Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Mon Phan Tich Hoat Dong Kinh Te
Bai Giang Mon Phan Tich Hoat Dong Kinh Te
+ Khái niệm
Là thành phần bên trong của mỗi hiện tượng, mỗi
quá trình. Mỗi biến động của từng thành phần sẽ tác
động trực tiếp đến KQ và hiện tượng KT nghiên cứu ở
xu hướng và mức độ của chỉ tiêu biểu hiện.
+ Phân loại:
* Theo nội dung kinh tế
+ Nhân tố điều kiện: nhân tố Ah đến quy mô SX-KD: số
lượng lao đọng, giá trị TSCD
+ Nhân tố kết quả: nhân tố Ah dây chuyền khâu cung
ứng đến sản xuất, tiêu thụ và từ đó ảnh hưởng đến tình
hình tài chính doanh nghiệp
• Theo tính tất yếu của nhân tố
+ Nhân tố khách quan: sự thay đổi cơ chế quản lý, giá cả thị trường, chính sách
nhà nước, tình hình biến động kinh tế, chính trị của thế giới
+ Nhân tố chủ quan: là những nhân tố mà nó phát triển theo hướng nào, mức độ
bao nhiêu, phụ thuộc vào bản thân doanh nghiệp
+ Nhân tố chất lượng: PA hiệu suất sử dụng điều điện hoặc hiệu quả SXKD
+ Nhân tố tích cực: những nhân tố có tác dộng tốt, làm tăng hiệu quả SX-KD
+ Nhân tố tiêu cực: những nhân tố có tác dụng xấu, làm giảm độ lớn của hiệu quả
SX-KD
Đối tượng của PTHĐKT có 2 mặt: Định lượng và định
tính
• Mặt định tính: Là kết quả và hiện tượng KT được biểu
hiện bằng các chỉ tiêu KT dưới tác động của các nhân
tố.
• Mặt định lượng: Là các chỉ tiêu, nhân tố được lượng
hóa ở trị số xác định với độ biến động xác định.
1.1.3. Vai trò:
+ Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng
trong HĐKD
+ Cho phép các nhà quản trị nhìn nhận đúng đắn về khả
năng, sức mạnh, hạn chế của DN. Trên cơ sở đó DN
xác định đúng đắn mục tiêu, chiến lược có hiệu quả
+ PTHĐKD là cơ sở quan trọng để ra quyết định KD
+ Là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị hiệu quả
ở DN
+ Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro
+ Tài liệu PTHĐKD không chỉ cần thiết cho nhà quản trị
bên trong DN mà còn cần thiết cho đối tượng bên ngoài
khác ( Nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp…)
1.1.4. Nhiệm vụ
+ Kiểm tra và đánh giá kết quả HĐKD
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng
- Tính toán mức độ ảnh hưởng
- Xác định nguyên nhân gây nên biến động của trị số nhân
tố đó.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác các tiềm năng
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
SỐ TƯƠNG ĐỐI TÍNH THEO CHỈ SỐ TÍNH CHUYỂN VỀ CÙNG quy MÔ CỦA CHỈ
TIÊU LIÊN QUAN. =
Giả sử số liệu ở một DN: chi phí lương kỳ gốc là 109 VND,
kỳ nghiên cứu là 1,2.109 VND. Sản lượng kỳ N/C so với kỳ
gốc là 1,25 lần:
Trị số biến động tuyệt đối với chi phí lương
SỐ TƯƠNG ĐỐI
=
HIỆU SUẤT
SỐ TƯƠNG ĐỐI TÍNH THEO CHỈ SỐ TÍNH CHUYỂN VỀ CÙNG quy MÔ CỦA CHỈ
TIÊU LIÊN QUAN.
Ví dụ: PTKT: A = a . b . c .d
Kỳ nghiên cứu A1 = a1 b1 c1 d1
Kỳ gốc A0 = a0 b0 c0 d0
Phương pháp thay thế liên hoàn
A
(2). Đối tượng phân tích: ΔA = A1 – A0 A x100
(3) Tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
Ao
Trình tự thay thế :
- Nhân tố thứ 1: Nhân tố a
Aa
ΔAa = a1 b0 c0 d0 – a0 b0 c0 d0 Aa 100
Ao
- Nhân tố thứ 2: Nhân tố b
Ab
ΔAb = a1 b1 c0 d0 – a1 b0 c0 d0 Ab 100
Ao
- Nhân tố thứ 3: Nhân tố c Ac
ΔAc = a1 b1 c1 d0 – a1 b1 c0 d0 Ac 100
Ao
- Nhân tố thứ 4: Nhân tố d
Ad
ΔAd = a1 b1 c1 d1 – a1 b1 c1 d0 Ad 100
Ao
(4) Tổng MĐAH của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích
1 a 100 1
Aa
Nhân tố 1 a a0 a1 a1 - a0 ΔAa
a 0
4 d 1
100 Ad
Nhân tố 4 d d0 d1 d 0
d1 - d0 Δ Ad
A 100
1
Tổng cộng A A0 A1 A 0
A1 –A0
1.2.4. Phương pháp số chênh lệch
Là trường hợp đặc biệt của PP thay thế liên hoàn.
+ Mục đích
+ Phạm vi áp dụng
+ Nguyên tắc áp dụng.
