Professional Documents
Culture Documents
NCCLTH
NCCLTH
“Tốt hơn là ông thầy để cho học trò tự học, tự đi lên phía
trước, nhận xét bước đi của họ, đồng thời giảm bớt tốc độ
của thầy cho phù hợp với sức học của trò”
(Montaigne)
- Kĩ năng:
Là khả năng thực hiện có kết quả 1 hành động nào đó bằng
cách vận dụng những tri thức, những kinh nghiệm đã có để
hành động phù hợp với những điều kiện cho phép.
Kĩ năng học và tự học
Các khái niệm cơ bản
Học tập: là quá trình tích luỹ kiến thức của nhân loại
trong nhà trường và ngoài xã hội.
“Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, là tự mình
động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ ….để chiếm lĩnh tri thức một
lĩnh vực hiểu biết nào đó hay những kinh nghiệm lịch sử, xã hội của nhân
loại, biến nó thành sở hữu của chính bản thân người học” (GS – TSKH Thái
Duy Tuyên)
“Là quá trình tự mình lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kĩ năng thực
hành không có sự hướng dẫn của giáo viên và sự quản lí trực tiếp của cơ sở
giáo dục đào tạo” (Từ điển Giáo dục học)
Tự học là việc học có tính chất độc lập, không phụ thuộc trực tiếp vào thầy, và
được người học tiến hành hoàn toàn tự nguyện do nhu cầu, lợi ích hay hứng
thú của chính mình thúc đẩy.
Kĩ năng học và tự học
Kĩ năng tự học
Là khả năng thực hiện thành thục và có kết quả các thao
tác, hành động tự học trên cơ sở vận dụng những tri thức
tích lũy được về hoạt động và kĩ năng tự học; là biết cách tổ
chức công việc, hoạt động tự học 1 cách khoa học, hợp lí,
tiết kiệm thời gian và chất lượng.
Kĩ năng học và tự học
1.2. Bản chất của hoạt động tự học
- Hoạt động tự giác, tích cực, chủ động sáng tạo dưới sự hướng dẫn
gián tiếp của giáo viên nhằm chiếm lĩnh những tri thức khoa học.
- Hoạt động cá nhân hoá việc học tập và hợp tác với bạn bè trong
lớp dưới sự huớng dẫn của người dạy.
- Là một hoạt động nên có đđ và cấu trúc của hoạt động nói chung.
- Đặc trưng của hoạt động tự học khác hẳn các hoạt động khác. Nó
không chủ yếu làm biến đổi khách thể của hoạt động (tri thức, KN,
KX)... mà chủ yếu làm biến đổi chủ thể của hoạt động – biến đổi
nhân cách người học.
- Mang màu sắc của hoạt động tâm lý.
Kĩ năng học và tự học
1.3. Các nhóm kĩ năng thành phần trong kĩ năng tự học
- Nhóm kỹ năng lập kế hoạch tự học
Vào đường link trong chat box tham gia khảo sát nhanh
Kĩ năng học và tự học
Các yếu tố ảnh hưởng tới hđ tự học của người học
Ý thức TH và động cơ HT
Năng lực B
trí tuệ và
tư duy A
Người học
C
Phương Vốn tri
D thức hiện có
pháp tự học
Kĩ năng học và tự học
Các yếu tố ảnh hưởng tới hđ tự học của người học
Yếu tố khách quan:
+ Người dạy: pp dạy học kích thích, khơi gợi hứng thú ht
của người học; hướng dẫn…
- Bản thân người học cần tìm ra PP học tập có hiệu quả.
- Suy nghĩ sáng tạo và mạnh dạn không quá phụ thuộc vào
tài liệu và bài giảng .
- Biết gắn học tập với hoạt động thực tiễn, học đi đôi với
hành
Kĩ năng học và tự học
Nâng cao khả năng tự học
Người dạy
- K.thích nhu cầu, khơi gợi hứng thú học tập cho người học
- C.nhật k. thức, đổi mới PP g.dạy phát huy tính t. cực s.tạo của người học.
- Hướng dẫn người học biết vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống,
vào giải quyết công việc.
- Tăng cường tổ chức quản lí hoạt động tự học của người học.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá nghiêm túc, thắt chặt đầu ra.
2) Dạy người học cách học tập (kĩ năng nhận thức, những kĩ năng giao tiếp học tập,
và những kĩ năng quản lí học tập).
