Professional Documents
Culture Documents
Quản Lý Hạ Tầng Kỹ Thuật Đô Thị
Quản Lý Hạ Tầng Kỹ Thuật Đô Thị
Quản Lý Hạ Tầng Kỹ Thuật Đô Thị
TẦNG KỸ THUẬT
ĐÔ THỊ
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỘT PHẦN KHU ĐÔ
THỊ PHÍA NAM THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI TỈNH BÌNH PHƯỚC
` ` ` `
Nguyễn Quang Đại Nguyễn Nhật Đan Hồ Thanh Tòng Đoàn Huỳnh Kim Ngân
● Tỉnh Bình Phước thuộc vùng Đông Nam Bộ, vùng thành phố Hồ Chí Minh và vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam. nằm cách thành phố Hồ Chí Minh 128km, có 240km đường biên giới với
Campuchia. Giao thông thuận lợi có Quốc lộ 13, 14 nối liền tỉnh Bình Phước với các tỉnh trong cả
nước, nước bạn Campuchia qua các khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, Tà Vạt,…
→ Có điều kiện mở rộng mối quan hệ giao lưu phát triển kinh tế với Campuchia, các tỉnh Tây
Nguyên và cả nước.
● Thành phố Đồng Xoài: nằm ở phía Đông Nam tỉnh Bình Phước, là trung tâm hành chính, chính
trị, kinh tế văn hóa và xã hội của tỉnh Bình Phước, có tổng diện tích 16.732,15ha, dân số 150.052
người (năm 2018) bao gồm 6 phường và 2 xã.
→ Tiềm năng phát triển kinh tế
● Vị trí thuận lợi nằm trên giao lộ giữa Quốc lộ 14 và đường ĐT.741 nối liền Tây Nguyên với
thành phố TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Campuchia; điều kiện khí hậu thuận lợi,
đất đai chủ yếu đất bazan thích hợp cây có hiệu quả kinh tế cao, là nguồn nguyên liệu phục vụ
phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản; có hồ Suối Cam cảnh quan sinh thái khai thác phát
triển du lịch.
Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch phân khu Khu đô thị
phía Nam thành phố Đồng Xoài
- Khu quy hoạch được công nhận là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Bình Phước theo quyết định số
1388/QĐ-BXD ngày 25/11/2014 của Bộ Xây dựng.
- Nhu cầu phát triển thực tế có những động lực mới so với những năm đã qua.
- Tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô thị hóa tăng nhanh => các khu cụm dân cư mới hình thành
mạnh mẽ + các cơ sở kinh doanh, dịch vụ theo đó phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng,…
- Khu đô thị phía Nam thành phố Đồng Xoài là khu đô thị công nghiệp – thương mại - dịch vụ (gắn với
khu công nghiệp Đồng Xoài III), nằm trên trục hành lang kinh tế kết nối tỉnh Bình Phước với vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam và Tây Nguyên.
Cần thiết phải nghiên cứu, tổ chức, xây dựng các khu chức năng theo quy hoạch một cách hợp
lý và khoa học. Góp phần phát triển đô thị cho thành phố Đồng Xoài trong tương lai cũng như
làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý, đầu tư xây dựng đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn
chỉnh, giải quyết nhu cầu ở cho nhân dân,... => Tạo lực hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư, thúc
đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội.
CƠ SỞ
PHÁP LÝ
● Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán chi phí lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Đồng Xoài đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
● Quyết định số 2775/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt
đồ án quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
phía Nam, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
● QCVN 01:2021 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
● QCVN QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật
● TCVN 104:2007 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế.
● TCVN 13606:2003 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Yêu cầu thiết kế.
● TCXDVN 259:2001 - Tiêu Chuẩn Thiết Kế Chiếu Sáng Nhân Tạo Đường, Đường Phố, Quảng
Trường, Đô Thị.
● TCXDVN 333-2005 Chiếu Sáng Nhân Tạo Bên Ngoài Công Trình Công Cộng Và Kỹ Thuật Hạ
Tầng Đô Thị - Tiêu Chuẩn Thiết Kế.
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ
QUY MÔ KHU ĐẤT
QUY HOẠCH
Vị trí
năm, ít gió bão và không có mùa đông lạnh. phân bố thành khối chạy dọc phía Đông thành
Nhiệt độ cao đều trong năm, khoảng 26,6oC phố từ phía Bắc xuống Nam, hiện diện ở các
phường Tân Xuân, phường Tân Đồng, xã Tiến
Hưng.
UỷTrạm
ban ynhân
tế xãdân
Tiến
Tiến
Hưng.
Hưng.
