Professional Documents
Culture Documents
Tailieuxanh San Xuat Thach Den Tu Cay Suong Sao 2313
Tailieuxanh San Xuat Thach Den Tu Cay Suong Sao 2313
Tailieuxanh San Xuat Thach Den Tu Cay Suong Sao 2313
Đề tài
Đơn vị
Thành phần Kết quả
(% chất khô)
Pectin % 31,2
Nước % 15,6
Protein % 8,0
Tanin % 5,6
Hydratcacbon % 3,2
30
25
Hiệu suất thu hồi
20
15 Series1
10
5
0
15/1 18/1 20/1 25/1 30/1
Tỷ lệ
3. Xác định nhiệt độ trích ly hợp lý
28
27
Hiệu suất thu hồi
26
Series1
25
24
23
100 105 110 115
Nhiệt độ
4. Xác định thời gian trích lý hợp lý
Với tỷ lệ nước/nguyên liệu= 20/1, nhiệt độ trích ly 110˚ C
4 12 2 1 20 23,3
Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu suất thu hồi
28
27
26
Hiệu suất thu hồi
25
Series1
24
23
22
21
6 8 10 12
Thời gian
Nhận xét: Như vậy, qua các bước nghiên
cứu, đã xác định được các thông số ảnh hưởng
đến quá trình trích ly cây sương sáo và từ đó lựa
chọn được các thông số phù hợp: tỷ lệ nguyên
liệu cây sương sáo khô/nước là 1/20, nhiệt độ
trích ly là 110˚C và thời gian trích ly là 8 giờ. Với
các thông số đã lựa chọn trên, thì quá trình trích
ly sẽ cho hiệu suất thu hồi là cao nhất. Vì vậy
chúng tôi lựa chọn các thông số trên để sử dụng
cho các quá trình nghiên cứu sau.
5. Xác định nồng độ dịch cô đặc phù hợp
Với tỷ lệ bột phối trộn chiếm 25%
Nồng độ
TT Nhận xét
(˚Bx)
Dịch phối trộn loãng, thời gian sấy lâu, bột thạch có
1 10
màu, mùi vị đặc trưng
Dịch phối trộn sánh, thời gian sấy nhanh, sản phẩm có
2 12
màu, mùi vị đặc trưng
Thời gian sấy nhanh, quá trình trộn bột khó, sản phẩm
3 13
không đồng đều.
Thời gian sấy nhanh, khó hoà tan bột trộn, chất lượng
4 14
sản phẩm không cao.
6. Nghiên cứu chọn loại bột bổ xung vào sản phẩm
Tỷ lệ nước/sản
TT Nhận xét
phẩm bột
Thạch đông chắc, màu sắc đẹp, mùi thơm đặc trưng,
2 20/1
khi ăn thạch mềm dẻo