Professional Documents
Culture Documents
Chương 3. Tính Chất Dung Dịch
Chương 3. Tính Chất Dung Dịch
Chương 3. Tính Chất Dung Dịch
NỘI DUNG
1. Hệ thống phân tán (đọc thêm)
2. Nồng độ của dung dịch
2.1. Nồng độ phần trăm, C%
2.2. Nồng độ mol, CM
2.3. Nồng độ molan, Cm
2.4. Nồng độ phần mol, xi
3. Sự hòa tan, hiệu ứng nhiệt của quá trình hòa tan
4. Độ hòa tan
5. Tính chất của dung dịch
5.1. Áp suất hơi bão hòa của dung dịch chứa chất tan không bay hơi.
Định luật Raoult I
5.2. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch chứa chất tan
không bay hơi. Định luật Raoult II
5.3. Áp suất thẩm thấu
2
1. HỆ PHÂN TÁN
Một chất ở dạng các hạt kích thước nhỏ phân bố vào trong chất kia
MÔI TRƯỜNG
PHA PHÂN TÁN PHÂN TÁN
Pha phân tán Môi trường phân tán Tên hệ phân tán Ví dụ
Chất tan
Dung
môi
4
2. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
• 1. Nồng độ phần trăm A
C% 100%
AB
• 2. Nồng độ mol n
CM
V
• 3. Nồng độ molan nct
Cm
mdm (kg )
10 50
n NaCl 0,1709 mol; n H O 2, 78 mol
58,5 2
18
n NaCl 0,1709
X NaCl 0, 0579 X H O 1 0, 0579 0.9421
n NaCl n H O 0,1709 2, 78 2
2
6
• Ví dụ 2: Tại 25 oC, một dung dịch nước chứa ure CO(NH2)2 với nồng độ 5,0
% (khối lượng riêng của dung dịch là d = 1,04 g/mL). Tính nồng độ mol,
nồng độ molan, nồng độ phần mol của dung dịch trên.
Giải: Xét 100 g dung dịch, trong đó chứa 5 g ure và 95 g H2O (có thể xét
một lượng khác như 1 g, 1 L, 1 mol… dung dịch, nhưng sẽ tính nhiều hơn)
5 95
n ure 0, 0833 mol; n H O 5,28 mol
60 2
18
m 100
Vdd 96,15 mL 0, 09615 L
d 1, 04
0, 0833 0, 0833
CM 0,866 M Cm 3
0,877 m
0, 09615 95 10
0, 0833 X H O 1 0, 0155 0,9845
X ure 0, 0155
0, 0833 5,28 2
8
3. SỰ HÒA TAN, HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA QUÁ TRÌNH HÒA TAN
Dung môi
Chất tan
H3
Solvate hóa Hcp = H1 + H2
Hs = H3
10
4. ĐỘ TAN
Hòa tan
Chất rắn + Dung môi Dung dịch
Kết tinh
Đạt trạng thái cân bằng dung dịch bão hòa.
Độ tan (S) của một chất là nồng độ của dung dịch bão hòa của chất đó.
• Chất khí: S = số ml chất tan/100g dung môi
• Chất rắn: S = số gam chất tan/100g dung môi
• Chất điện ly khó tan S = số mol chất tan/ 1lít dung dịch (M)
S 0,01 1 10 11
Lượng tan < độ tan Lượng tan = độ tan Lượng tan > độ tan
Chưa bão hòa Bão hòa (saturated) Quá bão hòa (supersaturated)
Kém bền
12
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TAN
Bản chất của chất tan và dung môi.
Nhiệt độ.
Áp suất.
Môi trường, sự có mặt của ion lạ (xem phần Cân bằng
trong dung dịch điện ly).
13
Ảnh hưởng của bản chất của chất tan và dung môi
đến độ tan
• “Các chất có sự phân cực phân tử giống nhau thì dễ hòa
tan vào nhau”.
• Chất phân cực tan trong dung môi phân cực.
• Chất kém phân cực tan trong dung môi kém phân cực.
– NaCl thì :
• Tan tốt trong nước
Độ phân • Tan ít trong etanol
cực của
• Không tan trong ether và benzene
dung
môi
Quần bị dính nhớt xe thì dùng chất gì để tẩy ?
14
Cyclohexane không có Glucose có 6 nhóm
nhóm –OH phân cực –OH phân cực
15
Vitamin nào tan trong nước và vitamin nào tan
trong chất béo?
