Professional Documents
Culture Documents
PDE Chapter1
PDE Chapter1
PDE Chapter1
trong đó F là hàm xác định nào đó theo các đối số của nó.
Cấp của PDE là cấp cao nhất của đạo hàm riêng của ẩn hàm u có
mát trong phương trình:
PDE cấp một của hàm hai biến có dạng:
u u
F x, y , u , , 0
x y
u u 2u 2u 2u
F x, y , u , , , 2 , , 2 0
x y x xy y
PDE tuyến tính nếu nó tuyến tính đối với ẩn hàm và tất cả các đạo
hàm riêng của nó. Ví dụ PDE tuyến tính cấp hai có dạng:
2u 2u 2u u u
a ( x, y ) 2 2b( x, y ) c( x, y ) 2 d ( x, y ) e( x, y ) f ( x, y )u 0
x xy y x y
PDE á tuyến nếu nó tuyến tính với mọi đạo hàm riêng cấp cao nhất
của nó. Chẳng hạn PDE á tuyến cấp hai có dạng:
u u 2u u u 2u u u 2u
a x, y, u, , 2 2b x, y, u, , c x, y, u, , 2
x y x x y xy x y y
u u
d x, y, u, , u 0
x y
§1.Phương trình đạo hàm riêng cấp một tuyến tính thuần nhất
u u u
F x1 , x2 ,..., xn , u , , ,..., 0 (1.1)
x1 x2 xn
trong đó
F :R 2 n 1
G x1 , x2 ,..., x2 n 1 F x1 , x2 ,..., x2 n 1 R
1
Hàm
u : R n D x1 , x2 ,..., xn u x1 , x2 ,..., xn R1 ;
u u u
u , x , x ,...., x C D
1 2 n
u u u
a ) x1 , x2 ,..., xn D x1 , x2 ,..., xn , u x1 , x2 ,..., xn , , ,..., G
x1 x2 xn
b) F x , x ,..., x , u , u , u ,..., u 0
1 2 n
x1 x2 xn
Bài toán Cauchy:
Tìm nghiệm u = (x1,x2,…,xn) của PDE (1.1) sao cho
trong đó:
X (k 1, 2,...n) : R n D x , x ,..., x X x , x ,..., x R1
j 1 2 n j 1 2 n
n 2
X j 0 x1 , x2 ,..., xn D
j 1
X
X j, C D j , k 1, 2,..., n
xk
PDE (1.2) có U = C là nghiệm tầm thường.
1. PDE cấp một tuyến tính thuần nhất và hệ ODE đối xứng tương
ứng
Hệ ODE đối xứng tương ứng với PDE (1.2) là:
dx1 dx2 dxn
(1.3)
X 1 x1 ,..., xn X 2 x1 ,..., xn X n x1 ,..., xn
Từ giả thiết về các hàm X1,X2,…,Xn thì hệ này tồn tại và duy nhất
nghiệm. Vậy ta tìm được n–1 tích phân đầu độc lập của hệ (1.3):
1 x1 ,..., xn C1 , 2 x1 ,..., xn C2 ,..., n 1 x1 ,..., xn Cn 1
Nếu tại điểm M = (x1,x2,…,xn) trong miền đang xét D, một trong các
hàm hệ số X1,X2,…,Xn khác không thì trong lân cận của điểm đó, hệ
(1.3) tương đương với hệ n – 1 ODE sau, giả sử X n 0
Mỗi tích phân đầu của hệ này được gọi là tích phân đầu của hệ (1.3).
Như vậy hệ ODE đối xứng (1.3) có không quá n – 1 tích phân đầu độc
lập.
Định lý 1: Nếu tích phân đầu bất kỳ của hệ ODE đối xứng (1.3) là
x1 ,..., xn C
thì u = (x1, x2,…,xn) là nghiệm không tầm thường của PDE (1.2).
Chứng minh: Ta có
Đồng nhất thức (1.4) đúng dọc theo mỗi đường cong tích phân của
hệ ODE đối xứng (1.3). Vì tại mỗi điểm (x 1,x2,…,xn) bất kỳ trong miền
tồn tại duy nhất nghiệm chỉ có một đường cong tích phân của hệ
(1.3) đi qua nên (1.4) thỏa mãn với mọi (x1,x2,…,xn) thuộc miền đang
xét. Chứng tỏ u = là nghiệm của PDE đã cho.
Định lý 2: Nếu u = (x1,x2,…,xn) là nghiệm không tầm thường của
PDE (1.2). Khi đó hệ thức (x1,x2,…,xn) = C là một tích phân đầu
của hệ ODE đối xứng (1.3).