+ Nội dung
(1) Phương trình kinh tế : A = a.b.c.d
(2) Đối tượng phân tích: ΔA = A1 – A0
A
A 100
A0
(3) Tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
Trình tự thay thế :
ΔAa = (a1 – a0) b0 c0 d0
ΔAb = a1.(b1 – b0). c0 d0
ΔAc = a1 .b1.(c1 – c0).d0
ΔAd = a1 b1 c1 .(d1 – d0)
(4) Tổng MĐAH của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích
1 a 100 1
Aa
Nhân tố 1 a a0 a1 a1 - a0 ΔAa
a 0
4 d 1
100 Ad
Nhân tố 4 d d0 d1 d 0
d1 - d0 Δ Ad
A 100
1
Tổng cộng A A0 A1 A 0
A1 –A0
Nhóm 1: Phân tích MĐANH của các nhân tố đến
sản lượng thông qua của cảng năm 2018
QTQ N .Tng .Tca .Tg .Pg
2 Số ngày làm việc Tng Ngày 180 170 (10) 94,4 (639.60 (5,55)
bình quân 4 0)
3 Số ca làm việc bình Tca Ca/ 2,0 1,5 (0,5) 75 (2.718. (23,61)
quân trong ngày ngày 300)
Tg
4 Số giờ làm việc bình Giờ/ 6,5 7,0 0,5 107, 627.30 5,44
quân trong ca Pg ca 69 0
5 Năng suất giờ bình TTQ/ 410 400 (10) 97,5 (214.20 (1,86)
quân giờ 6 0)
San lượng thông qua Qtq TTQ 11.512. 8.568. (2.944. 74,4 x x
800 000 800) 2
1.2.5. PHƯƠNG PHÁP CÂN ĐỐI
+ Mục đích
- Nhân tố c
Ac
ΔAc = (c1 – c0) Ac 100(%
Ao
(4) Tổng MĐAH
ΔA = ΔAa + ΔAb + ΔAc
A Aa Ab Ac
Phân tích MĐAH của các nhân tố đến sản lượng thông
qua của Cảng năm 2018
STT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
1 Sản lượng thông qua hàng cont 200,000 150,000
2 Sản lượng thông qua hàng xá 300,000 330,000
3 Sản lượng thông qua hàng bao 500,000 600,000
LẬP BẢNG PHÂN TÍCH
Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
T Chi tiết So sánh Chênh MĐ
T Tỷ trọng Tỷ trọng (%) lệch AH
Số Số
lượng (%) lượng (%) (%)
a 100 a 100
1
a 100
0
A
1
Aa
1
A0
1
a 0
Nhân tố 1 a0 a1 a1 – a0
b 100
0 b 1001 b 100
1
Ab
2
A 0 A 1 b0
Nhân tố 2 b0 b1 b1 – b0
c 100
0
c 100 c 100
1 1
Ac
3
c0 A 0c1 A 1 c 0 c 1 – c0
Nhân tố 3
A 100
1
Tổng cộng A0 100 A1 100 A0 A1 – A0
Ví dụ:
Tại Cảng A có tài liệu sau
T Chỉ têu Ký hiệu Đơn vị Năm 2017 Năm 2018
T
Dùng PP thay thế liên hoàn để tính mức độ ảnh hưởng của việc
sử dụng lao động đến sản lượng thông qua Cảng năm 2018
PTKT Qtq N .T ng.T g.P g
T Chỉ tiêu KH Đơn vị Năm Năm So Chênh MĐAH
T 2017 2018 sánh lệch
(%)
TĐối Tg
đối
Tiền vốn
Chiến lược
kinhdoanh
Quản trị DN
Thị trường
- Vốn
- Lao động
-Hàng hóa và DV
Phân tích MĐAH của các nhân tố đến sản lượng thông
qua của Cảng năm 2018
STT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
1 Sản lượng thông qua hàng cont 200,000 150,000
2 Sản lượng thông qua hàng xá 300,000 330,000
3 Sản lượng thông qua hàng bao 500,000 600,000
Nhóm 1: Phân tích MĐANH của các nhân tố đến sản
lượng thông qua của cảng năm 2018
1 Số thiết bị BQ Chiếc 12 12
N
2 Số ngày làm việc bình quân
Tng Ngày 180 170
Nhom 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất bình quân tấn tàu
ngày khai thác của đội tàu?
4 Vận tốc khai thác bình quân HL/ngàychạy Vkt 395 415
5 Hệ số lợi dụng quãng HLhàng/HL 0,68 0,65
đường có hàng bq
Nhom 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận
sau thuế của doanh nghiệp(X)
4 Tổng chi phí gián tiếp CPgt 103 VNĐ 102.936.768 107.432.865
hiệu
4 Thuế TNDN % t 22 20
Nhom 6: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
- Là chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất của DN, phản ánh khả
năng phối hợp các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất như
NSLĐ, trang thiết bị, sức lao động…
- Là cơ sở để tính các chỉ tiêu khác của HĐSXKD như giá
thành, doanh thu, lợi nhuận
2.2 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng của doanh
nghiệp vận chuyển
2.2.1 Chức năng chủ yếu:
Vận chuyển hành khách, hàng hóa xuất nhập khẩu nội địa và chở
thuê
2.2.2 Chỉ tiêu phân tích:
- Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển: ∑Q (tấn)
- Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển: ∑Ql (TKm, THL)
- Cự ly vận chuyển : L (Km, HL)
- Cự ly vận chuyển bình quân:
L
Ql Qi Li
Q Qi
Nên khi phân tích, phân tích đồng thời 3 chỉ tiêu:
Ql Q.L
2.2.3 Nội dung
• PTKT: Ql Q.L
• ĐTPT: Ql Ql1 Ql0 Ql
Ql 100(%)
Ql0
Q1 L1 Q0 L0
Ql Q Q1.L0 Q0 .L0
Ql Q
Ql Q 100%
Ql0
- MĐAH của L đến ∑Ql
QlL Q1 L1 Q1 L0
QlL
QlL 100%
Ql 0
- Tổng MĐAH của các nhân tố:
Ql Ql Q QlL
Ql Ql Q QlL
2.2.3.1 Phân tích tình hình sản lượng vận chuyển theo mặt hàng
n
Q Q T Ql Ql TKm, THL
n
mhi mhi
i 1 i 1
L
Ql
Km, HL
Q
Ql Q.L
S Mặt Kí Đơn Năm 2009 Năm 2010 So Chênh MĐAH đến ∑Ql
T hàng hiệu vị sánh lệch
T (%)
Số Tỷ Số Tỷ Tuyệt Tương
lượng trọng lượng trọng đối đối(%)
(%) (%)
1 Gạo ∑Q T 40 50
L Km 20 25
∑Ql TKm
2 Phân ∑Q T 60 50
bón
Km 10 15
L
∑Ql TKm
Tổng ∑Q T
cộng
Km
L TKm
∑Ql
S Mặt Kí Đơn Năm 2009 Năm 2010 So Chênh MĐAH đến
T hàng hiệu vị sánh lệch ∑Ql
T (%)
Số Tỷ Số Tỷ Tuyệt Tương
lượng trọng lượng trọng đối đối(%)
(%) (%)
1 Gạo ∑Q T 40 40 50 50 125 +10 200 25
Q đt Qi
i 1
∑Q: - Do tàu nào chở
- Trạng thái kĩ thuật của tàu
n - Khai thác hàng
Qlđt Qli
i 1
- khách quan:
L
Ql L - K/c vận chuyển
- Tỷ trong của hàng hóa trên từng
Q tàu
Ql Q.L
2.2.3.3 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng theo các chỉ tiêu khai
thác và sử dụng phương tiện
ico .Tcó ĐK T G
12
-Mặt định lượng: tính MĐAH của đến ∑Ql
Ql 1 0 .TCL0 . vd 0 ... 0
-Mặt định tính: chỉ ra nguyên nhân thay đổi
+Thay đổi cơ cấu đội tàu
+ Quy mô sản xuất, hiệu quả kinh doanh, C/S vĩ mô, tình
hình kinh tế thế giới.