QUY TRÌNH ĐẦU TƯ
Dự án được dựa trên nguồn vốn công và tư nhân trong đó nguồn vốn
công của Nhà Nước chiếm chủ yếu. Ngoài ra còn huy động tối đa
nguồn vốn từ quỹ đất để phát triển đô thị, công nghiệp-tiểu thủ công
nghiệp, chú trọng thu hút vốn từ các thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh, xã hội hoá trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hoá-thể
thao…
Cơ chế chính sách huy động vốn đầu
tư.
Xúc tiến việc lập các dự Thực hiện đơn giản hoá
Phân loại các công trình
án khả thi các thủ tục, tuyên truyền
đầu tư trên địa bàn theo
nguồn vốn đầu tư phổ biến các thông tin
Căn cứ vào quy hoạch, phân kỳ Kêu gọi đầu tư đối với các công Dự báo phát triển kinh tế - xã hội,
đầu tư và kế hoạch hàng năm, trình chức năng từ các doanh chính sách ưu tiên, thị trường, giá
thực hiện đi trước một bước nghiệp có chuyên môn tương ứng. cả để các chủ đầu tư có quyết sách
trong việc lập các dự án đầu tư Ngoài ra, có một số công trình có lựa chọn, bỏ vốn đầu tư vào các
thể đề xuất hỗ trợ kinh phí lập dự mục tiêu kinh tế quy hoạch đã đề
án đầu tư. ra.
Vốn ngân sách Nhà
Vốn đầu tư của dân
Các nguồn Nước
Nguồn
Vốn xâythu để lại:
dựng Là nguồn
cơ bản thu quan
thành phố trọng
(XDCBTP): Khai thác quỹ đất để xây dựng cơ sở hạ
vốn huy nhất
là cho vốn
nguồn ngânchính
sách để
đô đầu
thị gồm Tạo vốn bằng cổ
nguồn
tư cho phátthu sử
triển tầng cho đô thị, cho các khu dân cư, cho
dụng
cơ sở đất và thuê
hạ tầng đất, thu
kỹ thuật. xổ sốvốn
Nguồn
phiếu giá trị đất
kiếnnày
thiết,
chủ những khu phố, sử dụng hình thức đổi đất
Giai đoạn 1
Chuẩn bị dự án
(Xác định Mục tiêu và
Nhu cầu,Thu thập Thông
tin Cơ bản)
Giai đoạn 1
• Mô tả dự án:
VỊ TRÍ: thuộc xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình
Phước.
Khu quy hoạch có địa hình đồi núi với cao độ nền hiện trạng cao từ 83 Nền địa hình cao không bị ảnh Khu vực phía Tây Nam nền địa hình thấp hơn Thuận tiện cho giao thông và thoát Xác định và tính toán để nước mưa được thoát một Tận dụng cao độ hiện trạng của các
đến 107m. Cao nhất là 107,41m và thấp nhất là 83,33m. hưởng ngập lụt bởi các con sông suối hiện hữu trong khu quy hoạch. nước mưa. cách tối ưu và hợp lý đối với khu vực phía Tây Nam. đường giao thông đô thị hiện hữu làm cao
Địa hình cao ở hướng Tây Bắc và đổ thấp về các hướng Bắc, Đông lớn. Cao độ nền của đường cấp thấp (tính từ sau con Địa hình bằng phẳng, sông, kênh, Phá vỡ sinh thái, địa hình tự nhiên, phát sinh công độ khống chế đối với các khu vực phía
CAO ĐỘ Bắc, Đông, Đông Nam và Tây Nam. Địa hình bằng phẳng, địa chất suối phía Tây Nam về ranh giới quy hoạch phía rạch dầy đặc thuận lợi cho giao tác đào đắp khi nâng, hạ cao độ để phù hợp với cao Tây Bắc, Đông và Nam.
NỀN công trình tốt, quỹ đất xây dựng Tây) thấp hơn cao độ tự nhiên của tim đường các thông đường thủy và tiêu thoát độ của các đường cấp lớn. San gạt cục bộ nhằm hạn chế công tác
dồi dào. đường cấp khu vực trở lên. nước đào đắp, tránh ngập úng và giữ lại đặc
Thuận lợi cho việc ngầm hóa hạ trung địa hình.
tầng.