Chứng minh : Theo giả thiết ta có
X1 X2 X n 0 (1.5)
x1 x2 xn
Dọc theo nghiệm của ODE đối xứng (1.3), ta có
dx1 dx2 dxn X n 0 dx j X j
x1 , x2 ,..., xn : , j 1, 2,3, ..., n 1
X1 X 2 Xn dxn X n
dx1 dx2
d dx1 dx2 dxn dx
n
x1 x2 xn x1 dxn x2 dxn xn
X 1 X 2
d dxn
x1 X n x2 X n xn
dxn
X1 X2 X n 0 C
x1 x2 xn X n
0
Ví dụ. Xét PDE
u u u
x 2y z 0
x y z
dx dy dz
x 2 y z
Hai tích phân đầu tìm như sau:
dx dy 1 1
x 2 y ln x ln y C1 ln x ln y 2 C x y C
1 1
2
dx dz ln x ln z C xz C
x z
2 2
u1 x y ; u2 xz
2.Nghiệm tổng quát của PDE tuyến tính thuần nhất
Định lý 3. Nếu n-1 tích phân đầu độc lập của hệ ODE đối xứng (1.3) là
1 x1 ,..., xn C1
2 x1 ,..., xn C2
(1.6)
x ,..., x C
n 1 1 n n 1
thì nghiệm tổng quát của PDE tuyến tính thuần nhất (1.2) là
u 1 , 2 ,..., n 1 (1.7)
trong đó, là hàm bất kỳ có các đạo hàm riêng liên tục theo các biến
1,…, n-1.
(1).Hàm (1, 2,…, n-1) từ (1.7) là nghiệm vì:
X1 X2 ... X n
x1 x2 xn
j
n 1 n 1
j n 1
j
X1 X2 ... X n
j 1 j x1 j 1 j x2 j 1 j xn
n 1
j j j
X1 X2 X n 0
j 1 j x1 x2 xn
0
(2).Mọi nghiệm của PDE (1.2) đều có dạng u = (1, 2,…, n):
Giả sử u = (x1,x2,…,xn) là một nghiệm của PDE (1.2). Cần chỉ ra tồn
tại hàm có các đạo hàm riêng liên tục sao cho = .
Do giả thiết là nghiệm của PDE và đã có n – 1 tích phân đầu:
1 x1 ,..., xn C1 , 2 x1 ,..., xn C2 , , n1 x1 ,..., xn Cn1
nên 1, 2,…, n-1 cũng là nghiệm của PDE (1.2). Từ đó ta có
n
X j x j
0
j 1
n 1
X j 0
j 1 x j (1.8)
n n 1
X j 0
j 1 x j
Hệ (1.8) là hệ n phương trình đại số tuyến tính thuần nhất có các nghiệm
khác không X1,X2,…Xn tại mỗi điểm (x1,x2,…,xn) của miền đang xét, nên
định thức Cramer của hệ phải bằng không, tức là
x1 x2 xn
1 1 1
x1 x2 xn 0
n 1 n 1 n 1
x1 x2 xn
Vậy các hàm , 1, 2,…, n-1 là phụ thuộc nhau, tức tồn tại hệ thức
F , 1 ,..., n 1 0 (1.9)
Vì các tích phân đầu
1 x1 ,..., xn C1 , 2 x1 ,..., xn C2 , , n 1 x1 ,..., xn Cn 1
độc lập nên có ít nhất một định thức cấp n – 1 dạng
D 1 , 2 ,..., n 1
0
D x1 , x 2 ,..., x n1
Do đó từ (1.9) suy ra tồn tại hàm sao cho
1 , 2 ,..., n 1
Vậy: Tìm nghiệm tổng quát của PDE (1.2) tương đương với việc tìm
n-1 tích phân đầu độc lập của hệ đối xứng (1.3).
Ví dụ 1: Giải PDE
u u u
x1 x2 xn 0
x1 x2 xn
Ta tìm 2 tích phân đầu độc lập. Tích phân đầu thứ nhất
dx dy dz dx dy dz d x y z
0 x y z C1
z y xz yx 0 dx
Tích phân đầu thứ hai
dx
Do đó nghiệm tổng quát của PDE cần tìm là
u x y z, x 2 y 2 z 2
trong đó là hàm khả vi liên tục cho trước của các biến còn lại
𝑥1 , 𝑥2 , ..., 𝑥 𝑛 −1
Bài toán Cauchy và cách giải: Từ n – 1 tích phân đầu độc lập của hệ ODE
đối xứng tương ứng của PDE (1.2):
1 1 x1 ,..., xn 1 , xn0
2 2 x1 ,..., xn 1 , xn0
(1.11)
...
