Professional Documents
Culture Documents
Chương 1-1.2
Chương 1-1.2
Chương 1:
1.2. Các đặc điểm của mối quan hệ
Định nghĩa ‘mối quan hệ’
Một mối quan hệ được định nghĩa là một chuỗi các tình
huống (episodes) tương tác giữa đối tác hai bên (người
mua-người bán) theo thời gian
Các tình huống bị giới hạn bởi thời gian (có bắt đầu và
kết thúc) và được nhận diện đặt tên
Mỗi tình huống bao gồm một chuỗi các tương tác. Tương
tác bao gồm các hoạt động và phản ứng với hoạt động.
Có phải một mối quan hệ không chỉ là tương tác theo
thời gian?
● Còn nội dung cảm xúc thì sao? Các mối quan hệ có một số kiểu
kết nối tình cảm, gắn kết và ràng buộc nào không?
Hệ thống phân cấp các cấp độ quan hệ của Woodburn & McDonald’s
Thăm dò
Cơ bản
Hợp tác
Phụ thuộc lẫn nhau
Tích hợp
Mô hình thay đổi mối quan hệ của Dwyer, Schurr & Oh
1. Nhận biết
2. Khám phá
3. Phát triển
4. Cam kết
5. Chấm dứt
Các thuộc tính quan trọng của mối quan hệ
Niềm tin
Cam kết
Niềm tin
Niềm tin gia tăng khi các bên cùng chia sẻ kinh
nghiệm, giải thích và kết nối các động cơ của nhau.
Khi họ hiểu biết về nhau nhiều hơn, rủi ro và nghi
ngờ sẽ giảm xuống.
Vì các lý do đó, niềm tin được mô tả như là căn cứ
để duy trì mối quan hệ với nhau qua thời gian và các
giai đoạn khác nhau
Cam kết
Cam kết được thể hiện bằng việc “một đối tác trao
đổi tin rằng mối quan hệ đang diễn ra với đối tác
khác là rất quan trọng, đảm bảo nỗ lực tối đa để duy
trì nó; nghĩa là, mỗi bên tự cam kết với niềm tin rằng
mối quan hệ là giá trị và cùng nhau duy trì mối quan
hệ này ”
Đặc điểm của cam kết
Cam kết gia tăng từ niềm tin, giá trị chia sẻ và sự tin
tưởng rằng rất khó mà thay thế được đối tác
Cam kết động viên các đối tác hợp tác với nhau để
duy trì việc đầu tư vào mối quan hệ
Cam kết nghĩa là các bên tránh các lựa chọn ngắn
hàng mà hướng tới lợi ích lâu dài, ổn định với các đối
tác hiện tại
Cam kết dẫn đến sự công kích lẫn nhau, khiến các
đối tác dễ lợi dụng nhau.
Bằng chứng của cam kết
Bằng chứng của cam kết được tìm thấy trong các đầu tư của
một bên vào công ty của phía đối tác
Một bên đầu tư vào công ty phía bên kia chính là lời hứa xây
dựng môi quan hệ và nếu phía bên kia chấp thuận thì mối quan
hệ sẽ phát triển và các đối tác ngày càng cam kết làm ăn với
nhau.
Đầu tư có thể bao gồm thời gian, tiền bạc và việc bỏ qua các
mối quan hệ hiện tại hoặc thay thế.
Cam kết của đối tác còn đại diện cho quy mô đầu tư vào mối
quan hệ, vì chúng thể hiện chi phí từ bỏ.
Các thuộc tính của mối quan hệ chất lượng cao
Tại sao?
