Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20220818 - 101356 - 2020. Chan Doan Va Dieu Tri SGMD The Dich 2020 Final
FILE - 20220818 - 101356 - 2020. Chan Doan Va Dieu Tri SGMD The Dich 2020 Final
FILE - 20220818 - 101356 - 2020. Chan Doan Va Dieu Tri SGMD The Dich 2020 Final
PowerPoint Template
1 Đặt vấn đề
5 Điều trị
4
Đặt vấn đề
Suy giảm miễn dịch (SGMD) là tình trạng cơ thể bị giảm hoặc mất
hoàn toàn khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh.
SGMD thể dịch là nhóm bệnh SGMD tiên phát thường gặp nhất.
SGMD thể dịch gây giảm hoặc mất khả năng sinh kháng thể bình
thường của cơ thể.
Hậu quả: cơ thể thường xuyên nhiễm khuẩn nặng, kéo dài, nhiều
biến chứng và tỷ lệ tử vong cao nếu không được điều trị
NỘI DUNG
1 Đặt vấn đề
5 Kết luận
4
Phân loại SGMD chung
SGMD bao gồm
SGMD thứ phát
SGMD tiên phát: gồm 9 nhóm lớn (theo phân loại của Hiệp hội
miễn dịch học quốc tế (IUIS) năm 2019)
Company Name
Phân loại SGMD
Modell. et al (2016), Primary immunodeficiencies worldwide: an updated overview from the Jeffrey Modell Centers Global
Network Immunol Res, 64(3), 736-53.
Bất thường biệt hoá lympho B
Phân loại SGMD thể dịch
G Driessen, Burg Van Der (2011), Educational paper: primary antibody deficiencies, Eur J Pediatr, 170(6), 693-702.
Phân loại SGMD thể dịch
G Driessen, Burg Van Der (2011), Educational paper: primary antibody deficiencies, Eur J Pediatr, 170(6), 693-702.
Phân loại SGMD thể dịch
G Driessen, Burg Van Der (2011), Educational paper: primary antibody deficiencies, Eur J Pediatr, 170(6), 693-702.
Phân loại SGMD thể dịch
G Driessen, Burg Van Der (2011), Educational paper: primary antibody deficiencies, Eur J Pediatr, 170(6), 693-702.
Phân loại SGMD thể dịch
G Driessen, Burg Van Der (2011), Educational paper: primary antibody deficiencies, Eur J Pediatr, 170(6), 693-702.
NỘI DUNG
1 Đặt vấn đề
5 Kết luận
4
Triệu chứng nhiễm khuẩn
Là triệu chứng phổ biến nhất
Đặc điểm nhiễm khuẩn
Ở nhiều cơ quan
Nặng
Kéo dài
Tái phát
Vị trí bất thường
Triệu chứng nhiễm khuẩn
Loại vi khuẩn
Thường do vi khuẩn có vỏ
• Phế cầu, Haemophilus influenzae
thường gặp nhất.
• Staphylococcus aureus; Pseudomonas
spp,
Enterobacter, Campylobacter…
Đôi khi có thể do vi khuẩn không điển
hình: Mycoplasma spp. (bao gồm: M. hominis,
M. genitalium, M. pneumoniae)
Hiếm gặp NK do vi khuẩn cơ hội:
Pneumocystis jirovecii, Cryptosporidium tiêu
hóa
Nhiễm khuẩn hô hấp
Hầu hết các bệnh SGMD đều NKHH
Bao gồm:
NKHH trên: viêm tai giữa, viêm mũi, viêm xoang.
Viêm phổi
Biến chứng thường gặp: giãn phế quản
làm tăng nguy cơ NK tái diễn, giảm chức năng hô hấp
Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá
Tần suất:
Thường gặp nhất ở bệnh nhân CVID
Đôi khi gặp ở bệnh nhân XLA, SGMD IgA chọn lọc
Biểu hiện:
Viêm khớp tự miễn, viêm khớp vẩy nến
Bệnh lý ruột viêm
Đái tháo đường typ 1
Cường lách, giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân,
thiếu máu tan máu tự miễn…
Bệnh lý ác tính
Tần suất:
Cao nhất ở nhóm CVID (2-5% ở
BN<16 tuổi; 8,5% ở BN > 16 tuổi.
