xuất 明月將出,蟲聲四 起。時高時低,時 遠時近。其聲不一。 Minh nguyệt tương xuất, trùng thanh tứ khởi. Thời cao thời đê, thời viễn thời cận. Kỳ thanh bất nhất. 明月将出,虫声四 起。时高时低,时 远时近。其声不一。 Minh nguyệt tương xuất, trùng thanh tứ khởi. Thời cao thời đê, thời viễn thời cận. Kỳ thanh bất nhất. 將/将 tương sắp, sẽ (PT, 11/9 nét, bộ thốn 寸 ) 爿肉寸 tường nhục thốn 冂 人 人 / 入入 quynh nhân nhân/ nhập nhập 出 xuất ra, mọc (Đgt, 5 nét, 凵 khảm) 凵凵丨 khảm khảm cổn 蟲/虫 trùng sâu bọ (DT, 18/6 nét, bộ trùng 虫 ) 蟲 虫虫虫 trùng trùng trùng 蟲/虫 trùng sâu bọ (DT, 18/6 nét, bộ trùng 虫 ) 聲/声 thanh tiếng (DT, 17/7 nét, bộ nhĩ 耳 / 士 sĩ) 声殳耳 thanh thù nhĩ 聲/声 thanh tiếng (DT, 17/7 nét, bộ nhĩ 耳 / 士 sĩ) 起 khởi nổi lên (Đgt, 10 nét, bộ tẩu 走) 走己 tẩu kỉ 十疋 thập sơ 明月將出, 蟲聲四起。 Minh nguyệt tương xuất, trùng thanh tứ khởi. Trăng sáng sắp mọc, tiếng côn trùng nổi lên bốn phía. 低 đê thấp (TT, 7 nét, bộ nhân 人, 亻) 人 / 亻氐 nhân /nhân để 遠/远 viễn xa (TT, 14/8 nét, bộ xước 辵, 辶) 辵 /辶袁 Sước / sước viên 遠/远 viễn xa (TT, 14/8 nét, bộ xước 辵 , 辶) 近 cận gần (TT, 8 nét, bộ xước 辵, 辶) 辵 / 辶斤 sước/ sước cân 時高時低, 時遠時近。 Thời cao thời đê, thời viễn thời cận.
Lúc cao lúc thấp, lúc xa lúc gần.
其 kỳ Của nó, của họ, họ (ĐT, 8 nét, bộ 八 bát) 甘一八 cam nhất bát 其聲不一。 Kỳ thanh bất nhất. Tiếng của nó không giống nhau. Ngữ Pháp 將 tương là phó từ dùng làm trạng ngữ, đặt trước động từ để biểu thị "sắp, sắp sửa, gần" 明月將出 Minh nguyệt tương xuất
Trăng sáng sắp mọc
莊兒將入學 Trang nhi tương nhập học
Bé Trang sắp vào học (Bài 61)
公將戰 Công tương chiến Trang công sắp đánh (Tả truyện: Trang công thập niên) 四 tứ trong bài được dùng như phó từ, đặt trước động từ, với nghĩa là “bốn bên, tứ phía, khắp nơi” 蟲聲四起 Trùng thanh tứ khởi
Tiếng côn trùng nổi dậy bốn bên
時……時…… thời... thời... nghĩa là "lúc thì ... lúc thì" 時高時低 Thời cao thời đê Lúc cao lúc thấp 時遠時近 thời viễn thời cận.
lúc xa lúc gần.
時至時去 Thời chí thời khứ Lúc đến lúc đi 其 kỳ là đại từ chỉ thị, dùng ở sở hữu cách, đặt trước danh từ để biểu thị “của nó, của ông ấy...” 其聲不一 Kỳ thanh bất nhất Tiếng của nó không giống nhau. (Trong bài học trên chữ kỳ được dùng thay cho chữ trùng) 其肉可食其乳可飲。 其角與皮皆可制器 Kỳ nhục khả thực, kỳ nhũ khả ẩm, kỳ giác dữ bì, giai khả chế khí
Thịt nó ăn được, sữa nó uống được. Sừng và da
nó đều có thể chế tạo đồ dùng. (Bài 36) 口有唇有齒。唇在 外,其色赤。齒在 內,其色白。 Khẩu hữu thần hữu xỉ. Thần tại ngoại, kỳ sắc xích. Xỉ tại nội, kỳ sắc bạch Miệng có môi có răng. Môi ở ngoài, màu của nó đỏ. Răng ở trong, màu của nó trắng. (Bài 40) 庭中種桂, 其葉常綠。 Đình trung chủng quế, kỳ diệp thường lục. Trong sân trồng quế, lá của nó thường màu lục. 而其智慧能力尤大, 所以尊稱為佛。 Nhi kỳ trí huệ năng lực vưu đại, sở dĩ tôn xưng vi Phật. Song trí huệ và năng lực của Phật thì lớn hơn, cho nên chúng ta tôn xưng là Phật. 明月將出, 蟲聲四起。 Minh nguyệt tương xuất, trùng thanh tứ khởi. Trăng sáng sắp mọc, tiếng côn trùng nổi lên bốn phía. 時高時低, 時遠時近。 Thời cao thời đê, thời viễn thời cận.
Lúc cao lúc thấp, lúc xa lúc gần.
其聲不一。 Kỳ thanh bất nhất. Tiếng của nó không giống nhau.
Đại Tỳ Lô Giá Na Thành Phật Thần Biến Gia Trì Kinh Liên Hoa Thai Tạng Bi Sinh Mạn Đồ La Quảng Đại Thành Tựu Nghi Quỹ - Phương Tiện Cúng Dường Hội Thứ Nhất -