n 1 1 n
0
n 1 x ,..., x n 1 , x
thì: x1 1 1 , 2 ,..., n 1
x2 2 1 , 2 ,..., n 1
...
x , ,...,
n 1 n 1 1 2 n 1
Do đó hàm
x, y x 2 y 2
0, y y : y
2
Nên nghiệm z(x,y) thỏa mãn điều kiện ban đầu tìm được là
z
x2 y 2
Thủ tục giải bài toán Cauchy
u u ( x1 ,..., xn ) ? :
u u u
X 1 ( x1 ,..., xn ) x X 2 ( x1 ,..., xn ) x ... X n ( x1 ,..., xn ) x 0 (1.2)
1 2 n
u ( x1 ,..., xn ) 0 ( x1 ,..., xn 1 )
xn xn
1).Tìm n–1 tích phân đầu 1= C1, 2 = C2 ,…, n-1 = Cn-1 của hệ ODE đối
xứng tương ứng
dx1 dx2 dxn
(1.3)
X 1 x1 ,..., xn X 2 x1 ,..., xn X n x1 ,..., xn
Suy ra PDE có n-1 nghiệm khác không u1= 1, u2 = 2 ,…, un-1 = n-1.
2.Lập và giải hệ sau theo các biến x1,x2,…,xn-1
1 x1 ,..., xn 1 , xn0 1 x1 1 1 , 2 ,..., n 1
2 x1 ,..., xn , xn 2
0
x2 2 1 , 2 ,..., n1
... ...
x , ,...,
n 1 x1 ,..., xn 1 , xn n 1 n 1
0
n 1 1 2 n 1
trong đó
X i C1 D i 1, 2,..., n
n
D x1 , x2 ,..., xn , u R ,
n 1
i 0 x1 , x2 ,..., xn , u U D
2
X
i 1
1. Lập nghiệm tổng quát
Giả sử nghiệm tổng quát u của PDE (2.1) được tìm dưới dạng ẩn
V x1 , x2 ,..., xn , u 0 (2.2)
trong đó
V C 1 D
V (2.2a)
0 x1 , x2 ,..., xn , u U D
u
Từ (2.2) với (2.2a), giải ra được ẩn hàm u = u(x 1,x2,…,xn) và có đồng
nhất thức:
V x1 , x2 ,..., xn , u ( x1 , x2 ,..., xn ) 0
Vậy hàm u được xác định thế nào?
Đạo hàm đồng nhất thức này theo xk, ta có
V
V V u u xk
V 0
V
, k 1, 2,..., n
xk xk u xk xk
u
Thay vào PDE (2.1):
V V V
x x x
X 1 ( x1 ,..., xn , u) 1 X 2 ( x1 ,..., xn , u) 2 ... X n ( x1 ,..., xn , u) n
V V V
u u u
R ( x1 ,..., xn , u)
hay
V V
X 1 ( x1 ,..., xn , u) X 2 ( x1 ,..., xn , u)
x1 x2
V V
X n ( x1 ,..., xn , u) R( x1 ,..., xn , u) 0 (2.3)
xn u
Đây chính là PDE cấp một tuyến tính thuần nhất với ẩn hàm V.
Hệ ODE đối xứng tương ứng của PDE (2.3) là
Do đó nghiệm tổng quát của PDE thuần nhất (2.3) (ẩn hàm V) là
V 0 x1 , x2 ,..., xn , u , 1 x1 , x2 ,..., xn , u ,..., n 1 x1 , x2 ,..., xn , u (2.5)
Vậy nghiệm của PDE (1.1) dưới dạng ẩn là
V 0 x1 , x2 ,..., xn , u , 1 x1 , x2 ,..., xn , u ,..., n 1 x1 , x2 ,..., xn , u 0 (2.6)
u x1 , x2 ,...., xn (2.7)
của PDE ban đầu (2.1) đều suy ra từ (2.6) với hàm xác định nào đó.
Thật vậy, lấy
U M 0 , r : M x1 , x2 ,..., xn , u D : M , M 0 r
Khi đó trong lân cận U(M0,r) hệ n ODE đối xứng (2.4) có n tích phân
đầu độc lập: 0 x1 ,..., xn , u C0
1 x1 ,..., xn , u C1
(2.8)
x ,..., x , u C
n 1 1 n n 1
k k k u k k u
x j x j x j x j u x j (*)
k 0,1, 2, ..., n 1; j 1, 2,..., n
X 1 x1 ,..., xn , x1 ,..., xn X 2 x1 ,..., xn , x1 ,..., xn ...