Nguồn tiếp nhận nước mưa: 2 suối hiện hữu ở phía Tây Bắc, rìa Nguồn tiếp nhận nằm trong khu Mạng lưới thoát nước chưa bao phủ hết khu quy Chiều dài cống dẫn ra cửa xả Tốn kém chi phí đầu tư xây dựng mạng lưới mới Nước mưa từ mái công trình, sân vườn
Đông Nam của khu quy hoạch và suối Cái Bè, suối Chè (nằm ngoài quy hoạch và gần khu quy hoạch. hoạch. không đáng kể. hoàn toàn. được thu gom bằng các ga thu, thoát ra
khu quy hoạch). Khả năng đấu nối các cống mới Dễ dàng, thuận lợi trong việc cải Tính toán, thiết kế, chọn đường kính cống phù hợp hệ thống thoát nước mưa tiểu khu, rồi
THOÁT Mạng lưới: vào cống hiện hữu linh hoạt tại tạo, sửa chửa, đấu nối,… phục vụ cho việc thoát nước mưa. chảy ra hệ thống thoát nước mưa đường
NƯỚC Có tuyến cống tròn bê tông cốt thép hiện hữu trên đường ĐT.741. nhiều vị trí. phố. Toàn bộ nước mưa được thu gom
MƯA
Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước chung. Nước thoát theo Thuận tiện xây dựng mạng lưới bằng hệ thống cống tròn bê tông cốt thép
địa hình tự nhiên, tự thấm xuống đất và thoát ra Suối Rạt (nằm ở rìa thoát nước mưa mới và tách riêng D600 – D2000 chôn ngầm dưới vỉa hè
Đông Nam - ngoài ranh quy hoạch) và suối hiện hữu ở hướng Tây với nước thải. dẫn về các cửa xả.
Nam của khu đất.
Nguồn cấp: Nguồn nước có sẵn, không cần Phải đầu tư xây dựng toàn bộ mạng lưới mới. Công suất nguồn cấp được mở Chi phí đầu tư cao. Xây dựng mạng vòng cho khu quy hoạch
Nước dẫn từ nhà máy nước Thuận Lợi công suất 20.000 m3/ngđ về tốn chi phí để kéo từ nhà máy Nguồn nước khai thác, sử dụng từ giếng không rộng trong tương lai nhằm đáp Thay đổi tập quán sử dụng nước của người dân để đảm bảo mức độ an toàn về lưu
khu quy hoạch. Nguồn nước khai thác là nguồn nước mặt hồ Đồng nước về toàn khu. an toàn. ứng, phục vụ nhu cầu phát triển đô Xóa bỏ, lấp giếng đúng kỹ thuật để không gây ô lượng.
Xoài, vị trí nhà máy nước được đặt tại xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú Từ đường ống D300 có thể đấu thị đến năm 2040. nhiễm. Vạch tuyến mạng vòng bao phủ khu quy
cách khu quy hoạch khoảng 11km về hướng Bắc. nối linh hoạt tại nhiều vị trí để dẫn Dễ dàng, thuận lợi trong việc nâng Đảm bảo nước luôn được cấp cho khu quy hoạch. hoạch từ cấp đường khu vực trở lên. Đối
CẤP Mạng lưới: nước vào toàn bộ khu quy hoạch. cấp, cải tạo đường kính ống cấp với các đường phân khu vực sẽ đề xuất
Nguồn cấp: Nguồn nước có sẵn, không cần Phải đầu tư xây dựng toàn bộ mạng lưới mới. Công suất nguồn cấp được mở Chi phí đầu tư cao. Xây dựng mạng vòng cho khu quy hoạch
Nước dẫn từ nhà máy nước Thuận Lợi công suất 20.000 m3/ngđ về tốn chi phí để kéo từ nhà máy Nguồn nước khai thác, sử dụng từ giếng không rộng trong tương lai nhằm đáp Thay đổi tập quán sử dụng nước của người dân để đảm bảo mức độ an toàn về lưu
khu quy hoạch. Nguồn nước khai thác là nguồn nước mặt hồ Đồng nước về toàn khu. an toàn. ứng, phục vụ nhu cầu phát triển đô Xóa bỏ, lấp giếng đúng kỹ thuật để không gây ô lượng.
Xoài, vị trí nhà máy nước được đặt tại xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú Từ đường ống D300 có thể đấu thị đến năm 2040. nhiễm. Vạch tuyến mạng vòng bao phủ khu quy
cách khu quy hoạch khoảng 11km về hướng Bắc. nối linh hoạt tại nhiều vị trí để dẫn Dễ dàng, thuận lợi trong việc nâng Đảm bảo nước luôn được cấp cho khu quy hoạch. hoạch từ cấp đường khu vực trở lên. Đối
Mạng lưới: nước vào toàn bộ khu quy hoạch. cấp, cải tạo đường kính ống cấp với các đường phân khu vực sẽ đề xuất
CẤP
Đường ống nước dẫn từ NMN Thuận Lợi về khu quy hoạch chỉ được Thuận lợi để kéo và xây dựng nước hiện hữu trong tương lai. vạch tuyến cho quy hoạch chi tiết 1/500.
NƯỚC
triển khai trên đường Phú Riềng Đỏ với đường kính D300, vật liệu mới mạng vòng từ đường ống Hạ cấp đường ống cho khu quy
ống cấp nước chủ yếu là ống gang và HDPE. D300 vào các khu bên trong. hoạch một cách rõ ràng.