Đôi khi gặp ở XLA, SGMD IgA chọn
lọc…
Các bệnh:
U lympho, U lympho không Hogkin
Ung thư biểu mô dạ dày, biểu mô tiền
liệt tuyến
Ung thư phổi
Ung thư tuyến yên…
Xét nghiệm
Tách chiết
DNA tổng số
Mẫu dịch ối
Phân tích dữ liệu
Tư vấn di truyền
NỘI DUNG
1 Đặt vấn đề
5 Kết luận
4
Một số bệnh SGMD thể dịch
Bệnh Nồng độ kháng thể Số lượng lympho B
Kháng thể
đặc hiệu
Miễn dịch TB Bất thường gene
Không sản
XLA IgA, IgM, IgG lympho B < 2% - Gene BTK
xuất được
Rối loạn tổ IgA, IgG Đáp ứng của AID, UNG
Bth
hợp lớp IgM bth hoặc lympho T CD40L, CD40
Khiếm khuyết di truyền trên gen BTK (trên nhiễm sắc thể X)
BTK mã hóa tyrosine kinase của Bruton, liên quan đến sự
trưởng thành của tế bào B
Giảm nặng tất cả các lớp kháng thể
Không có (hoặc có rất ít) tế bào B trưởng thành
Số lượng và chức năng của tế bào T bình thường
12
?
Chẩn đoán
-giảm nặng tất cả Phả hệ có thể thấy người Hầu hết các chẩn đoán
các kháng thể thân nam bên mẹ mắc lâm sàng được thực
-Giảm số lượng bệnh hiện sau 6 tháng tuổi
lympho B < 2%
Lâm sàng:
Nhiễm trùng sớm trong năm đầu đời: NK hô hấp, tiêu
hoá nặng, tái phát
Nhiễm trùng cơ hội: VP do Pneumocystis jirovecii,
nhiễm nấm toàn thân, CMV, HSV
Quá sản hạch lympho do phát triển quá mức của
trung tâm mầm
Tỷ lệ biến chứng cao:
• Bệnh tự miễn: thiếu máu tan máu tự miễn, giảm tiểu cầu tự
miễn
• Ung thư: u lympho, ung thư đường tiêu hoá
3. SGMD biến thiên phổ biến
Lâm sàng:
Khởi phát muộn, nhiều bệnh nhân phát hiện ở tuổi
trưởng thành
Nhiễm trùng một vài cơ quan
Đôi khi có bệnh tự miễn, ung thư máu
4. Suy giảm IgA chọn lọc
1 Đặt vấn đề
5 Điều trị
4
Nguyên tắc chung
Nguyên tắc chung điều trị SGMD thể dịch tiên phát:
•Điều trị Gammaglobulin những bệnh SGMD thể dịch nặng
•Phát hiện sớm biến chứng và điều trị phù hợp
•Chăm sóc, vệ sinh đảm bảo tránh nhiễm khuẩn.
•Dự phòng nhiễm khuẩn
Lịch sử điều trị Gammaglobulin
• Năm 1952: Ogdon Bruton phát hiện ra
BN SGMD không có Gammaglobulin máu
tiêm bắp huyết tương để điều trị
• Thập niên 80, Gammaglobulin đường tĩnh mạch, nhiều ưu điểm,
sử dụng tới ngày nay
• Cùng thời điểm, Gammaglobulin đường tiêm dưới da chậm
• Năm 1991, Gammaglobulin đường tiêm dưới da nhanh
Chế phẩm Gammaglobulin
• Sản phẩm được tách chiết từ người cho
khoẻ mạnh
– Trực tiếp từ huyết tương người cho
– Lấy từ máu toàn phần của người cho
Tần suất sử dụng Mỗi 3-4 tuần một lần Mỗi 1-2 tuần một lần
Điều trị liều cao Có thể Khó vì thể tích truyền trong da bị
hạn chế
Nồng độ IgG máu Giảm thấp trước mỗi lần Ổn định hơn, giảm ít
truyền
Gammaglobulin tĩnh mạch và dưới da
Phản ứng toàn thân Thường gặp hơn, đặc biệt những Ít gặp
lần truyền đầu tiên.
