Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 42

“ Add your company slogan ”

BÀI 5: BDSC CƠ CẤU


PHÂN PHỐI KHÍ

LOGO
MỤC TIÊU BÀI HỌC

Mục tiêu: Sau khi học xong bài ngày người học có khả năng
Trình bày được qui trình tháo lắp, kiểm tra, điều chỉnh, sửa chữa,
bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí
Thực hiện được các kỹ năng tháo lắp, kiểm tra, điều chỉnh, sửa
chữa, bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí
Tuân thủ các nguyên tắc đảm bảo an toàn cho người và máy
móc, thiết bị
NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC

2. 1 Lý thuyết liên quan

2. 2 Tháo lắp- Kiểm tra- sửa chữa cơ cấu PPK

2. 3 Điều chỉnh khe hở nhiệt xú páp


2. 4
2.1. Lý thuyết liên quan

Cấu tạo cơ cấu PPK xú páp treo


 Hoạt động của cơ cấu
Khi động cơ làm việc, trục khuỷu dẫn động trục cam
quay, khi vấu cam tác động vào con đội làm con đội,
đũa đẩy đi lên tác động vào cò mổ làm cò mổ quay
đẩy xupáp đi xuống (mở xupáp) thực hiện quá trình
nạp hoặc thải khí. Lúc này lò xo xupáp bị nén lại.Khi
cam tiếp tục quay qua vị trí tác động thì lò xo xupáp
làm cho xupáp đóng kín vào bệ đỡ, cò mổ, đũa đẩy,
con đội trở về vị trí ban đầu, xupáp đóng.

www.themegallery.com
THỰC HÀNH
Qui trình tháo lắp

www.themegallery.com
1. Đỉnh piston
Dựa vào cấu tạo của buồng
cháy, tỷ số nén, kích thước
của xi lanh và phương pháp
phun nhiên liệu...mà đỉnh
piston có các dạng khác như:
bằng, lồi hoặc lõm.
-Đỉnh bằng: diện tích chịu
nhiệt nhỏ, cấu tạo đơn giản,
được sử dùng nhiều ở động
xăng

www.themegallery.com
Đỉnh lồi

- Đỉnh lồi : có sức


bền lớn, đỉnh mỏng,
nhẹ nhưng diện tích
chịu nhiệt lớn. Loại
này thường được sử
dụng trong động cơ
xăng bốn kỳ xu páp
treo.

www.themegallery.com
Đỉnh lõm

- Đỉnh lõm: có thể tạo ra


xoáy lốc nhẹ, tạo điều kiện
cho việc hình thành hoà khí
và cháy. Tuy nhiên, diện tích
chịu nhiệt lớn hơn so với
đỉnh bằng. Loại này được
dùng nhiều trên cả động cơ
xăng và động cơ diesel.

www.themegallery.com
Đầu Piston – Thân piston

www.themegallery.com
Đầu Piston
- Đầu piston được giới hạn từ đỉnh piston đến rãnh xéc măng dầu cuối
cùng trên bệ chốt piston.
- Đường kính đầu piston thường nhỏ hơn đường kính thân Cấu tạo
đầu piston phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Bao kín buồng cháy: thông thường người ta dùng xéc măng để bao
kín. Vì vây, đầu piston có các rãnh để lắp các xéc măng khí và xéc
măng dầu. Số rãnh xéc măng tuỳ thuộc vào loại động cơ.
Tản nhiệt tốt cho piston: Phần lớn nhiệt của piston truyền qua xéc
măng và xi lanh đến môi chất làm mát. Để tản nhiệt tốt đầu piston
thường phần chuyển tiếp giữa đỉnh và đầu có bán kính R lớn.
- Sức bền cao: Để tăng sức bền và độ cứng vững cho bệ chốt người ta
chế tạo các gân chịu lực.

www.themegallery.com
Thân Piston
- Thân piston có nhiệm vụ dẫn hướng cho piston chuyển động
trong xilanh. Chiều cao của thân piston (H) được quyết định
điều kiện áp suất tiếp xúc do lực ngang N gây ra.
- Thân piston động cơ diesel thường dài hơn thân piston của
động cơ xăng và phần đáy thường có thêm 1 - 2 xéc măng
dầu.
- Vị trí tâm bệ chốt thường bố trí cao hơn trọng tâm của thân
piston để chịu lực ngang N và ma sát gây ra phân bố đều hơn,
h = (0,6 - 0,7)H. Một số động cơ có tâm lỗ chốt piston lệch
với tâm xilanh một khoảng e về phía nào đó sao cho lực
ngang NMax giảm để hai bên của piston và xilanh mòn đều

www.themegallery.com
www.themegallery.com
Chống bó kẹt piston

Để chống bó kẹt piston trong xi lanh trong quá trình làm việc do
chịu lực ngang N, lực khí thể, kim loại giãn nở, người ta sử dụng các
biện pháp sau:
- Chế tạo thân piston có dạng ô van, trục ngắn trùng với tâm chốt
piston;
- Tiện vát hai đầu bệ chốt.
- Xẻ rãnh giãn nở trên thân piston. Loại này có ưu điểm là khe hở
nhỏ, động cơ không bị gõ, khởi động dễ, nhưng độ cứng của piston
giảm nên chỉ dùng ở động cơ xăng.
- Khi đúc piston người ta gắn thêm miếng hợp kim có độ giãn nở
hầu như không đáng kể vào bệ chốt pit tông để hạn chế giãn nở theo
phương vuông góc với tâm chốt.