*Thời gian công lịch (Tcl)
*Hệ số vận doanh bình quân ( vd )
1 tàu: TKTi
vd i n
Tcói
D ti .TKTi
Đội tàu: vd i 1
n
D
i 1
ti .Tcói
vd
- Mặt định lượng: tính MĐAH của
Ql vd vd1 vd 0 .1.TCL1 ... 0
đến ∑Ql
vd
- Mặt định tính: nguyên nhân thay đổi
+ Chủ quan: phương tiện (tàu), khai thác hàng, Tgian khai thác,
phối hợp giữa các đơn vị, DN có liên quan
+ Khách quan : thời tiết, luồng lạch, NSXD tại cảng, nhu cầu vận
chuyển, tính chất hàng hóa
*Hệ số vận hành bình quân ( vh )
- 1 tàu: Tci
vhi
TKTi
n
- Đội tàu: D ti .Tci
vh
i
i 1
n
D
i 1
ti .TKTi
D ti .Lc / hi
i 1
n
D
i 1
ti .Lch
D ti
Dt i 1
TTT / ch
n
*Hệ số lợi dụng trọng tải bình quân ( )
- 1 tàu:
Qhi
- Đội tàu:
Dti
Q hi .Lc / h
Tan / TTT
D ti .Lc / h
- Nguyên nhân:
+ Chủ quan: khai thác hàng, chất xếp hàng hóa
+ Khách quan: tính chất hàng hóa, nhu cầu vận chuyển
Phân tích Hệ số vận hành
Hệ số vận hành nói lên tỷ lệ giữa thời gian tàu chạy với thời gian khai thác (chạy và đỗ).
Nên nguyên nhân hệ số vận hành thay đổi là do thời gian đỗ thay đổi. Việc tàu đỗ
nhiều, ít là do một số nguyên nhân sau:
- Đỗ có tính chất xếp dỡ: do khối lượng hàng vận chuyển nhiều, ít, tùy loại hàng, do
năng suất của cảng xếp dỡ, năng suất giải phóng tàu...Trong những trường hợp này đỗ
nhiều chưa hoàn toàn là xấu vì nếu có tác động làm tăng sản lượng thì vẫn tốt và muốn
nhiều sản lượng vận chuyển thì phải xếp dỡ nhiều là điều tất nhiên. Nhưng nếu giảm
được càng tốt vì nó làm cho vòng quay của tàu tăng, tăng chuyến, tăng sản lượng...
- Thời gian đỗ không có tính xếp dỡ như thời gian chở hàng, chờ cầu bến, làm thủ tục,
làm công tác phụ...Loại thời gian này càng giảm càng tốt
- Biện pháp chung là đầy mạnh mối quan hệ với các cảng tàu đến xếp và dỡ hàng để
giảm thời gian chờ cầu bến, tăng năng suất xếp dỡ, giảm thời gian giải phóng tàu. Mặt
khác làm tốt công tác khai thác hàng sẽ giảm thời gian chờ hàng và có thể triệt tiêu loại
thời gian này. Với cán bộ thuyền viên trực tiếp cần phải nắm vững và thực hiện tốt các
quy định của cảng đến, cảng đi để giảm thời gian đỗ làm thủ tục. Đồng thời kết hợp
công tác phụ và làm thủ tục với thời gian xếp dỡ, thời gian điều động tàu.
Phân tích tốc độ khai thác
Tốc độ khai thác thay đổi là do các nguyên nhân:
- Điều kiện hành hải trên tuyến (sóng, gió, hải lưu...)
- Luồng ra vào cảng, qua âu, qua kênh...
- Tình trạng kỹ thuật của phương tiện
- Trình độ sử dụng phương tiện của các bộ thuyền viên trên tàu
Biện pháp là nâng cao chất lượng phương tiện và nâng cao trình độ cho thuyền viên, sĩ
quan trên tàu. Khi con tàu có trạng thái tốt, sĩ quan thuyền viên trên tàu giỏi thì có thể
điều động con tàu với tốc độ khai thác tăng lên. Tuy nhiên mức độ tăng giảm của chỉ
tiêu tốc độ thường không lớn lắm nên ảnh hưởng đến sản lượng không nhiều
Phân tích hệ số lợi quảng đường có hàng
Hệ số lợi dụng quãng đường có hàng phụ thuộc tình hình khai thác hàng hóa vận
chuyển của doanh nghiệp nếu khai thác tốt, tàu luôn có hàng, quãng đường chạy
rỗng bằng không.Trường hợp xấu nhất là chỉ có hàng 1 chiều thì hệ số lợi dụng
quãng đường = 0,5.
Biện pháp tăng hệ số lợi dụng quảng đường có hàng: tích cực khai thác hàng bằng
nhiều cách khác nhau.
Phân tích hệ số lợi dụng trọng tải tàu
Hệ số lợi dụng trọng tải tàu biểu hiện mức độ lợi dụng khả năng của con tàu khi chở
hàng. Hệ số này trước hết phụ thuộc vào tình hình chân hàng. Nếu khai thác được
nhiều hàng về số lượng thì có thể nâng cao hệ số này. Mặt khác nó còn phụ thuộc
đặc tính hàng hóa mà con tàu chuyên chở đó là nhân tố khách quan. Nhưng về mặt
chủ quan cũng có ảnh hưởng đến hệ số chất xếp của hàng hóa, nó phụ thuộc vào
trình độ sĩ quan trên tàu của công nhân xếp d
2.3 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng của doanh
nghiệp xếp dỡ (Cảng)
Q TQmh Qj 1
TQmhj
1 Số thiết bị BQ Chiếc 12 12
N
2 Số ngày làm việc bình quân Ngày 180 170
Tng
3 Số ca làm việc bình quân trong Ca/ ngày 2,0 1,5
ngày Tca
4 Số giờ làm việc bình quân trong Giờ/ca 6,5 7,0
ca Tg
5 Năng suất giờ bình quân TTQ/giờ 410 400
Pg
Công ty cổ phần X có tình hình khai thác tàu như sau, hãy phân
tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sản lượng luân
chuyển kì nghiên cứu, biết rằng tại các cảng đều tiến hành xếp và
dỡ hang.
S Chỉ tiêu Đơn vị Kì gốc Kì nghiên
T cứu
T
1 Trọng tải đăng kiểm bình quân TTT/tàu 11,000 12,000
2 Thời gian sửa chữa bình quân Ngày/tàu 52 45
3 Vận tốc khai thác bình quân Km/ngày 400 410
4 Thời gian đỗ tại cảng bình quân Ngày/tàu 120 125
5 Số tàu có bình quân trong năm Chiếc 3 3.5
6 Tổng thời gian khai thác đội tàu trong năm Ngày-tàu 930 1,067.5
7 Khối lượng hàng hóa luân chuyển 103 TKm 34,162.5 38,950
8 Tổng số tấn trọng tải luân chuyển 103TTTKm 45,550 53,356.164
2.4 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng của DN
logistics
1 Dịch vụ KH 4 5.58
2 Dự báo nhu cầu 2.5 2.48
3 Theo dõi đơn hàng 5 4.34
4 Quản trị tồn kho 12.5 14.26
5 Vận tải 6 6.82
6 Xếp dỡ 7 8.68
7 Giao nhận 6.5 9.3
8 Dịch vụ khác 6.5 10.54
Tổng GTSL
ST chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Tỷ lệ Chênh MĐAH
T HTKH lệch (%)
SL TT SL TT (%)
1 Mặt hàng A
2 MặT hàng B
3 Mặt hàng C
4 Mặt hàng D
5 Mặt hàng E
Tổng cộng
2.4.2.4 Phân tích chi tiết sản lượng “Quản trị hàng tồn
kho”
ST chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Tỷ lệ Chênh MĐAH
T HTKH lệch (%)
SL TT SL TT (%)
PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG
3.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VỀ
MẶT SỐ LƯỢNG
N
4
thi N q
Nq 1
Nn 1
3 4
3.1.2.Phân loại lao động
+ Theo chức năng
+ Theo trình độ
+ Theo giới tính
+ Theo độ tuổi
+ Trình độ lành nghề
3.1.3. Phân tích kết cấu và biến động LĐ theo
chức năng
3.1.3. Phân tích kết cấu và biến động LĐ theo chức năng
Tt Năm N Năm N + 1 So sánh Tăng (+) giảm (-)
Chức năng
SL(ng) TT (%) SL (ng) TT (%) TĐ Tương
đối
I LĐ trong XD
N N 1 N 0
• Sự biến động tương đối
N ' N 1 ( N 0 .I SL )
Hoặc N ' N 1 ( N 0 .I DT )
Kết quả PT kết cấu và biến động LĐ theo chức năng:
- Kết cấu có hợp lý? Tăng, giảm?
