi dịch vụ sẽ quan


hỗ trợ bởi Blockchain trọng hơn chuỗi sp 38
Minh họ a nhữ ng
chuỗ i cung ứ ng hiện
đại trên thế giớ i

39

You might also like