● bởi vì các công ty có thể tạo ra kết quả tốt hơn khi họ quản
trị khách hàng để nhận ra, thoả mãn và giữ những khách
hàng sinh lợi
● giảm tỷ lệ mất khách hàng có thể:
• Gia tăng số lượng khach hàng
• Thời gian giữ chân khách hàng trung bình cao hơn
• Giảm chi phí marketing
• Thấu hiểu tốt hơn những đòi hỏi của khách hàng
• Nhiều cơ hội bán chéo hơn
Tác động của việc từ bỏ của khách hàng
Tỷ lệ giữ chân khách hàng Thời gian giữ chân trung bình
50 2 năm
67 3 năm
75 4 năm
80 5 năm
90 10 năm
92 12.5 năm
95 20 năm
96 25 năm
97 33.3 năm
98 50 năm
99 100 năm
Lợi ích của việc giữ chân khách hàng
CLV là giá trị hiện tại của tất cả các tỷ suất lợi nhuận
ròng kiếm được từ mối quan hệ với khách hàng,
phân khúc hoặc nhóm khách hàng.
● Để tính LTV, tất cả các tỷ suất lợi nhuận ròng trong quá khứ
được cộng lại theo giá trị hiện tại và tất cả các tỷ suất lợi
nhuận ròng trong tương lai được chiết khấu trở lại giá trị
hiện tại
● Các ước tính về LTV tiềm năng chỉ hướng đến tương lai và
bỏ qua quá khứ.
● Một khách hàng có vẻ có giá trị trên cơ sở lợi nhuận gộp
được tạo ra rất có thể sẽ ít sinh lời hơn khi đã tính đến chi
phí phục vụ khách hàng.
Bốn nguyên nhân tăng trưởng tỷ suất lợi nhuận
theo thời gian
1. Doanh thu tăng theo thời gian, khi khách hàng mua
nhiều hơn.
2. Chi phí phục vụ thấp hơn đối với khách hàng hiện
tại, vì cả nhà cung cấp và khách hàng đều hiểu đối
phương.
3. Khách hàng hiện tại trả giá cao hơn so với khách
hàng mới.
4. Các giới thiệu tạo ra giá trị được thực hiện bởi
những khách hàng hiện tại, hài lòng thông qua tư
vấn miễn phí của họ.
Lợi nhuận từ khách hàng theo thời gian
Năm
Dịch vụ 0 1 2 3 4 5
Hình 2.3
Khách hàng là nguồn thu nhập tiềm năng
Tổng giá trị hiện tại của một khách hàng là tổng của
● tất cả giá trị hiện tại thuần cuả dòng đóp góp tài chính trong
quá khứ đến hiện tại, và
● Tất cả giá trị thuần của dòng đóng góp tài chính trong tương
có thể quy về giá trị hiện tại bằng cách tính toán và sử dụng
một tỷ lệ chiết khấu phù hợp
Và cuối cùng
Tỷ lệ chiết khấu
Ảnh hưởng của chiết khấu đối với giá trị khách hàng
1. Lợi nhuận chưa chiết khấu 2. Lợi nhuận chiết khấu trong 5 năm
trong 5 năm: (Tỷ lệ chiết khấu 15%)
$ $ $
Năm Lợi nhuận
Profit per Giá
nettrịpresent
hiện tại Tỷ lệ giữ chân
Customer No.lượng
Số of Total
Tổng lợiannual
nhuận
trên mỗi KH ròng
customer valueở mức
at 15% khách hàngrate(%)
retention (15%) khách hàng
customers hàng năm
profit
chiết khấu 15%
discount
Hình 2.5
Các chiến lược cải thiện lợi nhuận nhóm
1. Sản phẩm hoặc việc ứng dụng sản phẩm phức tập, ví dụ, cơ
sở hạ tầng mạng
2. Sản phẩm quan trọng về mặt chiến lược hoặc sứ mệnh của
DN, ví dụ, cung cấp nguyên liệu cốt lõi cho một nhà sản xuất
3. Đòi hỏi về dịch vụ, ví dụ như công cụ máy móc thiết bị
4. Rủi ro tài chính cao, ví dụ như mua các thiết bị yêu cầu nguồn
vốn lớn
5. Mong đợi sự đối ứng. Một người hành nghề kiểm toán tài
chính có thể muốn có mối quan hệ chặt chẽ với tư vấn viên
quản lý để mỗi bên có thể hưởng lợi từ sự giới thiệu của bên
kia.
