Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 2 - SXSH Ngành Mía Đư NG
Nhóm 2 - SXSH Ngành Mía Đư NG
Nhóm 2 - SXSH Ngành Mía Đư NG
trường 1
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2023
Giới thiệu chung
01 Tổng quan về sản xuất và tiêu thụ mía đường ở thế giới và Việt Nam
Nguyên liệu
04 Case study
Áp dụng sản xuất sạch hơn cho công ty mía đường Sông Con
( Nghệ An )
2
Tổng quan về ngành mía đường trên thế giới
- Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo sản lượng đường thế giới
năm 2020/2021 sẽ tăng 10% YoY (chỉ số lợi nhuận tài chính – Year
over Year) đạt hơn 181 triệu tấn. Tiêu thụ đường thế giới sẽ hồi
phục nhẹ 2%, đạt 173 triệu tấn. Xuất khẩu đường thế giới dự báo
cũng sẽ tăng 23%YoY, đạt mức kỷ lục 65.3 triệu tấn.
- Sản lượng mía đường niên độ 2019/2020 đạt khoảng 7,4 triệu tấn
(-39% YoY ) và sản xuất gần 770 nghìn tấn đường (-35% YoY).
Ngoài ra, diện tích mía nguyên liệu ước tính giảm 18% YoY xuống
còn 156 ha.
- Năm 2021, 1/3 số nhà máy đường trong Hiệp hội đã phải đóng
cửa do tình trạng thiếu nguyên liệu.
3
Tổng quan về ngành mía đường ở Việt Nam
Việt Nam là một quốc gia có truyền thống sản xuất đường mía
từ lâu đời. Cùng với sự phát triển của ngành đường trên thế giới,
ngành công nghiệp sản xuất đường ở nước ta cũng phát triển
mạnh. Theo thời gian, cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
những tiến bộ trong khoa học – công nghệ, chất lượng đường
cũng như sản lượng đường được làm ra cũng theo đó mà tăng
lên. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất đường đã gây ra những vấn đề
về môi trường như nước thải, khí thải, chất thải rắn,... Do đó các
cần có các biện pháp để giảm ô nhiễm môi trường. Một trong
những biện pháp vừa tiết kiệm được chi phí, tăng lợi nhuận và
Nguồn: Internet
giảm ô nhiễm môi trường đó là áp dụng SXSH.
4
Nguyên liệu
PHÂN LOẠI MÍA
Cây mía thuộc họ hoà thảo, giống sacarum, được chia làm 3 nhóm chính:
6
Thông số ô nhiễm Công ty TNHH Bourbon, Gia Lai
QCVN 40:2011/BTNMT
Thông số ô nhiễm Đơn vị Giá trị
Giá trị A Giá trị B
P-PO43- mg/l 6 – 70 4 6
N-NO3- mg/l 10 - 30 20 40
7
Các vấn đề môi trường quan tâm ở các công đoạn chính sản xuất mía đường
8
SƠ ĐỒ CÂN BẰNG VẬT CHẤT DÒNG SACAROZO
Cho trọng lượng 5000 tấn mía/ ngày Các thông số ban đầu:
Hàm lượng đường saccarozo trong mía: 11,2%
Hiệu suất ép: 97%
Pol bùn: 2,5%
Khối lượng bùn là 210 tấn
Mật rỉ 175 tấn.
Lượng đường saccarozo thành phẩm = 460,72 tấn
Cách tính
Hàm lượng đường saccarozo ban đầu trong mía = (5000*11,2)/100 = 560 tấn
Khối lượng saccarozo trong nước mía hỗn hợp= khối lượng saccarozo trong mía x hiệu
suất ép = 560*97/100 = 543,2 tấn
Khối lượng saccarozo trong bã = 560-543,2=16,8 tấn.
Khối lượng saccarozo tổn thất theo bùn= khối lượng bùn x pol bùn= 5,25 tấn
Khối lượng saccarozo trong mật chè = khối lượng saccarozo trong nước mía hỗn hợp-
khối lượng saccarozo trong bùn= 537,95 tấn
Hàm lượng đường saccaroza trong mật rỉ chiếm 44% nên hàm lượng saccarozo trong
mật rỉ = 77 tấn.
Hàm lượng saccarozo còn lại trong đường tinh thể = 537,95 – 77 = 460,95 tấn.
9
Lượng saccarozo thất thoát = 460,95 - 460,72= 0,23 tấn
Áp dụng SXSH ngành mía đường
10
Giải pháp giảm thiểu tại nguồn - Quản lý nội vi
• Thao tác công việc, giám sát vận hành, bảo trì, cải tiến
công tác kiểm kê nguyên vật liệu và sản phẩm
• Có thể thực hiện ngay sau khi xác định các giải pháp
SXSH
• Ví dụ
- Kiểm tra thường xuyên phát hiện rò rỉ, thất thoát
- Đóng các van nước hay tắt thiết bị khi không dùng
11
Giải pháp giảm thiểu tại nguồn
Kiểm soát/ tối ưu hoá quá trình sản xuất Thay thế nguyên liệu
Đảm bảo các thông số vận hành được tối ưu và chuẩn Sử dụng các nguyên vật liệu có chất lượng tốt
hoá hơn, cho hiệu suất sử dụng cao hơn, thân thiện
• Biện pháp kiểm soát tốt quá trình sản xuất với môi trường
• Ví dụ • Ví dụ: Thay thế nguyên liệu đầu vào có chất
- Tối ưu hoá tốc độ băng chuyền lượng tốt hơn
- Tối ưu hoá nhiệt độ và pH dịch mía
- Tối ưu hoá quá trình đốt nồi hơi
12
Giải pháp tuần hoàn và tái sử dụng
Giải pháp tuần hoàn và tái sử dụng tại chỗ
• Áp dụng các biện pháp kỹ thuật để thu hồi các vật liệu hoặc năng lượng trong dòng thải và tải sử dụng chúng
tại chỗ trong quá trình sản xuất
• Kỹ thuật này thương áp dụng dòng năng lượng, nước, vật liệu chính thoát theo dòng chảy nhưng chưa hoặc ít
thay đổi tính chất.