www.themegallery.com
Các biện pháp chống bó kẹt

www.themegallery.com
2.1.2. Chốt piston

1. Công dụng
Chốt piston (ắc piston) có
công dụng như một bản lề
nối piston với đầu nhỏ
thanh truyền.

www.themegallery.com
2. Điều kiện làm việc
Trong quá trình làm việc, chốt piston chịu tác dụng của lực khí
cháy, lực quán tính chuyển động tịnh tiến và làm việc ở nhiệt độ
cao, khó bôi trơn. do đó, chốt pit tông chóng bị màI mòn.
3. Vật liệu chế tạo
Chốt piston được làm bằng thép hợp kim qua nhiệt luyện, mài và
đánh bóng để nâng cao khả năng chịu mài mòn bề mặt, đồng
thời bên trong vẫn dẻo dai để chịu được tải trọng thay đổi cũng
như va đập.

www.themegallery.com
4. Cấu tạo
Đa số chốt piston có cấu tạo đơn giản là hình trụ rỗng hoặc ngoài là
hình trụ, còn mặt trong là lỗ thẳng, lỗ bậc, lỗ côn để giảm trọng
lượng.

www.themegallery.com
Các kiểu lắp chốt piston

a) Chốt piston cố định với piston


b) Chốt piston cố định với đầu nhỏ thanh truyền
c) Chốt piston lắp tự do

www.themegallery.com
2.1.3. Thanh truyền

1. Công dụng thanh


Thanh
truyền truyền

Thanh truyền hay tay biên


có công dụng nối piston
với trục khuỷu, đồng thời
truyền và biến chuyển
động tịnh tiến của piston
thành chuyển động quay
cho trục khuỷu.
www.themegallery.com
Điều kiện làm việc- vật liệu chế tạo

2. Điều kiện làm việc


-Khi làm việc, thanh truyền chịu tác dụng của lực khí cháy và lực
quán tính, các lực này biến đổi có tính chất chu kỳ cả về trị số và
hướng.
-Do đó thanh truyền chịu uốn, chịu kéo và chịu nén, dẫn đến
thanh truyền thường bị cong, xoắn.
3. Vật liệu chế tạo thanh truyền
Thanh truyền thường được chế tạo bằng thép các bon hoặc thép
hợp kim.

www.themegallery.com
4. Cấu tạo thanh truyền

Cấu tạo thanh truyền được chia thành ba phần: đầu nhỏ, đầu to và
thân

www.themegallery.com
a. Đầu nhỏ thanh truyền

- Đầu nhỏ thanh truyền có lỗ để lắp chốt piston. Cấu tạo đầu nhỏ
thanh truyền phụ thuộc vào phương pháp lắp ghép với chốt piston.
- Nếu lắp chốt piston cố định, thì đầu nhỏ thanh truyền có lỗ để lắp
bu lông hãm chặt với chốt. Nếu lắp tự do, thì đầu nhỏ thanh truyền
phải có bạc lót.
- Để bôi trơn bạc lót và chốt pit tông có những phương án như dùng
rãnh hứng dầu hoặc bôi trơn cưỡng bức do dẫn dầu từ đầu trục
khuỷu dọc theo thân thanh truyền

www.themegallery.com
Các dạng đầu nhỏ thanh truyền

www.themegallery.com
b. Thân thanh truyền

- Thân thanh truyền thường ở đầu trên nhỏ, đầu dưới to. Tiết diện
ngang thân thanh truyền có nhiều loại: hình chữ nhật, hình tròn,
hình ôvan, hinh chữ I.
- Tiết diện hình chữ I được dùng nhiều trong động cơ cao tốc và
động cơ ôt tô, máy kéo. Loại này có độ cứng vững lớn, bố trí vật
liệu hợp lý.
- Để bôi trơn chốt piston bằng áp lực, ở một số động cơ, dọc theo
thân thanh truyền có khoan lỗ dẫn dầu

www.themegallery.com
Thân thanh truyền

www.themegallery.com
c. Đầu to thanh truyền

- Đầu to thanh truyền lắp với cổ biên


hay chốt khuỷu của trục khuỷu và có
có nhiều kết cấu khác nhau.
- Để lắp ghép với trục khuỷu được dễ
dàng, đầu to thanh truyền thường
được cắt thành hai nửa, phần rời gọi là
nắp đầu to (nắp biên) và được lắp
ghép với nửa trên bằng các bu lông.