Khi nào KH muốn xây dựng mối quan hệ với NCC?
Trong bối cảnh B2C, khách hang mong muốn một mối quan
hệ có giá trị bởi các lý do sau:
Sự công nhận. Khách hàng có thể cảm thấy được trân trọng
hơn khi được nhận biết và xưng hô bằng tên..
Cá nhân hóa. Sản phẩm hoặc dịch vụ có thể được cá biệt hóa.
Quyền lực. Có thể được trao quyền.
Giảm rủi ro. Một mối quan hệ có thể làm giảm, hoặc thậm chí,
loại bỏ được rủi ro nhận thức.
Địa vị. Khách hàng có thể cảm thấy rằng địa vị của họ được
nâng cao nhờ mối quan hệ với nhà cung cấp..
Các mối quan hệ cá nhân. Các nhu cầu xã hội của con người
có thể được đáp ứng thông qua các mối quan hệ thương mại
hoặc phi thương mại.
Tại sao các khách hàng B2B không muốn xây dựng
mối quan hệ với nhà cung cấp?
Sợ bị phụ thuộc
Thiếu giá trị nhận thức trong mối quan hệ
Thiếu niềm tin vào nhà cung cấp
Khách hàng thiếu định hướng quan hệ
Thay đổi công nghệ nhanh chóng
Mô hình chuỗi lợi nhuận – sự hài lòng
Hình 2.6
Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng
cao
CRM
Thấp
ít Nhiều
Số lượng khách hàng
Hình 2.8
Nghiên cứu về mô hình chuỗi lợi nhuận – sự hài lòng
Dữ liệu quốc tế
Dữ liệu quốc gia
Dữ liệu ngành
Dữ liệu doanh nghiệp
Dữ liệu khách hàng cá nhân
Mô hình sự hài long của Mỹ (ACSI)
Sự phàn nàn
Chất lượng của khách
cảm nhận hàng
Hình 2.9
Các nghiên cứu về ngành
Viễn thông
Ngân hàng
Hàng không
Phân phối ô tô
Đa ngành
Lợi nhuận từ các khoản đầu tư vào sự hài lòng của
khách hàng
Cao
Tỷ lệ mua lặp lại
Thấp
1 2 3 4 5 6 7
Không hoàn toàn
hài lòng Mức độ hài lòng của KH Rất hài lòng
Hình 2.10
Lý thuyết quản trị mối quan hệ: 5 trường phái tư tưởng
Tương tác
● Trao đổi giữa các công ty diễn ra trong bối cảnh rộng hơn
của các tương tác đang diễn ra.
Đối thoại
● Nhà cung cấp và khách hàng đang đối thoại với nhau..
Giá trị
● Giá trị trong các mối quan hệ là tương hỗ. Để tạo ra giá trị từ
khách hàng, các công ty cần tạo ra giá trị do khách hàng
cảm nhận, nghĩa là tạo ra và cung cấp thứ gì đó được cho là
có giá trị cho khách hàng.
Mô hình 6 yếu tố của trường phái Anh - Úc
Thị trường
bên trong
Hình 2.11
Trường phái tư tưởng Bắc – Mỹ
Liên kết các mối quan hệ thành công giữa các công
ty với hiệu quả kinh doanh xuất sắc.
Các mối quan hệ giảm chi phí giao dịch
Tập trung vào sự tin tưởng và cam kết
Xem các mối quan hệ như những công cụ mà một
công ty hoạt động tốt có thể tận dụng để đạt được lợi
thế cạnh tranh.
Tập trung vào mối quan hệ hai bên hơn là mạng lưới
Trường phái tư tưởng Châu Á