• Ví dụ: Lắp đặt hệ thống tuần hoàn nước làm mát
Sản xuất các sản phẩm phụ
• Đối với các dòng chảy chưa các vật chất có giá trị nhưng bị biến đổi tính chất không thể phục hồi để sản xuất
thì
- Có thể tái sử dụng bằn cách bán dưới dạng nguyên liệu: Sử dụng lượng bùn thải làm phân vi sinh cung cấp
cho vùng nguyên liệu và bán ra thị trường
- Sản xuất các sản phậm phụ nhằm thu lại một phần giá trị: ống hút bã mía, hộp giấy bã mía,….
13
Giải pháp cải tiến/ đổi mới sản phẩm
• Liên quan đến việc thiết kế lại hay thiết kế mới sản
phẩm hoặc bao bì nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu và
năng lượng, giảm nhu cầu nguyên liệu độc hại, ít tạo ra
chất thải
• Được đánh giá là giải pháp SXSH toàn diện nhất
• Tác động tích cực kể cả về mặt kinh tế và môi trường
trong toàn bộ vòng đời sản phẩm ( sản xuất – sử dụng
– thải bỏ )
-Sử dụng hiệu quả tài nguyên và năng lượng
-Nâng cao tính thân thiện môi trường của sản
phẩm
-Vật liệu chế tạp sản phẩm có thể tải sử dụng
14
Áp dụng SXSH cho Công
ty cổ phần mía đường
Sông Con (Nghệ An)
TCVN 5945:2005/BTNMT
Thông số ô nhiễm Đơn vị Giá trị
Giá trị B
16
CÁC GIẢI PHÁP SXSH CỦA CÔNG TY
Thay thế các phần thiết bị thép thường (hay gây nhiễm
1 2.7 tỷ đồng Tăng chất lượng sản phẩm CTTB
bẩn sản phẩm) bằng thép không gỉ.
2 Kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng các thiết bị sàng Chi phí thấp Tăng hiệu suất sàng, bảo dưỡng máy tốt QLNV
3 Bảo dưỡng định kỳ các trục ép. Chi phí thấp Tăng hiệu suất ép, tăng tuổi thọ máy QLNV
4 Nâng cấp thiết bị lọc. 2.3 tỷ đồng Tăng hiệu suất lọc CTTB
5 Bảo ôn tốt và sửa chữa ngay các vị trí rò rỉ hơi. QLNV
Không còn rò rỉ hơi (5 tấn hơi/ngày); tương
150 triệu đồng
đương tiết kiệm 360 triệu đồng/năm
6 Thay thế các bẫy hơi hỏng QLNV
Sử dụng lượng bùn thải làm phân vi sinh cung cấp cho
8 2.2 tỷ đồng Tiết kiệm 2.1 tỷ đồng (ước tính) TH-TSD
vùng nguyên liệu và bán ra thị trường
9 Xây dựng lại hệ thống xử lý nước thải 5.1 tỷ đồng Tiết kiệm 127 triệu đồng (ước tính) XLCĐO
10 Lắp hệ thống hút và xử lý khí SO 2 trong xưởng sản xuất 1.2 tỷ đồng Cải thiện chất lượng môi trường lao động 17
XLCĐO
LỢI ÍCH SXSH ĐEM LẠI CHO CÔNG TY
01 02 03
Lợi ích kinh tế: tiết kiệm 2 tỷ đồng
lượng sử dụng, giảm phát thải, giảm lượng nước tiêu thụ, tạo ra các sản phẩm phụ có giá trị cao, mà
còn giúp nhà máy phát triển sản xuất, nâng cao lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc áp
dụng SXSH vào thực tế còn sự hạn chế về nhân lực, số lượng người được đào tạo chuyên sâu và
các chuyên gia cho các dự án của chương trình là rất ít ỏi. Do vậy, Nhà nước cần có những biện
pháp khuyến khích cho SXSH, xem xét hỗ trợ, tạo điều kiện đổi mới công nghệ, hiện đại hóa sản xuất
phục vụ SXSH bằng cơ chế cho vay vốn ưu đãi; đồng thời, tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về
lợi ích của chương trình cho các doanh nghiệp nhận thức rõ để từ đó mạnh dạn đầu tư.
19
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[ 1 ] Bộ Tài nguyên và Môi trường, “Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 40:2011/BTNMT-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp”, Nghị định số 47/2011/TT-BTNMT, 12-2011.
[ 2 ] Bộ Tài nguyên và Môi trường, “Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN
5945:2005/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp”
[ 3 ] Nguyễn Thế Bá, 2013,“Nghiên cứu xây dựng kế hoạch HACCP cho quy trình sản xuất đường mía ”
[ 4 ] PGS. TS Lê Văn Chiều, Bài giảng Công nghệ xử lý nước thải ngành mía đường ( 2022 )
[ 6 ] PGS.TS Phạm Thị Thuý ” Sản xuất sạch hơn “ , Đại học Quốc gia Hà Nội ( 2019 )
[ 7 ] Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, Giáo trình “Giáo trình công nghệ xử lý nước thải” , NXB Khoa học và Kỹ Thuật
( 2005 ).
20
21