- Quản trị nguồn nhân lực?
3.2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao
động
Mục đích: Tìm ra nguyên nhân gây lãng phí thời
gian LĐ (Giờ công, ngày công), giảm hiệu suất sử
dụng quỹ thời gian làm việc của người LĐ
+ Chế độ làm việc: * Theo giờ hành chính
* Theo ca
+ Thời gian làm việc theo chế độ căn cứ:
• Luật lao động: - Nghỉ cuối tuần
- Nghỉ lễ tết
- Nghỉ thai sản, phép…
* Bố trí làm việc của người sử dụng LĐ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG
Tgtt Tgtt
H gCĐ Tgtt H gCĐ .TgCĐ H gCĐ .8
TgCĐ 8
Biện pháp N/C hệ số ngày công chế độ
Phép năm không thể giảm, không thể rút bớt số ngày học tập, bồi dưỡng để
nâng cao trình độ của công nhân. Nhưng có thể có những biện pháp
- về an toàn lao động như trang bị bảo hộ lao động đầy đủ,
- Tăng cường kỹ luật lao động
- Giáo dục công nhân có ý thức chấp hành tốt để hạn chế và loại trừ thời
gian nghỉ vì tai nạn lao động
- DN cần có biện pháp tích cực trong quản lý lao động kết hợp với chế độ
thưởng phạt để triệt tiêu thời gian vắng do công nhân nghỉ tự do, đi trễ về
sớm.
- Doanh nghiệp làm tốt công tác bảo dưỡng máy móc thiết bị và có biện
pháp quản lý phương tiện phù hợp sẽ hạn chế được thời gian ngưng do máy
móc hư hỏng đột xuất
- Nếu DN lo đủ việc làm, có kế hoạch sản xuất đầy đủ thì số ngày ngưng
việc do thiếu hàng, thời gian tổn thất do nguyên nhân tổ chức sản xuất sẽ
không phát sinh
3.3. PHÂN TÍCH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Pg
Q
Tg
Q
N .Tng .Tg
Q N .T ng .T g.P g
+ NSLĐ ngày (SP/ng)
Q Q
Png Q N .T ng.P ng
Tng N .Tng .
+NSLĐ năm (SP/năm)
Q
Pn Q N .Pn
N
+ Mối quan hệ giữa các loại NSLĐ
P ng T g. P g
P n T ng . P ng P n T ng.T g. P g
+ Nguyên nhân P thay đổi
Nhóm 1: nhân tố kỹ thuật
Nhóm 2: nhân tố tổ chức SX, tổ chức LĐ, khuyến khích
vật chất, tinh thần người LĐ, ĐK nơi LV…
Nhóm 3: nhân tố khách quan: Loại hh, thời tiết…
Ngày làm việc chế độ : 252 ngày/người
TT Chỉ tiêu Kí hiệu Đơn vị Năm 2017 Năm 2018
Phân tích MĐAH của các nhân tố đến sản lượng xếp dỡ
của Cảng
Phân tích MĐAH của các nhân tố đến năng
suất lao động năm của cảng A
T Chỉ tiêu Ký Đơn vị Năm 2017 Năm 2018
T hiệu
1 Hệ số sử dụng giờ HgCĐ - 0,57 0,88
công CĐ
2 Số CN bình quân Người 105 110
3 Số ngày làm việc thực N Ngày 253 248
tế BQ Tng
4 Tổng số tấn xếp dỡ ∑QXD TXD 43.470.000 41.740.000
Bài tập về nhà:
Công ty cổ phần Thanh Hoa làm việc 44 giờ/ tuần và có tài liệu sau:
Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng lao động đến
doanh thu của công ty năm 2017
N .T ng .T g. P g
T Chỉ tiêu Kí hiệu Đơn vị Năm Năm So Chênh MĐAH
T 2010 2011 sánh lệch
(%)
TĐ Tươn
g
Đối
1 Số lao Người 50 55 110 5 41633,28 10
động BQ
N
2 Số ngày
làm việc Ngày 250,2 222,4 88,9 - 27,8 (50885,12) (12,22)
BQ T ng
3 Số giờ làm Giờ/ngày 6,4 6,8 106,25 0,4 25442,56 6,11
việc BQ
Tg
4 Năng suất 5,2 5,0 96,1 -0,2 (16635,52) (4)
giờ BQ 106 đ/g
Pg
Doanh thu DT 10 6 416332,8 415.888 99,89 (444,8)
Chương 4
4.1.1.Khái niêm:
H TBCTSCĐ
Trình độ trang bị kỹ thuật
H TBKT
Hệ số hao mòn
0 H hm 1 H hm
4.2.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ
KNSLTSCĐ
4.3. PHÂN TÍCH TH SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN
VC CỦA DN VẬN CHUYỂN
DtiTcoi Tcoi
cóT co
1
* Tổng tấn TT ngày tàu m
Dti.Tkti m D t.T kt
Thời gian •Tchi * Tổng thời
1 gian chạy Tch = m
chạy • Tấn trọng tải ngày tàu chạy * Thời gian chạy BQ Tchi
1
m
DtiTchi Tchi
* Tổng tấn TT ngày tàu chạy
T ch 1
m
m
Dti.Tchi m .D t.T ch
+ Chỉ tiêu chất lượng m
• Hệ số vận hành BQ
m
D .T ti chi
m .Dt .Tchi Tch
vh i 1
m
m .Dt .Tkti Tkt
D .T
i 1
ti kti
• Hệ số tàu đỗ
m
vh 1 đ D .T ti đi
m .Dt .Tđi Tđ
đ i 1
m
m .Dt .Tkti Tkt
D .T
i 1
ti kti
+ So sánh tình hình sử dụng thời gian
kt)
P vh .VKT . . (TKm/TTT ngày
Phân tích Hệ số vận hành
Hệ số vận hành nói lên tỷ lệ giữa thời gian tàu chạy với thời gian khai thác (chạy và đỗ).
