Professional Documents
Culture Documents
C A B N Đây
C A B N Đây
2
II. Điều kiện tạo áp theo TCVN – QCVN
3
III. Mục đích tăng áp cầu thang
4
IV. Phân loại hệ thống tăng áp cầu thang
1. Thang bộ
a. Thang bộ từ tầng hầm lên tầng trệt và thang bộ từ trệt lên khối tháp chung trục
5
IV. Phân loại hệ thống tăng áp cầu thang
6
IV. Phân loại hệ thống tăng áp cầu thang
1. Thang bộ
b. Thang bộ N1
o Đây là loại thang bộ không cần tạo áp vì ở thang bộ N1 trước khi vào buồng thang bộ sẽ có khoang đệm hoặc lô gia thông với
ngoài trời giúp thoát khói tự nhiên.
o 1 số hình ảnh thang bộ theo QCVN06:
Khoang đệm nhiễm khói là 1 ban công Khoang đệm nhiễm khói là 1 lô gia
7
IV. Phân loại hệ thống tăng áp cầu thang
1. Thang bộ
c. Thang bộ N2
o Thang bộ N2 là kiểu thang bộ cần phải tạo áp suất dương trong buồng thang.
o Đối với chung cư cao trên 50m hoặc công trình thương mại dịch vụ cao trên 75m cần tạo thêm áp cho phòng đệm thang bộ N2.
o Việc tạo áp thang bộ N2 và phòng đệm thang bộ N2 cần được thiết kế độc lập với nhau.
8
IV. Phân loại hệ thống tăng áp cầu thang
1. Thang bộ
d. Thang bộ N3
o Thang bộ N3 là kiểu thang bộ có phòng đệm với yêu cầu kỹ thuật phòng đệm phải đảm bảo các thông số kỹ thuật để lưu
thông gió tạo áp. Thang bộ N3 chỉ cần tạo áp cho thang bộ.
9
IV. Phân loại hệ thống tăng áp cầu thang
2. Thang máy
10
V. Nguyên lý hoạt động hệ thống tạo áp
Tại điều kiện bình thường các quạt tạo áp ở chế độ tắt.
Khi có tín hiệu báo cháy khẩn cấp, các quạt tạo áp chạy cấp gió tươi nhằm tạo áp suất dương cho các
buồng thang bộ, sảnh đệm, sảnh thang máy, sảnh tầng hầm không nhiễm khói và thang máy PCCC từ
20 Pa đến 50 Pa.
Khi áp suất trong không gian tạo áp vượt 50 Pa các van MD/PRD sẽ mở ra để xả áp để duy trì áp suất
không vượt quá 50 Pa.
Khi cảm biến khói tại đầu lấy quạt gió nhận biết có khói sẽ cho dừng quạt tạo áp.
11
V. Nguyên lý hoạt động hệ thống tạo áp
12
V. Nguyên lý hoạt động hệ thống tạo áp
13
V. Nguyên lý hoạt động hệ thống tạo áp
14
V. Nguyên lý hoạt động hệ thống tạo áp
15
V. Nguyên lý hoạt động hệ thống tạo áp
16
VI. Tính toán hệ thống
o Tính mở 1 cửa đối với thang bộ tạo áp từ tầng hầm lên tầng trệt.
o Tính 1 cửa đối với phòng đệm thang máy tầng hầm xe.
17
VI. Tính toán hệ thống
18
Cở sở tính toán 2.0
https://www.buildingcalculators.com/lift-lobby-
staircase-pressurisation
19
VI. Tính toán hệ thống
• Có thang bộ N2
20
VI. Tính toán hệ thống
Căn cứ BS5588 tại mục 14.2 ta bổ sung 50% lưu lượng gió rò rỉ qua khe
cửa đóng:
21
VI. Tính toán hệ thống
2. Tính toán kích thước van tạo áp (dùng khi cột áp vượt quá 50Pa)
• Kích thước van:
22
VI. Tính toán hệ thống
Như vậy ta chọn miệng gió 1 lớp OBD kích thước 400mm x 400 mm
23
VI. Tính toán hệ thống
Có:
Ta sử dụng phần mềm DuctSize sao cho
24
VI. Tính toán hệ thống
25
VII. Tính trở lực đường ống
• Trong đó:
: tổng tổn thất chọn quạt (Pa)
: tổn thất qua các chi tiết phụ kiện ống (Pa), sử dụng phần mềm Ashare Duct Fiting ta được: 406 Pa
26
VIII. Tính chọn thiết bị
Chọn quạt:
• Ta có: lưu lượng: 32400 (m3/h) và cột áp là 500 Pa
27
IX. Thang máy
• Tính toán tương tự thang bộ, điểm khác là 1 cửa mở.
• Kích thước: 2,4m x 1,7m
• Tổng lưu lượng:
28
IX. Thang máy
• Như vậy, với lưu lượng 13,43 m3/s và cột áp 400Pa ta chọn được loại quạt sau:
29
X. Sơ đồ nguyên lý
31