-Sốt, ớn lạnh, triệu chứng giả cúm
-Ho, khó thở
-Tim nhanh, đau ngực
-Chán ăn, buồn nôn, ỉả chảy
Giá thành Đắt hơn (thuốc, qui trình đặt vein, Rẻ hơn (thuốc đắt hơn nhưng giảm
phí bệnh viện và nhân viên y tế, phí các chi phí tại bệnh viện, không mất
nghỉ lao động) ngày công lao động)
Liều lượng
• Liều: 400-600mg/kg/3-4 tuần
– Năm 2001: liều 600mg/kg ở người lớn và 800 mg/kg ở trẻ em có tác
dụng giảm thời gian nhiễm khuẩn đáng kể (nghiên cứu đa trung tâm)
• Nồng độ IgG đáy: nồng độ IgG đo được trước mỗi chu kì
truyền IVIG
– Nồng độ đáy đạt hiệu quả phòng nhiễm khuẩn dao động giữa các
nghiên cứu
– Đối với những bệnh nhân có biến chứng GPQ, NK tái diễn dù đã
điều trị: khuyến cáo IgG đáy > 8 g/L hoặc rút ngắn chu kì truyền
Trong nhóm bệnh SGMD thể dịch: tập trung nghiên cứu
ghép cho bệnh XLA
Năm 2003: ghép thành công cho chuột bị đột biến gen BTK.
Năm 2015: ghép thành công cho bệnh nhân XLA bị bệnh Bạch
cầu cấp
Năm 2016: ghép thành công cho bệnh nhân XLA không có bệnh
lý ác tính
Liệu pháp gene
• Liệu pháp gene là kỹ thuật đưa gen lành vào cơ thể để
thay thế cho gene bệnh.
• Ra đời vào cuối thập kỷ 90
• Đã áp dụng cho nhiều bệnh SGMD tiên phát:
– SGMD phối hợp trầm trọng (SCID)
– U hạt mạn tính (CGD)
– Hội chứng Wiskott Aldrich (WAS)
– SGMD không có Gammaglobulin máu liên kết với giới tính X (XLA)
chưa thành công trên người
NỘI DUNG
• Cần lưu ý phát hiện sớm và điều trị kịp thời các biến chứng
• Bệnh nhân cần lưu ý chế độ chăm sóc, dinh dưỡng và vaccine
phòng bệnh
• Chữa bệnh khỏi hoàn toàn bằng: ghép TBG tạo máu và liệu
pháp gene vẫn đang được nghiên cứu
Câu hỏi lượng giá
1. Có bao nhiêu nhóm bệnh suy giảm miễn dịch bẩm sinh?
A. Năm nhóm
B. Chín nhóm
C. Mười lăm nhóm
2. Chọn một hoặc nhiều câu trả lời đúng: Nhóm bệnh SGMDBS nào là thường gặp nhất
A. SGMD thể dịch
B. SGMD thể phối hợp trầm trọng
C. SGMD bổ thể D. SGMD thực bào
3. Liệt kê một số bệnh suy giảm miễn dịch thể dịch mà các bạn đã biết ?
4. Suy giảm miễn dịch thể dịch có biểu hiện nào dưới đây
A nhiễm trùng tái diễn
B. viêm khớp tự miễn
C. Ung thư
D. Thiếu máu tan máu
5. Những Xét nghiệm chính nào giúp định hướng chuẩn đoán suy giảm miễn dịch thể dịch?
A.XN loại trừ SGMD thứ phát: HIV, thuốc ngộ độc
B.IgA, IgM, IgG
C.Số lượng tế bào lympho B
Câu hỏi lượng giá
6. Chọn một hoặc nhiều câu trả lời đúng: Tỷ lệ bệnh nhân suy giảm miễn dịch bẩm sinh có tiền sử gia đình có người nhiễm khuẩn nặng, tử vong
khi còn bé do nhiễm khuẩn là bao nhiêu
A. <10%
B. 10-30%
C. 50-70%
D. 80-100%
7. Điều trị SGMD thể dịch luôn cần phải điều trị truyền Gammaglobulin.
A. Đúng
B. Sai
8. Chọn một hoặc nhiều câu trả lời đúng: Liều điều trị trung bình Gammaglobulin là
A. 100-150 mg/kg/tuần
B. 300-400 mg/kg/3-4 tuần
C. 400-600 mg/kg/tuần
D. 400-600 mg/kg/3-4 tuần
9. Chọn một hoặc nhiều câu trả lời đúng: Đường dùng Gammaglobulin miễn dịch cho bệnh nhân SGMD bẩm sinh là:
A. Truyền tĩnh mạch
B. Tiêm dưới da
10. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch thể dịch bẩm sinh nặng có nên được ghép tế bào gốc tạo máu để điều trị không?
A. Có
B. Không
Ca bệnh 1
• :
X-Linked
Agammaglobulinemia
: IVIG infusion