3) Dạy người học học tập lành mạnh với động cơ trong sáng. Học thực dụng theo
thói sính thành tích thì sẽ khó mà tiến đến tự học thực sự được.
4) Dạy người học học tập bền bỉ, có nghị lực và ý chí cao trong học tập.
5) Dạy người học học có kết quả, học tập thành công, từ đó mới có cơ hội trải
nghiệm tích cực, cảm nhận ngày càng tốt hơn về mình và nâng cao nhu cầu học tập
hơn.
2. Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Hoạt động nhóm (10 phút): Khó khăn của người học,
người nghiên cứu trong nghiên cứu tài liệu hiện nay.
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
• Yêu cầu khoa học đối với việc nghiên cứu tài liệu
bị thả lỏng.
• Mức độ tham khảo đủ sâu, tương ứng với yêu cầu của cấp
độ nghiên cứu.
• Thông tin có chọn lọc sao cho phù hợp với một đề tài
khoa học.
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Thu thập tài liệu
• Tham khảo các từ điển chuyên ngành, bách khoa thư để
có cái nhìn chung cơ bản về VĐNC.
• Sách giáo trình, tham khảo, chuyên khảo, và các bài báo
chuyên ngành.
• Có thể cần tham khảo thêm: các văn bản nhà nước, các
bản đồ, hình ảnh….v.v.
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Thu thập tài liệu
+ Tra cứu tóm tắt hoàn toàn miễn phí, không có toàn văn.
+ Tra cứu tóm tắt miễn phí, truy cập toàn văn thu phí.
+ Tra cứu tóm tắt miễn phí và truy cập một số tài liệu miễn phí v.v.
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Thu thập và phân loại tài liệu
Lựa chọn nguồn tài nguyên và công cụ tìm kiếm
Một số cơ sở dữ tiếng Việt:
- VJOL: tạp chí khoa học VN trực tuyến
http://www.vjol.info/index.php/index/about/
- Thư viện học liệu mở VN
https://voer.edu.vn/
….
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Thu thập và phân loại tài liệu
Lựa chọn nguồn tài nguyên và công cụ tìm kiếm
Một số cơ sở dữ liệu lớn trên thế giới:
- PubMed
- ACM
- Georef
….
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Thu thập và phân loại tài liệu
Lựa chọn nguồn tài nguyên và công cụ tìm kiếm
Các cơ sở dữ liệu
Ưu điểm:
- Giúp tìm các TL thư mục thư viện không thống kê
- Thông tin cập nhật
- Thống kê chi tiết các bài báo đăng trên các tạp chí chuyên
ngành.
- Cung cấp các thông tin tham khảo chính xác.
Nhược điểm
- Khả năng tiếp cận TL hạn chế
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Thu thập và phân loại tài liệu
Lựa chọn nguồn tài nguyên và công cụ tìm kiếm
Các danh bạ mạng
Các danh bạ mạng phân loại và sắp xếp các website theo các
chủ đề lớn-nhỏ, chính-phụ,... giúp người dùng mạng dễ tìm
kiếm hơn.
- WWW Virtual Library
- Science.gov
….
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Thu thập và phân loại tài liệu
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Thu thập và phân loại tài liệu
Lựa chọn nguồn tài nguyên và công cụ tìm kiếm
Các danh bạ mạng
Ưu điểm:
- Dễ tìm thấy các chủ đề cần thiết
- Nguồn tài nguyên có chất lượng chọn lọc cao.
Nhược điểm
- Nguồn tài nguyên được giới thiệu có giới hạn.
- Khó tìm thấy các chủ đề chuyên biệt
- Chậm cập nhật
- Tìm kiếm theo từ khóa kém hiệu quả
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Thu thập và phân loại tài liệu
Lựa chọn nguồn tài nguyên và công cụ tìm kiếm
Nhược điểm
- Kiểm soát thông tin ít nhiều kém hiệu quả
- Kết quả đôi khi không liên quan hoặc thường bị “nhiễu”
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Thu thập và phân loại tài liệu
Lựa chọn nguồn tài nguyên và công cụ tìm kiếm
Một số bộ máy tìm kiếm
- Ask Jeeves
- Factbites.com
- Google
- Google scholar
- Yahoo
…
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Thu thập và phân loại tài liệu
Lựa chọn nguồn tài nguyên và công cụ tìm kiếm
Các nguồn tài nguyên khác:
• Các website trường, viện, phòng thí nghiệm
• Các tổ chức, hiệp hội khoa học lớn
• Các cổng thông tin chuyên đề mỗi cổng thông tin chuyên
đề chỉ tập trung khai thác, giới thiệu các nguồn tài nguyên
chuyên biệt trong một hoặc vài lĩnh vực
• Các nhà xuất bản khoa học và nhà trung gian cung cấp tài
liệu
• Các diễn đàn chuyên môn
• Các website cá nhân, chuyên gia
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Thu thập và phân loại tài liệu
Những yếu tố cơ bản nhất quyết định giá trị KH của một TL:
• Tính chính xác và khách quan khoa học của tài liệu.
