Professional Documents
Culture Documents
Đập - nghiền
Đập - nghiền
(MSMH: CH2019)
Nghiền-Đập
1
NGHIỀN - ĐẬP
Nhập liệu
Quá trình làm giảm kích thước
hạt vật liệu nhờ ngoại lực tác
động vào để phá tan mối liên kết
cơ học giữa các phần tử chất rắn Máy
nghiền
gọi là quá trình nghiền, đập. Công
cụ thực hiện quá trình này gọi là
máy nghiền, máy đập.
Sản phẩm
2
Phân loại quá trình nghiền-đập
Dựa theo kích thước sản phẩm đầu và sản phẩm cuối để phân loại quá
trình nghiền-đập
3
Bậc nghiền (còn gọi là mức độ nghiền)
4
Cấu trúc vật liệu
Ngoại trừ một số ít vật liệu có tinh thể phát triển điều hoà, nghĩa là cơ cấu phát triển
của các phân tử đều đặn, còn tuyệt đại đa số vật liệu tinh thể phát triển không đều
hoà, có nơi khuyết tật hoặc thiếu ion hay nguyên tử, nhữnng nơi đó có xu hướng dễ
vỡ khi có ngoại lực tác động vào. Vật liệu có tinh thể càng lớn càng dòn thì càng dễ
nứt vỡ, ngược lại càng nhỏ thì độ bền cơ học càng cao và độ cứng cực đại thì mức độ
nghiền càng nhuyễn. Ngoài độ cứng ra khi nghiền vật liệu cần xét một số tính chất
5
ĐỊNH LUẬT VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NGHIỀN
Năng lượng tiêu hao cho quá trình nghiền chủ yếu là dựa vào phương trình thực
nghiệm sau đây:
Trong đó:
• Sự biến thiên năng lượng dE để làm giảm kích thước dD của một đơn vị
6
ĐỊNH LUẬT VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NGHIỀN (tt)
Thuyết bề mặt của Rittinger
Thuyết bề mặt của Rittinger được phát biểu như sau: “Công suất cần thiết để nghiền
vật liệu tỉ lệ thuận với diện tích bề mặt mới tạo thành của sản phẩm nghiền”
Trong đó:
7
ĐỊNH LUẬT VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NGHIỀN (tt)
Thuyết Kick được phát biểu như sau: “Công suất cần thiết để nghiền vật liệu
với thể tích cho trước và mức độ nghiền i là một đại lượng không đổi”
Trong đó:
• i: mức độ nghiền
Nhận xét: Nhìn chung, thuyết của Rittinger sử dụng tốt cho nghiền mịn đặc
biệt là máy nghiên bị, còn thuyết của Kick thì sử dụng tốt cho quá trình nghiền
thô.
8
ĐỊNH LUẬT VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NGHIỀN (tt)
Định luật Bond
Định luật Bond phát biểu như sau: “Công suất cần thiết để nghiền vật liệu tỉ lệ với căn
bậc hai của sản phẩm đầu và cuối”
Trong đó:
• : hằng số Bond tìm bằng thực nghiệm
• : gọi là chỉ số công suất; kW.h/T
• được định nghĩa là năng lượng cần thiết để nghiền vật liệu có kích thước ban
đầu ra kích thước , sao cho đạt 80% vật liệu lọt qua rây 100 μm
• G: năng suất nhập liệu; Tấn/phút
Tóm lại, công suất tính theo bond là:
; kW
9
ĐỊNH LUẬT VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NGHIỀN (tt)
Định luật Bond (tt)
Nếu nghiền khô, vật liệu cứng và chu trình nghiền gián đoạn (nghiền hở), xem hình (1) thì
công suất tăng hơn 4/3 lần so với nghiền liên tục (nghiền kín), xem hình (2)
Nhập liệu
Nhập liệu
Máy nghiền
Hoàn lưu
Sàng
Hạt đồng nhất Hạt không đồng nhất
Nhận xét: Với chu trình hở thì sau khi sàng đưa vào máy nghiền cho ra sản phẩm không
đều. Chu trình nghiền kín thì sau khi nghiền hạt thô sẽ cho hoàn lưu lại máy nghiền, còn
sản phẩm qua sàng cho kích thước đều hơn. 10
Bảng tra chỉ số công suất
Khối lượng riêng; Chỉ số công suất ; Khối lượng riêng; Chỉ số công suất ;
Tên vật liệu Tên vật liệu
kg/m³ kW.h/T kg/m³ kW.h/T
11
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN-ĐẬP
Hình a: Nghiền bằng phương pháp ép
Vật liệu khi ép thì thể tích của nó sẽ biến dạng và khi lực ép F vượt qua ứng suất nội
của vật liệu thì chúng sẽ bị vỡ.