x1 x2
X n x1 ,..., xn , x1 ,..., xn R x1 ,..., xn , x1 ,..., xn 0
xn
k
Nhân đồng nhất thức này với u rồi cộng với (2.9), ta được
u k k u k k
X 1 x1 ,..., xn , x1 ,..., xn X 2 x1 ,..., xn , x1 ,..., xn ...
x1 u x1 x2 u x2
u k k
X n x1 ,..., xn , x1 ,..., xn 0
xn u xn
và do (*) ta suy ra
k k
X 1 x1 ,..., xn , x1 ,..., xn X 2 x1 ,..., xn , x1 ,..., xn ...
x1 x2
k
X n x1 ,..., xn , x1 ,..., xn 0, k 0,1, 2,..., n 1
xn
3. Nghiệm tổng quát cần tìm của PDE (2.1) dưới dạng ẩn là
trong đó là hàm bất kỳ có các đạo hàm riêng theo 1, 2, …, nliên
tục.
Ví dụ: Tìm nghiệm tổng quát của PDE
u u u
x1 x2 xn mu (m 0)
x1 x2 xn
PDE tuyến tính thuần nhất
V V V V
x1 x2 xn mu 0 (m 0)
x1 x2 xn u
có hệ ODE đối xứng tương ứng
x3
2 x C2
1
xn
n 1 Cn 1
x1
u
n m Cn
x1
x2 x3 xn u
Do đó nghiệm tổng quát cần tìm có dạng: , , , m 0
x1 x1 x1 x1
2.Nghiệm đặc biệt : Khi thiết lập PDE với V, đã giả thiết u = u(x1,x2,
…,xn) thì V(x1,x2,…,xn,u) là nghiệm của PDE sau:
V V V V
X 1 ( x1 ,..., xn , u) X 2 ( x1 ,..., xn , u) X n ( x1 ,..., xn , u) R ( x1 ,..., xn , u) 0
x1 x2 xn u
khi các biến độc lập chỉ gồm x1,x2,…,xn còn u = u(x1,x2,…,xn) xác định
từ hệ thức V(x1,x2,…,xn,u) = 0.
Tuy nhiên khi giải PDE đó thì lại xem x1,x2,…,xn ,u là độc lập. Như vậy
đã bỏ sót nghiệm u của PDE khi x1,x2,…,xn biến thiên độc lập còn u =
u(x1,x2,…,xn) được xác định từ hệ thức V(x1,x2,…,xn,u) = 0. Nghiệm
này chính là nghiệm đặc biệt.
Đã chứng minh nghiệm đặc biệt của PDE tuyến tính không thuần
nhất tồn tại không nhiều lắm.
Chẳng hạn:
Nếu X1,X2,…,Xn không đồng thời bằng không trong miền đang xét, R
có các đạo hàm riêng liên tục trong miền kín giới nội D thì không có
nghiệm đặc biệt.
Ví dụ. Giải PDE
z z
1 z x y
x y
2
V z 2 y, y 2 z x y 0
Ta có
X 1 1
X1 1 z x y
z 2 z x y
nên X1 không có đạo hàm riêng theo z liên tục trên mặt phẳng z = x+y.
Xét
V zx y
V V V W 0 , z x y
1 z x y
x y
2
z 0 , z x y
V 0 z x y
Cách giải bài toán Cauchy
Giả sử tìm được nghiệm tổng quát của PDE (2.1) dưới dạng:
trong đó
là n tích phân đầu độc lập của hệ đối xứng tương ứng (2.4).
Cần tìm hàm sao cho hệ thức (2.11) cho ta nghiệm của bài toán
Cauchy
Theo giải thiết (2.10) thì:
trong lân cận điểm mà tại đó Xn khác không (các tích phân đầu độc
lập).
Từ đó ta có
1 x1 ,..., xn 1 , x , u 1
0 x1 1 1 , 2 ,..., n
n
x2 2 1 , 2 ,..., n
2 x1 ,..., xn , xn , u 2
0
...
... x , ,...,
n 1 1 n
n 1 1 n ,u n
n 1 2
x ,..., x n 1 , x 0
u 1 , 2 ,..., n
Bây giờ ta chọn hàm như sau:
1 , 2 ,..., n 1 , 2 ,..., n
1 1 , 2 ,..., n ,..., n 1 1 , 2 ,..., n
Khi đó hệ thức
4
Thế biểu thức của 1, 2 vào, hàm nghiệm z = z(x,y) thỏa mãn
2
2z 2y y 2 z x y 0
2z 4 y y2 4 y z x y 4 z x y 0
2z y2 4x 4 y z x y
Bài tập chương 1
Bài 1 đến 10 trong [3] trang 283.