(Tài liệu ở các trang học thuật như Google Scholar, các trang
đuôi .gov, .edu…sẽ là lựa chọn tốt nhất)
• Uy tín, kinh nghiệm xuất bản khoa học của đơn vị phát
hành tài liệu.
• Uy tín, kinh nghiệm khoa học của tác giả. (Xem thông tin
bằng Google Scholar, các trang thông tin khoa học của
các trường đại học, diễn đàn chuyên môn)
Kĩ năng nghiên cứu tài liệu
Phân tích và tổng hợp tài liệu
- Kiểu thông tin nào đang cần có? Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu, hình
ảnh minh hoạ, báo cáo tổng hợp,...
MĐ: Loại bỏ tt không cần thiết, cô đọng, làm bật ND của tl cần
thiết với vđ NC
- Tóm tắt lược thuật: ghi chép trung thực, cô đọng về KQNC của 1
hay 1 số tl.
- Tóm tắt tổng thuật: tổng hợp 1 hay nhiều vđ l.quan MT, NV của đt
NC từ các tl. Ngoài đạt các yc của tt lược thuật cần liên hệ, so
sánh, bình luận, phê phán sơ bộ các tt.
3. Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Nếu CV ko có VĐ chúng ta sẽ ko
đc thuê.
3. Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Không có công thức chung GQ tất cả các VĐ, phải có các kĩ năng
để vận dụng GQ khi gặp VĐ.
- Tốc độ
- Chất lượng
- Chi phí
3. Kĩ năng giải quyết vấn đề
Vấn đề là
gì???
Khi không biết làm cách nào Khi có sự khác biệt giữa kq hiện
để đạt kq kì vọng với kq kì vọng
Tình huống
phát sinh VĐ
“Là một kỹ năng tổng hợp của quá trình nhìn nhận, đánh giá
và phân tích một vấn đề, một hiện tượng, một sự kiện nào đó
để từ đó đưa ra những phán đoán, giải pháp và phương án xử
lý phù hợp nhất”.
Tổng quan vấn đề và giải quyết vấn đề
- Đưa tới giải pháp tối ưu nhất cho một vấn đề nảy sinh.
- Giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất cho quyết định của bạn.
Vì sao vấn đề không được giải quyết?
Thiếu sự cam kết
trong g q vđ
B
Ko có pp
chỉ gq vđ 1
cách ngẫu Nhìn vđ phiến
nhiên A C diện.
TT ko đủ hoặc
ko chính xác.
Ko có k.năng D
E
pt và sáng tạo
Thiếu k.thức,
k.thuật GQVĐ.
3.2. Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
Kĩ thuật 4W + 1H
Kĩ thuật 5 Why
Biểu đồ xương cá
Sơ đồ tư duy
Là một kỹ thuật đặt câu hỏi lặp đi lặp lại được sử dụng để
xác định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề bằng cách lặp lại
câu hỏi "Tại sao?" Mỗi câu trả lời tạo thành cơ sở cho câu
hỏi tiếp theo.
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật 5 Why
VD vấn đề: Khách hàng của bạn từ chối trả tiền cho các tờ rơi bạn in
Why? Why?
Why? CV mất th.gian Hết mực máy in
Giao hàng trễ hơn dự định
Why? Why?
Cần tìm một nhà Mực đc dồn dùng
cung cấp có thể Ko đặt thêm cho đơn hàng khác
chuyển mực in đến mực kịp
trong thời gian ngắn.
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
Sử dụng 5 Why
khi nào???
• Không bắt buộc dừng lại ở số lượng 5 câu hỏi Why, có thể
đi sâu hơn nếu vẫn chưa tìm ra nguyên nhân gốc rễ.