Hình b: Nghiền bằng phương pháp bổ
Khi lực bổ F lớn hơn ứng suất nội của vật liệu thì chúng sẽ vỡ. Sản phẩm cho ra đồng
đều hơn so với ép và có thể điều chỉnh kích thước của sản phẩm được.
Hình c: Nghiền bằng phương pháp va đập
Vật liệu bị vỡ do lực F va đập trực tiếp, khi tải trọng động tập trung thì giống như
phương pháp bổ, còn khi dàn đều thì giống như phương pháp ép.
Hình d: Nghiền bằng phương pháp chà xát
Vật liệu bị vỡ tung do lực nén F, sản phẩm ở dạng bột, kích thước nhỏ và đều
12
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN-ĐẬP (tt)
Muốn chọn một trong bốn phương pháp trên thì dựa vào hai yếu tố sau:
1. Kích thước sau khi nghiền thuộc loại nào: thô, trung bình hay mịn?
2. Xét ứng suất nội (độ cứng) của vật liệu đem nghiền:
• Vật liệu mềm có giới hạn bền σ < 10⁷ N/m²
• Vật liệu cứng vừa có giới hạn bền σ = (1-5).10⁷ N/m²
• Vật liệu cứng, rất cứng có giới hạn bền c > 5.10⁷ N/m²
Đối với vật liệu có độ bền cơ học thấp thì chọn phương pháp va đập, chà xá.
Vật liệu có độ bền cơ học cao thì chọn phương pháp ép, bổ
Khi chọn máy nghiền nên lưu ý
+ Đảm bảo máy đạt năng suất
+ Năng lượng tiêu hao đúng mức
+ Kích thước sản phẩm đều
+ Thao tác đơn giản, ít sự cố, giá thành vừa phải
13
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN
Máy nghiền thô
Máy đập má
14
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy đập má (tt)
Mặt làm việc của hai má có gắn thêm các gân tăng cứng để tăng tuổi thọ của má
đồng thời làm tăng ma sát giữa hai má và vật liệu, giữ không cho vật liệu văng ra
ngoài khi máy làm việc.
Dưới đây là các thông số chính của máy đập má:
Góc kẹp α: là góc tạo bởi má cố định và má di động khi má di động tiến tới vị
trí gần nhất so với má cố định. Muốn giữ cho vật liệu không bị văng ra khi làm
việc thì điều kiện là góc kẹp α nhỏ hơn hai lần góc ma sát của vật liệu.
Xác định số vòng quay trục lệch tâm n
vòng/phút
Trong đó:
• S = 5-30 mm: khoảng dịch chuyển má di động
15
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy đập má (tt)
Các thông số chính của máy đập má (tt)
Xác định năng suất máy đập má
; T/h
Trong đó:
• n: số vòng quay trục lệch tâm; v/p
• : kích thước sản phẩm sau khi nghiền; m
• S = 5 – 30 mm, khoảng dịch chuyển má di động
• L: chiều dài khoang nhập liệu; m
• k = 0,25 - 0,6, hệ số thực nghiệm
• ρ: khối lượng riêng vật liệu nghiền; T/m³
• g: gia tốc trọng trường; m/s²
• α: góc kẹp
16
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy đập má (tt)
Các thông số chính của máy đập má (tt)
Công suất nghiền của máy đập má: đại lượng này khó xác định chủ
yếu là tìm bằng thực nghiệm.