Nên nguyên nhân hệ số vận hành thay đổi là do thời gian đỗ thay đổi. Việc tàu đỗ
nhiều, ít là do một số nguyên nhân sau:
- Đỗ có tính chất xếp dỡ: do khối lượng hàng vận chuyển nhiều, ít, tùy loại hàng, do
năng suất của cảng xếp dỡ, năng suất giải phóng tàu...Trong những trường hợp này đỗ
nhiều chưa hoàn toàn là xấu vì nếu có tác động làm tăng sản lượng thì vẫn tốt và muốn
nhiều sản lượng vận chuyển thì phải xếp dỡ nhiều là điều tất nhiên. Nhưng nếu giảm
được càng tốt vì nó làm cho vòng quay của tàu tăng, tăng chuyến, tăng sản lượng...
- Thời gian đỗ không có tính xếp dỡ như thời gian chở hàng, chờ cầu bến, làm thủ tục,
làm công tác phụ...Loại thời gian này càng giảm càng tốt
- Biện pháp chung là đầy mạnh mối quan hệ với các cảng tàu đến xếp và dỡ hàng để
giảm thời gian chờ cầu bến, tăng năng suất xếp dỡ, giảm thời gian giải phóng tàu. Mặt
khác làm tốt công tác khai thác hàng sẽ giảm thời gian chờ hàng và có thể triệt tiêu loại
thời gian này. Với cán bộ thuyền viên trực tiếp cần phải nắm vững và thực hiện tốt các
quy định của cảng đến, cảng đi để giảm thời gian đỗ làm thủ tục. Đồng thời kết hợp
công tác phụ và làm thủ tục với thời gian xếp dỡ, thời gian điều động tàu.
Phân tích tốc độ khai thác
Tốc độ khai thác thay đổi là do các nguyên nhân:
- Điều kiện hành hải trên tuyến (sóng, gió, hải lưu...)
- Luồng ra vào cảng, qua âu, qua kênh...
- Tình trạng kỹ thuật của phương tiện
- Trình độ sử dụng phương tiện của các bộ thuyền viên trên tàu
Biện pháp là nâng cao chất lượng phương tiện và nâng cao trình độ cho thuyền viên, sĩ
quan trên tàu. Khi con tàu có trạng thái tốt, sĩ quan thuyền viên trên tàu giỏi thì có thể
điều động con tàu với tốc độ khai thác tăng lên. Tuy nhiên mức độ tăng giảm của chỉ
tiêu tốc độ thường không lớn lắm nên ảnh hưởng đến sản lượng không nhiều
Phân tích hệ số lợi quảng đường có hàng
Hệ số lợi dụng quãng đường có hàng phụ thuộc tình hình khai thác hàng hóa vận
chuyển của doanh nghiệp nếu khai thác tốt, tàu luôn có hàng, quãng đường chạy
rỗng bằng không.Trường hợp xấu nhất là chỉ có hàng 1 chiều thì hệ số lợi dụng
quãng đường = 0,5.
Biện pháp tăng hệ số lợi dụng quảng đường có hàng: tích cực khai thác hàng bằng
nhiều cách khác nhau.
Phân tích hệ số lợi dụng trọng tải tàu
Hệ số lợi dụng trọng tải tàu biểu hiện mức độ lợi dụng khả năng của con tàu khi chở
hàng. Hệ số này trước hết phụ thuộc vào tình hình chân hàng. Nếu khai thác được
nhiều hàng về số lượng thì có thể nâng cao hệ số này. Mặt khác nó còn phụ thuộc
đặc tính hàng hóa mà con tàu chuyên chở đó là nhân tố khách quan. Nhưng về mặt
chủ quan cũng có ảnh hưởng đến hệ số chất xếp của hàng hóa, nó phụ thuộc vào
trình độ sĩ quan trên tàu của công nhân xếp d
Phân tích MĐAH của các nhân tố đến NSPT công ty vận
tải có 3 tàu chở cont, có số liệu ở bảng sau:
TT Chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Năm 2011 Năm
2012
1 Vận tốc khai thác tàu bình quân VKT Km/ngày 320 360
2 Tổng số TTT ngày KT TTT ngày KT 600.104 580.104
Phân tích MĐAH của các nhân tố đến NSPT của công ty
Công ty VTB có tình hình khai thác như sau:
TT Chỉ tiêu Đơn vị Năm Năm
2010 2011
1 Trọng tải đăng kiểm bình quân TTT/tàu 11,000 12,000
2 Thời gian sửa chữa bình quân ngày 52 45
3 Vận tốc khai thác bình quân Km/ngày 400 410
4 Thời gian đỗ tại cảng bình quân ngày 120 125
5 Số tàu có bình quân trong năm Chiếc 3 3.5
6 Tổng thời gian khai thác đội tàu trong năm Ngày-tàu 930 1,067.5
7 Khối lượng hàng hóa luân chuyển 103 Tkm 34,162.5 38,950
8 Tổng số tấn trọng tải luân chuyển 103 TTT km 45,550 53,356.
164
Phân tích MĐAH của các nhân tố đến NSPT của công ty
năm 2011 biết rằng tại các cảng đều tiến hành xếp và dỡ
hàng.
4.4.PHÂN TÍCH TH SỬ DỤNG THIẾT BỊ XẾP DỠ
CỦA DN XẾP DỠ
Kkt =
Tkt=Tng
Thời gian TB tham gia khai thác ( Thời gian LV thực tế)
Tkt = Ttốt - Tokt ( dự phòng, thừa năng lực, bảo dưỡng..)
* Số ngày làm việc thực tế trong kỳ (Tng )
• Số ca làm việc thực tế trong ngày (Tca)
• Số giờ làm việc thực tế trong ca (Tg)
+ Nguyên nhân : Tokt tăng do
Pg
Q TQ
Q TQ QTQ N .Tng .Tca .Tg .Pg
Tg N .T ng .T ca.T g
TTQ
g
P ca
Q
TQ Q TQ
QTQ
Pn TTQ
nam
N
P ca T g . P g
P ng T ca.P ca T ca.T g.P g
P n T ng.T ca.T g.P g
1 Số thiết bị BQ Chiếc 12 12
N
2 Tổng số tấn thông qua 11.512.800 8.568.000
Qtq TTQ
3 Tổng số ca LV thực tế BQ tn Ca/chiếc 360 255
Tca
4 Số giờ LV thực tế trong ca BQ Giờ/ca 6,5 7,0
Tg
5 Số ngày LV thực tế trong năm Ngày/năm 180 170
Tng
Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng thiết bị đến năng suất bình quân năm
của nhóm cần trục năm 2011
TTQ
Pn Tng .Tca .Tg .Pg n
TT
Năm Năm So Chênh MĐAH
Ký hiệu Đơn vị 2010 2011 sánh lệch
(%) TĐ Tg Đối
%
Giống nhau Biểu hiện bằng tiền Biểu hiện bằng tiền
Hao phí lao động xã hội Hao phí lao động xã
hội
•Tiền lương
THEO NỘI DUNG KINH TẾ •BHXH ,BHYT, BHTN, KPCĐ
•Nhiên liệu
•KHTSCĐ
•Dịch vụ mua ngoài
•Chi phí khác bằng tiền
+ Theo sự phụ thuộc vào sự thay đổi của sản lượng
• Chi phí cố định (bất biến)
• Chi phí thay đổi (Khả biến)
+ Theo hao phí lao động XH
• CP lao động sống
• CP lao động vật hóa
5.1.3 Các loại giá thành
GT kế hoạch
+ Căn cứ theo thời gian
GT thực hiện
Chi phí cố định là các chi phí không biến động theo sự biến động của
sản lượng. Giữa hai kỳ, chi phí này thay đổi không phải do nguyên
nhân sản lượng thay đổi. Ví dụ: tiền lương trả theo thời gian, khấu hao
tài sản cố định tính theo thời gian, chi phí sửa chữa lớn, chi phí vật
liệu, chi phí quản lý…
Chi phí biên đổi: là các chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sự biến đổi của
sản lượng. Khi sản lượng tăng thì các chi phí này cũng tăng và ngược
lại. Ví dụ: chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất chính, tiền lương theo
sản phẩm
126
Biện pháp tiết kiệm chi phí cố định
Thứ nhất, thường xuyên đổi mới công nghệ sản xuất và cải tiến quy trình sản
xuất theo hướng loại bỏ tối đa các thao tác dư thừa gây tốn sức người; nguyên, nhiên
liệu; tăng năng suất lao đông.Muốn vậy, DN nên thực hiện khấu hao nhanh các tài sản
cố định phụ vụ sản xuất để sử dụng nguồn khấu hao giữ lại để tái đầu tư đổi mới công
nghệ.