Hoạt động nhóm (10 phút): Nêu một vấn đề cần giải
quyết, sử dụng kỹ thuật 5 Whys để chỉ ra nguyên nhân cốt
lõi của vấn đề đó.
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
3. Biểu đồ xương cá
Thu thập các dữ liệu theo mục đích đã định, phân tích
các dữ liệu để giải quyết hoặc cải tiến vấn đề.
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
Xác định vấn đề: Viết vấn đề vào ô bên phải tờ giấy.
Vấn đề
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
Xác định các nhân tố ảnh hưởng: ứng với mỗi nhân tố,
vẽ một nhánh “xương sườn”.
Ví dụ:
- Nếu nguyên nhân quá phức tạp, có thể chia nhỏ nó thành
nhiều cấp.
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
“Là một kỹ thuật dựa vào các từ khóa, hình ảnh và các màu
sắc để ghi lại các ý tưởng”.
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
Sơ đồ tư duy
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
Sơ đồ tư duy dùng để làm gì?
- Ghi chép (bài giảng, phóng sự, sự kiện...).
- Ghi nhớ chi tiết cấu trúc đối tượng hay sự kiện mà chúng chứa các
mối liên hệ phức tạp hay chằng chéo.
- Trình bày thông tin để chỉ ra cấu trúc của toàn bộ đối tượng/vấn đề.
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
• Vẽ một số vòng phụ (hoặc nhánh) xung quanh vòng kín trung
tâm, trong đó ghi các chủ đề phụ.
• Từ mỗi vòng phụ (hoặc nhánh), vẽ các đường dẫn đến các ý
con của chủ đề phụ.
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
- Thúc đẩy tinh thần hợp tác, sự phối hợp, hiểu biết và hỗ trợ lẫn nhau
- Những kỹ năng và sự hiểu biết của cả nhóm có ích lợi lớn đối với
từng cá nhân và có thể giúp cá nhân hoàn thiện bản thân khi tham
gia.
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
- Việc lựa chọn các ý kiến tốt nhất có thể sẽ mất thời gian.
- Nếu nhóm trưởng không đủ bản lĩnh sẽ gây ra tình trạng một
số thành viên nhóm quá năng động nhưng một số khác không
tham gia.
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
5. Kĩ thuật công não
Giai đoạn 1: Sáng tạo, mở rộng
- Tổ chức một/nhiều nhóm làm việc
- Mọi thành viên trong nhóm tự do đưa ra các ý kiến của mình.
- Các ý tưởng đều được tộn trọng và ghi chép lại. Có thể từng thành
viên viết ý tưởng ra giấy và dán lên bảng.
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
5. Kĩ thuật công não
Cách thức tiến hành:
Giai đoạn 2: Rà soát và lựa chọn
- Tự do suy nghĩ: Không giới hạn việc đưa ra các ý tưởng bay bổng
- Kết nối các ý tưởng: Cải thiện, sửa đổi, góp ý xây dựng cho các ý
tưởng.
- Tập trung suy nghĩ khai thác tạo ra khối lượng lớn các ý tưởng để
sau đó có cơ sở sàng lọc.
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
6. Sáu chiếc mũ tư duy (Six thinking hats – Edward de Bono – 1980)
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
6. Sáu chiếc mũ tư duy (Six thinking hats – Edward de Bono – 1980)
- Đánh giá sự việc từ nhiều góc nhìn để đưa ra quyết định tốt hơn.
Mỗi góc nhìn được đặt trưng bởi chiếc mũ có màu sắc riêng (Trắng,
Đỏ, Đen, Vàng, Xanh lục, Xanh dương).
- Có thể giải quyết vđ dựa trên tất cả các góc nhìn đã đề cập.
- Kích thích suy nghĩ toàn diện của mỗi thành viên.
• Mũ trắng
Đánh giá vấn đề một cách khách quan, dựa trên những dữ kiện có sẵn.
- Có những thông tin gì về vấn đề này?
- Có những thông tin nào liên quan đến vấn đề đang xét?
- Thiếu mất những thông tin, dữ kiện nào?
• Mũ đỏ: Đánh giá vấn đề dựa trên trực giác và cảm xúc.
- Cảm giác của tôi ngay lúc này là gì?
- Trực giác của tôi mách bảo điều gì về vấn đề này?
- Tôi thích hay không thích vấn đề này?