Khu vực dân cư có nguồn nước ngầm tốt, ổn định và dễ khai thác nên Hệ thống cấp nước đồng bộ Xây dựng mạng an toàn cấp nước
người dân vẫn sử dụng nước giếng đào hoặc giếng khoan phục vụ thuận lợi cho hiện tại và tương lai.
sinh hoạt, sản xuất.
Nguồn tiếp nhận nước thải: nước thải thoát theo địa hình tự nhiên và Khả năng đấu nối các cống mới Mạng lưới thoát thải chưa bao phủ hết khu quy Dễ dàng, thuận lợi trong việc cải Tốn kém chi phí đầu tư xây dựng mạng lưới mới Dự báo lượng nước thải đô thị cần xử lý
tự thấm xuống đất thoát ra Suối Rạt (nằm ở rìa Đông Nam - ngoài vào cống hiện hữu linh hoạt tại hoạch. tạo, sửa chửa, đấu nối,… hoàn toàn. tại các đô thị, khu dân cư tập trung và
ranh quy hoạch) và suối hiện hữu ở hướng Tây Nam của khu đất. nhiều vị trí. Chưa xây dựng hệ thống thoát nước mưa và Xác định vị trí, tính toán nhu cầu, trạm xử lý chất thải các khu sản xuất công nghiệp, công cộng
Mạng lưới: Thuận tiện xây dựng mạng lưới nước thải riêng và nguồn xả thải. và dịch vụ đến năm 2030.
Có tuyến cống tròn bê tông cốt thép hiện hữu trên đường ĐT.741. thoát nước thải mới và tách riêng Chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải Tình trạng ô nhiễm môi trường nước mặt tại một số Xây dựng 2 hệ thống thoát nước mưa và
Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước chung. với nước mưa. sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt nông thôn tự thấm sông, kênh, rạch, ở các đô thị, thị trấn, thị tứ đang ở nước thải đồng bộ với tiến độ xây dựng
Hệ thống cấp nước đồng bộ và tự chảy theo độ dốc của địa hình, nước thải mức ô nhiễm nặng do chất thải sinh hoạt, chăn nuôi các trục giao thông.
thuận lợi. đô thị thoát chung với hệ thống cống thoát nước và sản xuất đưa vào nguồn nước chưa được kiểm Quy hoạch quỹ đất để xây dựng khu xử lý
THOÁT mưa. soát và hạn chế đúng mức và trạm bơm.
NƯỚC
THẢI Nước thải không qua xử lý gây ô nhiễm sông, Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải
rạch cho khu quy hoạch từ cấp đường khu vực
trở lên. Đối với các đường phân khu vực
sẽ đề xuất vạch tuyến cho quy hoạch chi
tiết 1/500.
Nguồn cấp điện: trạm biến thế Đồng Xoài 110/23/15kV – 2x40MVA đặt Nguồn cấp nằm gần khu quy Chỉ có 1 nguồn cấp, không có nguồn dự phòng Hệ thống điện – thông tin liên lạc Nhu cầu đấu nối thấp, khó khăn trong việc xác định
tại phường Tân Xuân cách khu quy hoạch 2.2km về hướng Bắc. hoạch. khi gặp sự cố. tương đối hoàn chỉnh thuận lợi cho nhu cầu để đáp ứng đô thị loại II vào 2030.
Nguổn cấp thông tin: từ Tổng đài Bưu điện tỉnh Bình Phước cách khu Có sẵn tuyến trung thế 22kV và Tuyến dây đi nổi ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị. định hướng quy hoạch.
quy hoạch 5.5km tuyến thông tin đi qua khu quy Dễ đồng bộ với quy hoạch chung
Mạng lưới: hoạch. của tỉnh do các tuyến dây chính
CẤP Mạng lưới điện: tuyến điện 22kV hiện hữu từ trạm biến áp Đồng Xoài, Mạng lưới hạ thế đi nổi tương đối nằm trên trục đường lớn.
ĐIỆN – đi dọc theo trục đường ĐT.741 và song hành trên đường ĐH.507. hoàn chỉnh.
THÔNG
TIN LIÊN Mạng lưới hạ thế đi nổi tương đối hoàn chỉnh. Dây dẫn đi trên trụ điện Dễ dàng lắp đặt, sửa chửa do hệ
LẠC bê tông ly tâm hoặc trụ bê tông vuông từ 6.5 đến 8.5m. thống dây đi nổi.
Mạng lưới thông tin: tuyến thông tin liên lạc hiện hữu đi nổi dọc theo Có nhiều nhà mạng, dễ dàng kết
trục đường ĐT.741, Đường tránh QL.14 và đường ĐH.507 phục vụ nối và đáp ứng nhu cầu của
cho nhu cầu của người dân. người dân
Giai đoạn 1