Thứ hai, thiết kế cơ cấu tổ chức sản xuất tinh gọn, tối thiểu hoá thời gian chờ
việc của công nhân và giảm tối đa xung đột trong giữa các công đoạn sản xuất.
Thứ ba, xác định lượng tồn kho tối ưu theo hướng tối thiểu hoá chi phí tồn trữ,
chi phí dự trữ an toàn và chi phí mua hàng.
Thứ tư, liên tục cập nhật các quy định pháp luật liên quan đến tất cả các hoạt
động của DN, để kịp thời cụ thể hoá thành những quy chế, quy trình hoạt động của DN.
Thứ năm, thiết kế hệ thống quản trị chuỗi cung ứng đảm bảo thông suốt giữa
các công đoạn từ khâu tiếp nhận đơn đặt hàng – xác định tiêu chuẩn nguyên liệu – lựa
chọn nhà cung cấp – tiếp nhận lưu kho - xuất kho nguyên vật liệu. DN nên sử dụng phần
mềm quản trị sản xuất để các công đoạn hoạt động được kiểm soát chặt chẽ.
Thứ sáu, thực hiện tốt chức năng dự báo nhu cầu tiêu thụ và nguyên vật liệu để
chủ động trong kế hoạch sản xuất giảm thiểu sự thiếu hụt cũng như dư thừa nguyên 127 vật
s s
C Q. s
Q
C
( d / SP )
5.2. PT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GÍA THÀNH SẢN LƯỢNG
5.2.1.Phân tích THTH giá thành sản lượng theo khoản mục chi phí
ΔCkmi
C Ckmi
+ Bội chi(+), tiết kiệm (-) tuyệt đối:
= Ckmi1 - Ckmi0
+ Bội chi (+), tiết kiệm (-) tương đối: i 1
ΔC/ kmi = Ckmi1 - (Ckmi0 . ISL )
ΔC/ kmi = Ckmi1 - (Ckmi0 . IDT )
Biện pháp hạ thấp giá thành sản phẩm:
1. Nâng cao năng suất lao động
Khi xây dựng và quản lý quỹ lương phải quán triệt nguyên tắc tốc độ tăng năng suất
lao động phải vượt quá tốc độ tăng tiền lương bình quân. Kết quả sản xuất do việc tăng
năng suất lao động đưa lại, một phần để tăng lương, một phần khác để tăng thêm lợi
nhuận của doanh nghiệp. Có như vậy mới có thể vừa đảm bảo sản xuất vừa nâng cao
mức sống công nhân viên
2. Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao
• Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
sản xuất thường khoảng 60 - 70% . Bởi vậy, ra sức tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu
hao có ý nghĩa quan trọng đối với việc hạ thấp giá thành sản phẩm.
• Để tăng năng suất lao động và tiết kiệm nguyên vật liệu cần phải chú ý 2 biện pháp
sau:
• - Tăng cường cải tiến máy móc, trang thiết bị theo hướng ngày càng hiện đại, tận
dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật của thế giới.
• - Nâng cao trình độ chuyên môn của mọi cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp, bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người, thực hiện
tốt đòn bẩy tiền lương, tiền thưởng.
130
Biện pháp hạ thấp giá thành sản phẩm:
2. Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao
- Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp sản xuất thường khoảng 60 - 70% . Bởi vậy, ra sức tiết
kiệm nguyên vật liệu tiêu hao có ý nghĩa quan trọng đối với việc hạ thấp
giá thành sản phẩm.
- Để tăng năng suất lao động và tiết kiệm nguyên vật liệu cần phải chú ý
2 biện pháp sau:
- Tăng cường cải tiến máy móc, trang thiết bị theo hướng ngày càng hiện
đại, tận dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật của thế giới.
- Nâng cao trình độ chuyên môn của mọi cán bộ công nhân viên trong
doanh nghiệp, bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của
từng người, thực hiện tốt đòn bẩy tiền lương, tiền thưởng.
131
Biện pháp hạ thấp giá thành sản phẩm:
3. Tận dụng công suất máy móc thiết bị
Tận dụng tối đa công xuất máy móc thiết bị tức là sử dụng tốt các loại
thiết bị sản xuất kinh doanh, phát huy khả năng hiện có của chúng để có
thể sản xuất được nhiều sản phẩm hơn. Kết quả của việc tận dụng công
suất thiết bị sẽ khiến cho chi phí khấu hao và một số chi phí cố định khác
được giảm bớt trong mỗi đơn vị sản phẩm.
Biện pháp tận dụng công suất máy móc thiết bị:
- Chấp hành đúng định mức sử dụng thiết bị.
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa thường
xuyên máy móc thiết bị .
- Tổ chức sản xuất, tổ chức lao động phải cân đối với năng lực sản xuất
trong dây chuyền sản xuất..
132
Biện pháp hạ thấp giá thành sản phẩm:
4. Giảm bớt chi phí thiệt hại trong sản xuất
- Trong quá trình sản xuất nếu sảy ra sản phẩm hư hỏng hoặc ngừng sản
xuất đều dẫn đến sự lãng phí về nhân lực, vật tư và chi phí sản xuất sẽ bị
nâng cao, bởi vậy phải ra sức giảm bớt những chi phí này. Trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm giảm bớt các khoản hao hụt cũng có ý nghĩa
tương tự.
Biện pháp giảm chi phí thiệt hại:
- Giảm bớt số lượng sản phẩm hỏng, thực hiện chế độ trách nhiệm vật
chất khi sảy ra sản phẩm hỏng.
- Giảm tình trạng ngừng sản xuất bằng cách cung cấp nguyên vật liệu
đều đặn, chấp hành chế độ kiểm tra, sửa chữa máy móc đúng kế hoạch,
khắc phục tính thời vụ trong sản xuất.