Ví dụ theo Olevski B. A thì công suất nghiền
Trong đó:
• = 0,56 - 0,6, hệ số cấu tạo của khoang nhập liệu
• H = (2,25 - 2,65).B: chiều cao của khoang nhập liệu; m
• B: chiều rộng khoang nhập liệu; m
• L, S, n: như đã trình bày trong slide 16
17
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy nghiền nón
Làm việc theo phương pháp ép, máy nghiền nón có thể dùng để
nghiền thô hoặc nghiền trung bình. Mức độ nghiền i= (3 - 10)
Quá trình nghiền xảy ra trong khoảng không gian giữa hai mặt nón cố
định và di động
Nón cố định lắp thẳng vào vào thân máy
Nón di động lắp vào trục lệch tâm
18
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy nghiền nón (tt)
19
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy nghiền nón (tt)
Các thông số chính của máy nghiền nón
Góc kẹp α: là góc tạo bởi mặt nón cố định và mặt nón di động khi chúng ở vị
trí gần nhất
• Với máy nghiền thô α = 21° - 23°
• Với các loại máy nghiền khác α = 12° - 18°
20
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy nghiền nón (tt)
Các thông số chính của máy nghiền nón (tt)
Năng suất máy nghiền nón
Trong đó:
21
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy nghiền nón (tt)
Các thông số chính của máy nghiền nón (tt)
22
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình
Máy nghiền trục
23
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình (tt)
Máy nghiền trục (tt)
Các thông số chính của máy nghiền trục
Góc kẹp α: là góc ủng với hệ số ma sát của vật liệu với bề mặt làm việc
f(α=32°-48°) ↔ f = (0,3-0,45)
‾ Góc kẹp xác định như sau
Trong đó:
• R: bán kính trục; m
• r: bán kính trung bình vật liệu nhập vào máy; m
• a: nửa khe hở giữa hai trục; m
24
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình (tt)
Máy nghiền trục (tt)
Các thông số chính của máy nghiền trục (tt)
Vận tốc quay của trục
/phút
: đường kính trục nghiền; m
Xác định năng suất máy nghiền trục
25
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình
Máy nghiền búa
26
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình (tt)
Máy nghiền búa (tt)
Các thông số chính của máy nghiền búa
Thông số kỹ thuật:
‾ Đường kính rotor: ; m
‾ Chiều rộng rotor: B = (0,8 -1,5)D; m
‾ Chiều dài búa: = (0,4-0,5)R; m
‾ Trọng lượng búa: 2 - 7 kg, v = 15- 25 m/s => cho ≥ 20mm
‾ Trọng lượng búa: 3 -5 kg, v = 25 – 60 m/s => cho = 1-5 mm
‾ Trọng lượng búa: 0,5 – 1 kg, v = 80 - 100 m/s => cho = 10 - 100 μm
Xác định năng suất
Trong đó:
• K = 0,3 - 0,7 hệ số thực nghiệm
• B, D, n, i: đã được trích dẫn trong các slide trước
27
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình (tt)
Máy nghiền búa (tt)
Các thông số chính của máy nghiền búa (tt)
Trong đó:
• v= 15 - 25 m/s→ nghiền trung bình
• v = 25 - 60 m/s nghiền mịn (gọi là vận tốc đầu búa)
• E = (0,3 - 0,9): độ đàn hồi của vật liệu nghiền
• σ, E: đã được trích dẫn trong các slide trước
28
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình (tt)
Máy nghiền búa (tt)
Các thông số chính của máy nghiền búa (tt)
Xác định công suất máy nghiền búa
Trong đó
• : hệ số thực nghiệm phụ thuộc vận tốc đầu búa v
v (m/s) 17 23 30 40
0,285 0,130 0,039 0,02
• m: khối lượng búa, kg