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
6. Sáu chiếc mũ tư duy (Six thinking hats – Edward de Bono – 1980)
• Mũ đen
Đánh giá vấn đề theo góc nhìn tiêu cực, cẩn trọng và e dè.
• Mũ vàng
Suy nghĩ tích cực: những lợi ích và cơ hội mà quyết định mang lại.
• Mũ xanh dương: điều khiển tổ chức, định hướng vđ, tóm tắt khái
quát, kết luận vđ (người chủ tọa đội để kiểm soát tiến trình cuộc
họp).
- Chúng ta đã đạt được gì qua buổi thảo luận?
- Chúng ta có thể bắt đầu hành động chưa?
- Chúng ta có cần thêm thời gian và thông tin để giải quyết vấn đề này?
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
6. Sáu chiếc mũ tư duy (Six thinking hats – Edward de Bono – 1980)
Tóm tắt ý nghĩa của 6 chiếc mũ
Công cụ và kĩ thuật giải quyết vấn đề
6. Sáu chiếc mũ tư duy (Six thinking hats – Edward de Bono – 1980)
6 chiếc mũ tạo ra những cặp mũ đối lập nhau:
- Trắng - Đỏ: Mũ trắng mang tính lý trí, mũ đỏ mang tính cảm xúc.
.
- Đen - Vàng: Mũ đen mang tính bi quan, mũ vàng mang tính lạc quan
Các bước
5. Lập kh và
trong giải 2. Tìmhiểu
quyết vấn nguyên
giải quyết vđ
nhân
đề
“Nếu có một giờ để cứu thế giới, thì sẽ phải dùng 55 phút
để xác định vấn đề và chỉ dành 5 phút để tìm giải pháp”.
(Albert Einstein)
Quy trình giải quyết vấn đề
Bước 1: Xác định vấn đề
- Phát hiện VĐ
- Xác định đúng bản chất vấn đề
- Thừa nhận vấn đề.
- Phát biểu mô tả vấn đề
Phát hiện VĐ rất quan trọng. Các phát minh, sáng chế đều xuất
phát từ việc nhận thấy 1 sự vật, hiện tượng nào đó đang có VĐ.
Chúng ta thường tạo ra một cái chuẩn vừa khít với hiện trạng của
ta để cảm thấy an toàn.
Cần phá vỏ bọc an toàn. GQVĐ là cách nhanh nhất để phát triển
bản thân.
Quy trình giải quyết vấn đề
Bước 1: Xác định vấn đề
- Phát hiện VĐ
- Xác định đúng bản chất vấn đề
- Thừa nhận vấn đề.
- Phát biểu mô tả vấn đề
“Trước đây: Học cách giải quyết vấn đề là chính. Bây giờ:
Cần học cách tìm ra vấn đề là quan trọng nhất. Có việc rồi
thì mới có các cái khác. Học cách tìm ra việc”
(Nguyễn Mạnh Hùng – nguyên CEO Viettel)
Quy trình giải quyết vấn đề
Bước 1: Xác định vấn đề
• Điểm gì cần đặc biệt lưu ý khi giải quyết vấn đề?
Vđ có đáng
đầu tư công
sức?
Lợi ích khi gq Vđ đơn lẻ hay
vđ, hậu quả là 1 phần của
khi ko gq? vđ lớn?
+ Theo khía cạnh nhu cầu, sự cần thiết chứ không phải ở góc độ giải
pháp.
+ Tránh việc mô tả theo hướng chỉ trích hay xác định ai là người có
lỗi.
+ Chú ý vđ về tâm lí: cởi mở tiếp nhận (đối diện), tránh cạm bẫy phủ
nhận vấn đề.
Quy trình giải quyết vấn đề
Bước 1: Xác định vấn đề
+ Hậu quả
Muốn pb VĐ chuẩn thì cần có thông tin, biết chuẩn là gì,
hiện trạng ra sao.
Quy trình giải quyết vấn đề
Bước 2. Tìm hiểu nguyên nhân
- Suy nghĩ sáng tạo: gạt bỏ những cách tư duy theo lối mòn
và hành động theo thói quen (mỗi vđ có đđ khác nhau, 1
giải pháp ko gq được nhiều vđ).