133
Biện pháp hạ thấp giá thành sản phẩm:
5. Tiết kiệm chi phí quản lý hành chính
Chi phí quản lý bao gồm nhiêu loại chi phí như lương của công nhân
viên quản lý, chi phí về văn phòng, ấn loát bưu điện, tiếp tân, khánh
tiết... Tiết kiệm các khoản này phải chú ý tinh giảm biên chế, nghiêm
ngặt cân nhắc hiệu quả của mỗi khoản chi.
Biện pháp tích cực để tiết kiệm các khoản chi này là tăng thêm sản lượng
sản xuất và tăng doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp.
134
Phân tích tình hình thực hiện giá thành theo khoản mục chi phí
ĐVT: 106VNĐ
ST Chi tiết theo Kỳ gốc Kỳ NC SS(%) Bội chi (tiết kiệm) MĐAH
T KMCP (%)
(Idt=1.12) GT TT GT TT TĐ Tg đối
(%) (%)
1 CP lương TTSX 21 23
2 BHXH+… 4.5 3.5
3 CP NVL 5.5 6.5
4 CP NL 25 26
5 CP KH 18 18
6 CP mua ngoài 3 3
7 CP khác 8 6
8 CP quản lý 10 8
9 CPBH 5 6
ST Chi tiết theo Kỳ gốc Kỳ NC SS(%) Bội chi (tiết kiệm) MĐAH
T YTCP (%)
(Idt=1.12) GT TT GT TT TĐ Tg đối
(%) (%)
1 CP lương 26 27
2 BHXH+… 6 6.5
3 CP NVL 8 8.5
4 CP NL 27 26
5 CP KH 22 22
6 CP mua ngoài 5 4
7 CP khác 6 6
ST Chi tiết GTSL Kỳ gốc Kỳ NC SS(%) Bội chi (tiết kiệm) MĐAH
T (Idt=1.12) (%)
GT TT GT TT TĐ Tg đối
(%) (%)
I CP CĐ
1 CP KHTSCĐ
2 CP lãi vay
3 Cp thuê mb,…
II CP Biến đổi
1 CP NVL
2 CP lương theo sp
3 CP mua ngoài
Tổng GTSL
5.2.4.Phân tích THTH giá thành sản lượng theo chi
phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
ST Chi tiết GTSL Kỳ gốc Kỳ NC SS(%) Bội chi (tiết kiệm) MĐAH
T (Idt=1.12) (%)
GT TT GT TT TĐ Tg đối
(%) (%)
I CPTT
1 CP KHTSCĐ
TTSX
2 CP NNVL TTSX
3 CP nhân công
TTSX
II CP gián tiếp
1 CP Quản lý
2 CP bán hàng
3 CP khác
Tổng GTSL
5.2.5.Phân tích THTH giá thành sản lượng theo chi
phí lao động sống và chi phí lao động vật hóa
ST Chi tiết GTSL Kỳ gốc Kỳ NC SS(%) Bội chi (tiết kiệm) MĐAH
T (Idt=1.12) (%)
GT TT GT TT TĐ Tg đối
(%) (%)
Tổng GTSL
Nhom 6: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận
sau thuế của doanh nghiệp(X)
4 Tổng chi phí gián tiếp CPgt 103 VNĐ 102.936.768 107.432.865
4 Tổng chi phí gián tiếp CPgt 103 VNĐ 184.567.890 134.932.860
hiệu
4 Thuế TNDN % t 22 20
Chương 7
Đối Cần quyết định Yếu tố dự toán cho tương lai Câu hỏi trả lời nhận được từ các
tượng cho các mục thông tin có dạng câu hỏi
Sử dụng tiêu
thông tin
Nhà quản Điều hành hoạt -Lập KH cho tương lai -Chọn phương án SX nào sẽ cho
trị DN động SXKD -Đầu tư dài hạn hiệu quả nhất
-Chiến lược SP và thị trường -Nên huy động nguồn đầu tư nào?
Nhà đầu tư Có nên đầu tư vào -Giá trị đầu tư nào sẽ thu được - Năng lực của DN trong điều hành
DN này hay trong tương lai KD và huy động vốn đầu tư như
không? -Các lợi ích khác có thể thu được thế nào?
Nhà cho Có nên cho DN -DN có khả năng trả nợ theo đúng -Tình hình công nộ của DN
vay này vay vốn hay HĐ hay không? -Lợi tức có được chủ yếu từ HĐ
không? -Các lợi ích khác đối với nhà cho nào?
vay? -Tình hình và khả năng tăng trưởng
của DN
Cơ quan Các khoản đóng -HĐ của DN có thích hợp và hợp - Có thể có biến đổi về vốn và thu
Nhà nước góp cho NN pháp không? nhập trong tương lai?
và người Có nên tiếp tục HĐ -DN có thể tăng thêm thu nhập
làm công lao động không? cho người lao động ?
7.2. TÀI LIỆU PHÂN TÍCH
Đ?u k?
Cu?i k?
32.76% 34.37%
65.63%
67.24%
Tài s?n ng?n h?n Tài s?n dài h?n Tài s?n ng?n h?n Tài s?n dài h?n
GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN DIC 2
* LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN DIC 2
Tên tiếng Anh : DIC 2 Joint Stock Company.
Tên viết tắt : DIC2
Trụ sở : Số 4 đường số 6 – Trung tâm Đô thị Chí Linh – P.
Thắng Nhất – TP. Vũng Tàu – Tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu.
Hoạt động của công ty là hoạt động xây dựng và hoạt động thiết bị xe máy thi
công.
Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, đúc ép cọc bê tông cốt thép bằng máy ép thuỷ
lực.
Xử lý nền móng công trình, khoan cọc nhồi bê tông, gia công cơ khí.
Cho thuê kho bãi, máy móc, thiết bị xây dựng, chuẩn bị mặt bằng.
* VỐN ĐIỀU LỆ :
Vốn điều lệ của Công ty là : 11.000.000.000 đồng .
Số lượng cổ phiếu thường phát hành : 1.100.000 cp.
Trong đó :
+ Vốn nhà nước chiếm 41% vốn điều lệ.
+ Vốn góp của các nhà đầu tư bằng 59% vốn điều lệ. 4
BẢNG PHÂN TÍCH KẾT CẤU TÀI SẢN
2.Tài sản dài hạn 3.900.917.365 15.79 4.817.396.713 12.59 916.479.348 23.49
15.79% 12.59%
20,05 17,21
79,95
82,79
153
PHÂN TÍCH KẾT CẤU & BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
Xu hướng chung là vốn bằng tiền giảm được đánh giá tích cực
Tiền Ktt tốt, Vòng quay của vốn giảm
Tiền Ktt kém, Vòng quay của vốn tăng
+ Đầu tư TC ngắn hạn
- Tăng, giảm về quy mô đầu tư ngắn hạn
- Dự phòng giảm giá
+ CK phải thu ngắn hạn ( Vốn bị chiếm dụng)
- PT khách hàng: Chiếm tỷ trọng cao do chính sách bán hàng.