• v: vận tốc đầu búa; m/s
• n : số vòng quay của rotor; v/phút
• Z: số lượng búa
29
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn
Máy nghiền răng
Máy nghiền răng làm việc trên nguyên 7
30
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền răng (tt)
Các thông số chính của máy nghiền răng
Số vòng quay của Rotor:
Loại một rotor
Trong đó:
• : Bán kính hàng răng trong cùng moi la
• , E, ρ: đã trích dẫn trong các slide trước
• = 0,18 - 0,3: hệ số bền vật liệu nghiền
31
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền răng (tt)
Các thông số chính của máy nghiền răng (tt)
Xác định bán kính lớn nhất của rotor
;m
• : các slide trước đã trích dẫn
• a = (2 - 3)D : khoảng cách giữa môi hàng răng; m
• n: số lượng hàng răng
Xác định năng suất
32
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền răng (tt)
Các thông số chính của máy nghiền răng (tt)
Công suất nghiền máy nghiền răng
Ở đây
33
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi
Máy nghiền bi làm việc dựa trên nguyên tắc lực va đập và chà xát. Gồm thùng chứa vật
liệu hình trụ và bi nghiền. Thùng chứa quay theo phương xác định với số vòng quay n
(v/p), lực ly tâm ép viên bị cùng vật liệu vào thùng đưa lên một độ cao xác định, khi
trọng lực lớn hơn lực ly tâm thì bi và vật liệu cùng rơi tự do và quá trình nghiền xảy ra.
34
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Loại thùng ngắn
• = 50 – 100 mm
• Mức độ nghiền i= 10-15
Loại thùng dài
35
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi
Đường kính bi bằng kim loại
Nếu thùng quay quá nhanh hoặc quá chậm thì quá trình nghiền sẽ không xảy ra,
do vậy tính toán sao cho góc rơi α là 54°
Số vòng quay ứng với góc nơi α = 54°
37
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi (tt)
Xác định năng suất máy nghiền bi
Loại máy nghiền thùng ngắn 1 ngăn
38
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi (tt)
39
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi (tt)
Vật liệu nghiền Giá trị q (Tấn/kW.h)
Nghiền ướt Nghiền Khô
Đá vôi có:
- Độ cứng cao 0.04-0.05 0.04-0.05
- Độ cứng trung bình 0.07-0.09 0.06-0.07
- Độ cứng thấp 0.10-0.12 0.08-0.10
Hỗn hợp đá vôi, đát sét có:
- Độ cứng cao 0.05-0.07 0.05-0.06
- Độ cứng trung bình 0.07-0.09 0.07-0.08
- Độ cứng thấp 0.10-0.15 0.08-0.10
Clinke 0.036-0.04
Xỉ lò cao 0.035-0.04
Cát thạch anh 0.03
40
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi (tt)
Phần trăm khối
Phần trăm khối
lượng tích lũy trên
lượng tích lũy trên
rây 0.085 mm
rây 0.085 mm
2 0.59 11 1.04
3 0.65 12 1.04
4 0.71 13 1.13
5 0.77 14 1.17
6 0.82 15 1.21
7 0.86 16 1.25
8 0.91 18 1.34
9 0.95 20 1.42
10 1.00
41
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi (tt)
Tính công suất máy nghiền bi
Bao gồm công suất nghiền và công suất thắng ma sát cơ học của các ổ đỡ, xác
định bằng thực nghiệm.
x % nl , d nl
Tính kích thước và đối với chu trình nghiền liên D1
tục (kín). Xem sơ đồ hình bên với các loại máy nghiền
Máy nghiền
Tính :
Tính :
x % , d hl
Trong đó
: phần trăm vật liệu và kích thước hoàn lưu Sàng
: phần trăm vật liệu và kích thước nhập liệu
: phần trăm sản phẩm và kích thước sản phẩm D2
x % sp , d sp
43