- Phân nhóm các giải pháp (con người, máy móc, phương
pháp, mẫu vật, hóa chất)
Lợi
ích
- Có tác dụng khắc phục
Khía
giải quyết vấn đề dài lâu cạnh
Nguồn
(bền vững). lực
đ.đức
Các tiêu
- Có tính khả thi. chí đg
gp
Thời
- Có tính hiệu quả Rủi ro
gian
Tính
khả thi
Quy trình giải quyết vấn đề
5. Lập kế hoạch và giải quyết vấn đề
- Xác định rõ tên hoạt động, người chịu trách nhiệm, nguồn lực cần
thiết và thời gian hoàn thành nhiệm vụ.
Chú ý rằng: thực thi mới là khó, tìm ra giải pháp không khó.
Quy trình giải quyết vấn đề
Bước 6: Giám sát và đánh giá
- Có thực hiện đúng quy trình? Có đạt được kết quả mong
muốn?
Đánh giá có thể tiến hành chính thức (cuộc họp, biên bản,
báo cáo...) và không chính thức (quan sát, trao đổi với
nhân viên tham gia gqvđ)
4. Lập kế hoạch học tập có hiệu quả
.
1 Một số vấn đề chung
«Lập kế hoạch (kế hoạch hóa) hay hoạch định là một quá trình ấn
định những mục tiêu và xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện
những mục tiêu đó». (Trần Kiểm, 2016)
Lập kế hoạch: là quá trình xác lập mục tiêu, huy động và sắp xếp các
nguồn lực, lựa chọn cách thức tối ưu để đạt được mục tiêu đã xác
định.
Một số vấn đề chung
Lập kế hoạch học tập (KHHT) là quá trình người học thiết kế
chương trình hành động học tập của cá nhân bao gồm việc xác
định rõ MT HT và các biện pháp khả thi trên cơ sở xem xét
hợp lí các khả năng và điều kiện của bản thân đảm bảo đạt
được MTHT đã đề ra với hiệu quả cao nhất.
KH HT là sản phẩm của quá trình lập KHHT
Một số vấn đề chung
- Xây dựng nội dung công việc phù hợp với các MTHT
Tính đến khả năng có thể thất bại và làm lại từ đầu.
Lập kế hoạch học tập
Các đặc tính của mục tiêu (S.M.A.R.T)
Specific: cụ thể (muốn đạt được thành tích gì? Muốn có cái gì?...)
Measurable: có thể đo lường được (con số cụ thể: bao nhiêu điểm? Xếp hạng
gì?...)
Achievable: có thể thực hiện được, vừa sức (căn cứ vào điểm mạnh, yếu của
bản thân....)
Relevant: phù hợp (khi đó sẽ có động lực, VD: học SPS đặt MT học tốt
PPGD, SLNV ĐV...là phù hợp)
Timed: Thời hạn (thời hạn hoàn thành là khi nào? Thời hạn đó có hợp lí hay
không?)
Lập kế hoạch học tập
Xây dựng nội dung công việc phù hợp với các MTHT
- Tầm quan trọng ưu tiên của công việc (qđ thực hiện CV
này ko thực hiện CV kia)
- Nếu ko thực hiện CV đó thì ảnh hưởng ntn đến kết quả?
- Khi thực hiện xong thì đạt đến cột mốc nào của MT?
Hoạt động: Anh (chị) hãy lập kế hoạch học tập cho bản
thân.
Lập kế hoạch học tập
Tiếp cận từ tính tích cực học tập: P.O.W.E.R
P (Prepare - chuẩn bị, sửa soạn): Người học chuẩn bị 1
cách tích cực các đk cần thiết để bắt đầu quá trình học
(nghiên cứu trước tài liệu; đặt trước 1 số câu hỏi có liên
quan đến ND học, tự tạo cho mình 1 khung tri thức để tiếp
nhận ND học)
E (Evaluate - đánh giá): Ng học biết đánh giá chính bản thân và
sản phẩm tạo ra trong quá trình học tập, biết mình đang ở vị trí
nào từ đó có bp thích hợp để đạt MT. Đó là hình thức phân tích
qua đó nâng cao trình độ và ý thức học tập.
R (Rethink - suy nghĩ lại): người học phải có tính sáng tạo cao,
nhìn nhận vđ nhiều chiều, lật ngược vấn đề.
R (Recreate - giải lao, giải trí): ai ko biết nghỉ ngơi, thư giãn thì
cũng ko có đc kết quả HT, NC cao.
Cảm ơn sự theo dõi của quý thầy cô!