- Nhiệm vụ: giảm áp suất lỏng môi chất do ma sát mà không sinh ngoại công khi môi chất chuyển động qua những chỗ có trở lực cục bộ đột ngột.
- Vị trí trong hệ thống lạnh: Sau thiết bị ngưng tụ
trước thiết bị bay hơi
- Có ảnh hưởng quyết định đến áp suất và nhiệt độ
bay hơi và do đó ảnh hưởng đến năng suất lạnh. II- PHÂN LOẠI THIẾT BỊ TIẾT LƯU
Thiết bị tiết lưu cố định
Thiết bị tiết lưu
Thiết bị tiết lưu tự động
1. Thiết bị tiết lưu cố định a. Cáp - Ống mao (cáp tiết lưu) được sử dụng trong hệ thống lạnh nhỏ như: tủ lạnh dân dụng, thương mại, máy điều hòa. - Đường kín cáp: 1.0; 1.5; 2.0….. b. Van tiết lưu điều chỉnh bằng tay - Van có kết cấu tương tự van chặn. - Ren của ti van mịn hơn so với van chặn nhằm điều chỉnh lưu lượng một cách chính xác. 2. Van tiết lưu tự động: 2.1. Van tiết lưu nhiệt a.Van tiết lưu tự động cân bằng trong - Chỉ lấy tín hiệu nhiệt độ đầu ra của thiết bị bay hơi.
1 – thân van ; 2 – màng đàn hồi ; 3 – mũ van ; 4 – đế van ;
5 – kim van ; 6 – lò xo nén; 7 – vít điều chỉnh độ quá nhiệt ; 8 – nắp ; 9 - ống nối ; 10 – đầu cảm nhiệt ; 11- dàn bay hơi Hình ảnh thật của van b. Van tiết lưu tự động cân bằng ngoài - Lấy tín hiệu nhiệt độ và áp suất đầu ra thiết bị bay hơi.
Van tiết lưu nhiệt cân bằng ngoài
13 – ống nối với đường hút máy nén ; 14 – tấm chặn Hình ảnh thật của van 3. Van tiết lưu nhiệt điện 4. Van tiết lưu điên tử