16
Vitamin nào tan trong
nước và vitamin nào tan
trong chất béo?
17
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN ĐỘ TAN
Độ tan của chất rắn thường tăng khi Độ tan của chất khí luôn giảm khi
nhiệt độ tăng nhiệt độ tăng
18
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN ĐỘ TAN CHẤT KHÍ
• Ví dụ: phương pháp kết tinh lại: Hòa tan 350 g KNO3 trong 500 g nước ở 60oC. Để
nguội xuống 20oC. Hỏi có bao nhiêu g KNO3 kết tinh lại? Biết độ tan của KNO3 ở
60oC và 20oC tương ứng là 100 g và 31,6 g trong 100 g nước. (ĐS: 192 g)
19
ẢNH HƯỞNG CỦA ÁP SUẤT ĐẾN ĐỘ TAN CHẤT KHÍ
20
5. CÁC TÍNH CHẤT COLLIGATIVE CỦA DUNG DỊCH
2. Nhiệt độ sôi
Tính chất colligative của dung dịch phụ thuộc vào nồng độ chất tan chứ không phụ thuộc bản chất chất tan.
P P
xct xdm
P0 P0
(xct : nồng độ phần mol của (xdm : nồng độ phần mol
chất tan không bay hơi) của dung môi)
22
• Ví dụ : Ở 20oC áp suất hơi nước bão hòa là 17,5 mmHg. Cần phải hòa
tan bao nhiêu gam glycerin C3H5(OH)3 vào 100 g nước để giảm áp
suất hơi nước bão hòa 0,50 mmHg.
P =17,5 mm Hg
P n ct 0,5 n ct
o
x
P o ct
n ct n dm 17,5 n ct 100 / 18
mdm=100 g
n ct 0,1634 mol m ct 0,1634 92 15, 03 g
ΔP=0,50 mm Hg
• Ví dụ 2: Áp suất hơi của dung dịch chứa 13,68 g đường C12H22O11
trong 90 g nước ở 65 oC sẽ là bao nhiêu nếu áp suất hơi bão hòa
của nước nguyên chất ở nhiệt độ này bằng 187,5 mmHg?
P n dm
x dm
mct=13,68 g P o
n dm n ct
mdm=90 g P o n dm 187,5 90 / 18
P 186, 0 mm Hg
n dm n ct 90 / 18 13,68 / 342
Po=187,5 mm Hg
23
NHIỆT ĐỘ SÔI VÀ NHIỆT ĐỘ ĐÔNG ĐẶC CỦA DUNG DỊCH
CHỨA CHẤT TAN KHÔNG BAY HƠI
Tñ 0 1, 79 1, 79 o C
26
ÁP SUẤT THẨM THẤU
Thẩm thấu: hiện tượng dung môi đi từ dung dịch loãng (nồng độ dung môi
cao) sang dung dịch đặc (nồng độ dung môi thấp) xuyên qua màng bán thấm
• bằng áp suất bên ngoài
tác dụng lên dung dịch để
hiện tượng thẩm thấu
không xảy ra.
• tỷ lệ thuận với nồng độ
mol chất tan và nhiệt độ
tuyệt đối của dung dịch
= CMRT
27
• Ví dụ : Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch NaCl 3,50% (d = 1,025
g/mL) ở 37 oC.
a)Giả sử NaCl không phân ly.
ĐS: 15,6 atm
b) Giả sử NaCl phân ly hoàn toàn thành Na+ và Cl-.
Giải: a) Xét 100 g dung dịch, chứa 3,5 g NaCl và 96,5 g nước
m 100
Vdd 97,56 mL 0, 09756 L
d 1, 025
n 3,5 / 58,5
CM 0,613 M
V 0, 09756
CM RT 0,613 0, 082 (37 273) 15,58 atm
b) Do NaCl phân ly hoàn toàn: NaCl → Na+ + Cl-
0,613 → 0,613 0,613
CM RT 2 0,613 0, 082 (37 273) 31,16 atm
28
Ví dụ 2: Tính áp suất thẩm thấu ở 25 oC của dung dịch C6H12O6 có
nhiệt độ sôi 101 oC và khối lượng riêng 1,1 g/mL. Biết hằng số
nghiệm sôi của nước = 0,52 oC.kg/mol. Nước nguyên chất ở cùng
điều kiện áp suất sôi ở 100,00 oC.
29