Áp dụng CS bán chịu : Tiêu thụ SP DTbh , DT bán chịu
Tăng CP liênquan đến bán chịu
(CPTC,nợ khó đòi, CP thu hời nợ…)
VỐN BỊ CHIẾM DỤNG HỢP LÝ
Nợ chưa đến hạn thanh toán
VỐN BỊ CHIẾM
DỤNG
Tùy thuộc vào từng loại Nợ, quy mô Nợ, thời gian Nợ
Giải
pháp để thu hồi Nợ nhanh chóng
VD: Q , DTbh , DTbc Vốn bị chiếm dụng hợp lý
về số tuyệt đối, nhưng giảm về tỷ trọng thì đánh giá CKPT
khách hàng là tốt
+ Hàng tồn kho
NVL(TK152)
Tỷ trọng phụ
thuộc vào
• Hàng tồn kho CCDC (TK153) chức năng
HĐ, chu kỳ
SPDD (TK154)
SX, tiêu thụ
TP (TK155) SP
Hàng hóa (TK156)
Hàng GB (TK157)
TỶ SỐ ĐẦU TƯ TSCĐ
TĐTTSCĐ =
PHÂN TÍCH KẾT CẤU & BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN DÀI HẠN
Số cuối kỳ Số đầu kỳ Chênh lệch
TT TÀI SẢN DÀI HẠN
Giá trị TT Giá trị TT Tuyệt đối TĐ
I Các khoản phải thu dài hạn
1 Phải thu dài hạn của khách hàng
4 Phải thu dài hạn khác
II Tài sản cố định
1 Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
2 Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3 Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
4 Chi phí xây dựng cơ bản dờ dang
III Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
IV Tài sản dở dang dài hạn
V Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
2 Đầu tư vào công ty liên kết liên doanh
3 Đầu tư dài hạn khác
4 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
VI Tài sản dài hạn khác
1 Chi phí trả trước dài hạn
2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3 Tài sản dài hạn khác 1.702.648.891 0,55 1.257.974.890 0,38 444.674.001 35,35
5 Lợi thế thương mại 310.549.773.142 100,00 327.246.348.752 100,00 (16.696.575.610) -5,10
7.3.3.Phân tích kết cấu và biến động nguồn vốn
+So sánh tổng số NV giữa cuối kỳ và đầu năm để đánh giá mức độ
huy động vốn đảm bảo cho quá trình SXKD.
+ So sánh giá trị và tỷ trọng của các bộ phận cấu thành NV(A,B)
giữa cuối kỳ và đầu năm để phát hiện nguyên nhân ban đầu ảnh
hưởng đến kết quả trên.
Kết cấu nguồn vốn theo bảng báo cáo tài chính hợp nhất
26.7% 34.3%
65.7%
73.3%
Cuối năm
Đầu năm
34,36 46,06
Nợ phải trả
65,64
163
PHÂN TÍCH KẾT CẤU & BIẾN ĐỘNG NỢ PHẢI TRẢ
Tỷ Tỷ
TT NỢ PHẢI TRẢ Tương
Giá trị trọng Giá trị trọng Tuyệt đối đối (%)
(%) (%)
I NỢ NGẮN HẠN
2 Phải trả cho người bán
3 Người mua trả tiền trước
4 Thuế & c.k phải nộp nhà nước
5 Phải trả người lao động
6 Chi phí phải trả
7 Phải trả nội bộ
8 vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
11 Quỹ khen thưởng phúc lợi
II NỢ DÀI HẠN
1 Phải trả dài hạn người bán
2 Phải trả dài hạn nội bộ
3 Phải trả dài hạn khác
4 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
8 Doanh thu chưa thực hiện
TỔNG
Đánh giá chung
Nguồn vốn CSH (Tăng, giảm) do:- Vốn góp CSH, nhận góp vốn
- LN chưa PP, các quỹ…
Khi quy mô SX tăng, NVCSH tăng lên về số tuyệt đối, tỷ trọng thì đánh giá
khả năng tự chủ tài chính của DN.
Tỷ suất tự tài trợ
INH
+ Phân tích khả năng thanh toán
Khh = ( lần)
Knh = =
Klv
KC
TS
NPT
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
6 tháng đầu năm 6 tháng đầu Chênh lệch
TT Chỉ tiêu
2011 năm 2010 Tuyệt đối T.đối
1 Doanh thu BH và c.cấp DV 1,089,464,606,593 960,043,328,312 129,421,278,281 11.9
2 Các khoản giảm trừ 531,128,599 2,125,000 529,003,599 99.6
3 DT thuần BH & c.cấp DV 1,088,933,477,994 960,041,203,312 128,892,274,682 11.8
4 Giá vốn hàng bán 914,910,114,221 832,379,843,152 82,530,271,069 9.0
5 LN gộp vốn BH& CCDV 174,023,363,773 127,661,360,160 46,362,003,613 26.6
6 DT hoạt đông tài chính 129,846,975,670 86,585,149,194 43,261,826,476 33.3
7 Chi phí hoạt động tài chính 191,397,194,292 85,037,972,659 106,359,221,633 55.6
8 Chi phí bán hàng 6,714,649,769 6,355,598,863 359,050,906 5.3
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 95,138,451,376 63,442,888,367 31,695,563,009 33.3
10 LN thuần từ hoạt động KD 10,638,044,005 59,410,049,465 (48,772,005,460) -458.5
11 Thu nhập khác 32,343,174,478 45,347,065,181 (13,003,890,703) -40.2
12 Chi phí khác 14,761,760,297 8,402,605,551 6,359,154,746 43.1
13 Lợi nhuận khác 17,581,414,181 36,944,459,630 (19,363,045,449) -110.1
14 Phần lãi or lỗ ở cty LD or LK 8,274,613,568 4,855,559,273 3,419,054,295 41.3
15 Tổng lợi nhuận trước thuế 36,494,071,754 101,210,068,368 (64,715,996,614) -177.3
16 Chi phí thuế thu nhập 11,775,221,368 15,948,952,648 (4,173,731,280) -35.4
17 Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 1,338,776,592 (1,875,265,175) 3,214,041,767 240.1
18 Lợi nhuận sau thuế TNDN 23,380,073,794 3,424,588,895 19,955,484,899 85.4
19 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đ/cp) 215 1,743 (1,528) -711
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
Số vòng quay
Hàng tồn kho
Số ngày BQ
của 1 vòng TK
• Các khoản phải thu
Cách 1: Tính cho DT trả chậm
Số vòng quay
khoản phải thu KH
Kỳ thu tiền
Bình quân
Cách 2:Tính cho toàn bộ DT
Số vòng quay
khoản PTh khách hàng
Kỳ thu tiền
bình quân
+ Phân tích hiệu quả vốn cổ phần
LN ST LN tt (1 t )
ROE .100% .100%
VCSH BQ VCSH BQ
LN ST CTCPUD
EPS LN tt (1 t )
nCPtlh EPS
nCPtlh
x 100 (%)
Giá trị sổ sách một cổ phiếu