www.themegallery.com
2.2. Quy trình tháo lắp nhóm piston-thanh truyền

tt Các bước công việc Dụng cụ - Yêu cầu kỹ thuật


Phương tiện
1 Tháo nắp máy, quan sát dấu trên Tuýp, cần siết Xem lại quy trình tháo
đỉnh piston trong bài 3, đúng dấu thứ
tự, chiều lắp piston
2 Quay cho piston cần tháo xuống Tuýp, cần siết Ngay điểm chết dưới
điểm chết dưới
3 Đánh dấu trên thanh truyền, nắp Búa, đột mũi Đúng vị trí
đầu to nhọn
4 Tháo các bulong thanh truyền Tuýp, cần siết Không làm hư ren bulong

5 Tháo lấy nắp đầu to thanh truyền Búa nhựa Gõ nhẹ

6 Quay trục khuỷu cho piston lên Tuýp, cần siết Ngay điểm chết trên
điểm chết trên
7 Đẩy piston lên khỏi thân máy lấy Cây gỗ Không làm rơi vỡ piston
piston ra ngoài

www.themegallery.com
tt Các bước công việc Dụng cụ - Yêu cầu kỹ thuật
Phương tiện
8 Lắp nắp đầu to lại Cle, tay Đúng chiều, vị trí

9 Tiếp tục tháo các nhóm Cle, tuýp, cần siết, Đúng thứ tự
piston- thanh truyền còn lại khay đựng
để theo thứ tự
10 Vệ sinh sạch sẽ Dầu sạch, cọ Sạch sẽ
11 Kẹp nhóm piston-thanh Ê tô ụ mềm Kẹp đúng vị trí trên thanh
truyền lên ê tô truyền
12 Tháo các xéc măng làm kín Kìm tháo xéc măng Chú ý chiều lắp, dấu, không
làm gẫy xéc măng
13 Tháo xéc măng dầu Kìm tháo xéc măng Chú ý chiều lắp, không làm
gẫy xéc măng

www.themegallery.com
tt Các bước công việc Dụng cụ - Yêu cầu kỹ thuật
Phương tiện
14 Tháo chốt piston Kìm mở phe, vít dẹp Không làm trầy xước chốt
piston
15 Làm sạch rãnh xéc măng Dầu sạch, cọ Sạch sẽ

16 Sắp xếp các chi tiết theo Khay đựng Đúng vị trí
thứ tự

www.themegallery.com
2.3. Quy trình lắp
Thực hiện quy trình lắp nhưng cần chú ý:
- Dấu lắp ráp trên đầu piston và trên thanh truyền phải ở cùng một phía.
- Khi lắp xéc măng dầu loại 3 chi tiết cần chú ý là lắp vòng lò xo vào
trước và sau đó lắp hai vòng thép gạt dầu vào sau.
- Khi lắp xéc măng làm kín cần lưu ý: Trên xéc măng có ghi chữ và số.
Khi lắp thì phần chữ và số phải quay lên trên, đồng thời xéc măng có kí
hiệu 1N hoặc T là xéc măng trên cùng và kí hiệu 2N hoặc 2T là xéc
măng làm kín thứ hai.
Ngoài ra, do xéc măng làm kín thứ nhất thường được chế tạo bằng thép hợp
kim và xéc măng kín thứ hai chế tạo bằng gang hợp kim. Vì vậy, để phân
biệt bằng cách chúng ta thả lần lượt hai xéc măng này xuống nền xi măng,
tiếng vang trong trẻo là xéc măng thứ nhất và tiếng kêu nặng nề là xéc măng
thứ hai. Dấu lắp ráp trên đỉnh piston và thanh truyền phải hướng về phía
trước động cơ, đồng thời bảo đảm chính xác vị trí của các xéc măng

www.themegallery.com
2.4. Kiểm tra- sửa chữa

Kiểm tra piston


 Kiểm tra tổng quát:
 Dùng mắt quan sát xem piston có bị trầy xước, nứt, rỗ bề mặt hay không.
 Kiểm tra độ ôvan
 Đặt piston cố định trên bàn kẹp .
 Đặt thước kẹp tại đuôi piston ( Đo theo phương song song với đường chốt tâm
và theo phương thẳng góc với đường tâm chốt piston ) .
 Đo hai kích thước tại đuôi piston, hiệu số của hai kích thước này là độ ôvan
(hay độ méo) của đuôi piston. Giới hạn cho phép tứ (0,25 ÷ 0,3)mm. Nếu
không đạt phải sửa chữa thay thế mới

www.themegallery.com
Kiểm tra piston

 Kiểm tra độ côn


 Kiểm tra độ côn ta dùng panme đo ngoài hoặc thước kẹp đo
đường kính piston vuông góc với đường tâm chốt piston
tại hai vị trí trên cùng một đường sinh.
 Vị trí thứ nhất cách xéc măng dầu từ 5 ÷ 10 mm .
 Vị trí thứ hai cách đáy piston từ 5 ÷ 10 mm.
 Hiệu số giữa hai giá trị này chính là độ côn của piston.
 Giới hạn cho phép từ 0,05 ÷ 0,15 mm.

www.themegallery.com
Kiểm tra piston
 Kiểm tra khe hở giữa lỗ chốt
piston và chốt piston
Khe hở lắp ghép được kiểm tra như
sau.
 Nung nóng piston từ từ và đạt
nhiệt độ khoảng 60˚C - 80°C
 Dùng ngón tay đẩy trục piston
vào lỗ trục piston nó phải di
chuyển nhẹ nhàng nhưng không
được lỏng.

www.themegallery.com
Kiểm tra piston
 Kiểm tra khe hở lắp ghép giữa piston và xy
lanh
 Vệ sinh sạch sẽ piston bằng dầu
 Dùng pan me, kiểm tra đường kính của
piston theo phương vuông góc với trục
piston và cách đầu piston một khoảng được
cho bởi nhà chế tạo.
 Dùng dụng cụ kiểm tra xy lanh, kiểm tra
lòng xy lanh theo phương vuông góc với
trục piston

Khe hở lắp ghép giữa piston và xy lanh không vượt quá 0,12mm. Nếu khe hở vượt
quá cho phép thay tất cả các piston.

www.themegallery.com
Kiểm tra bạc xéc măng
 Kiểm tra khe hở chiều cao
 Đưa xéc măng vào đúng rãnh
của nó.
 Dùng căn lá để kiểm tra khe hở
chiều cao của xéc măng.
 Khe hở chiều cao nằm trong
khoảng 0, 030 đến 0,070mm.
 Nếu rãnh piston bị mòn, thay
piston.

www.themegallery.com
Kiểm tra bạc xéc măng
 Kiểm tra khe hở miệng xéc
măng
 Đưa xéc măng vào đúng vị trí xy
lanh của nó.
 Dùng đầu piston đẩy xéc măng
vào đúng vị trí kiểm tra.
 Dùng căn lá để kiểm tra khe hở
miệng của xéc măng. Khe hở
miệng tối đa của xéc măng làm
kín là 1,20mm. Khe hở miệng
tối đa của xéc măng dầu là
1,15mm. www.themegallery.com
 có thể tính khe hở miệng xéc măng theo công
thức
 Xéc măng khí thứ 1: 0,005 x D
 Xécmăng khí thứ 2 : 0,004 x D
 Xécmăng dầu : 0,003 x D
 Trong đó : D là đường kính của xy
lanh .

www.themegallery.com
Kiểm tra thanh truyền
 Kiểm tra khe hở dầu
 Làm sạch đầu to thanh truyền, các bạc lót và
chốt khuỷu.
 Lắp các bạc lót trở lại đúng vị trí và tiến hành
kiểm tra he hở dầu theo các bước sau:
 Đặt cọng nhựa nằm dọc theo đường sinh của
chốt khuỷu.
 Lắp nắp đầu to trở lại đúng vị trí và siết đều
đúng trị số mô men.
 Tháo nắp đầu to thanh truyền và dùng bao cọng
nhựa để xác định khe hở lắp ghép. Khe hở dầu
không được vượt quá 0,08mm.
 Nếu khe hở quá qui định thay mới bạc lót và mài
cổ trục để đạt được khe hở lắp ghép tiêu chuẩn.

www.themegallery.com
Kiểm tra thanh truyền
 Kiểm tra khe hở dọc trục
 Dùng so kế để kiểm tra khe hở dọc
của tất cả các thanh truyền. Khe hở
dọc tối đa không vượt quá 0,35mm.
 Nếu khe hở vượt qui định thay mới
thanh truyền. Nếu cần thiết thay
mới trục khuỷu

www.themegallery.com
Kiểm tra thanh truyền
 Kiểm tra bu lông thanh truyền
 Lấy đai ốc đầu to vặn vào bu
lông thanh truyền bằng tay. Nó
phải di chuyển nhẹ nhàng đến
cuối của phần ren.
 Dùng thước kẹp kiểm tra đường
kính của thân bu lông thanh
truyền. Nếu đường kính nhỏ hơn
qui định, thay mới bu lông thanh
truyền.

www.themegallery.com
“ Add your company slogan ”

http://blogcongdong.com

LOGO

You might also like