Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 7 - Trách Nhiệm Pháp Lý
Nhóm 7 - Trách Nhiệm Pháp Lý
pháp lý
Nhóm
7
Các thành viên
Nhóm
7
Nội Dung
1 2 3 4
Khái niệm, Phân loại Truy cứu Các trường hợp
đặc điểm trách trách loại trừ trách
trách nhiệm pháp nhiệm pháp nhiệm pháp lý
nhiệm pháp lý lý đối với hành vi
lý
vi phạm pháp
luật
1 Khái niệm, đặc điểm trách nhiệm pháp lý
1.1 Khái niệm
Trách nhiệm pháp lý: Là một loại quan hệ pháp
luật đặc biệt giữa nhà nước và chủ thể vi phạm
pháp luật. Nhà nước có quyền áp dụng các biện
pháp cưỡng chế có tính chất trừng phạt được quy
định trong chế tài của quy phạm pháp luật và chủ
thể có nghĩa vụ phải gánh chịu hậu quả bất lợi do
hành vi của mình gây ra.
1 Khái niệm, đặc điểm trách nhiệm pháp lý
1.2 Đặc điểm
Cơ sở pháp lý của trách
nhiệm pháp lý là văn
Cơ sở thực tế của trách Trách nhiệm pháp lý là
bản áp dụng pháp luật
nhiệm pháp lý là vi loại trách nhiệm do
có hiệu lực của cơ quan
phạm pháp luật pháp luật quy định
nhà nước có thẩm
quyền.
họ.
Sự thực hiện các chế tài này là một quá trình bao gồm: Điều tra, xem xét, xử lý, ra
quyết định, tổ chức thực hiện quyết định,…với các thủ tục được pháp luật quy định
chặt chẽ.
Đây là hoạt động có trình tự, thủ tục hết sức chặt chẽ do pháp luật quy định để có thể
bảo đảm được tính nghiêm minh của pháp luật, tính chính xác của hoạt động truy
cứu trách nhiệm pháp lý, hạn chế đến mức thấp nhất những sai lầm có thể xảy ra,
tránh hiện tượng oan sai, bỏ lọt vi phạm.
3 Truy cứu trách nhiệm pháp lý
3.1 Khái niệm
Căn cứ trước tiên để truy cứu trách nhiệm pháp lý là vi phạm pháp luật.
Những yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật phải được làm rõ phù hợp với từng loại vi
phạm pháp luật.
Ý nghĩa: trách nhiệm pháp lý có ý nghĩa to lớn trong việc răn đe chung, giáo dục
ý thức tôn trọng và thực hiện pháp luật nghiêm minh cho toàn xã hội.
3 Truy cứu trách nhiệm pháp lý
3.2 Yêu cầu đối với việc truy cứu trách nhiệm pháp lý
Lưu ý: Cơ sở thực tế vi phạm pháp luật là phải xác định trước rồi
mới đặt ra văn bản pháp luật. Nếu không có vi phạm pháp luật mà
đặt ra văn bản pháp luật có hiệu lực bắt người ta làm → không đáng
chịu trách nhiệm nhưng vẫn chịu trách nhiệm→ oan sai
Vd: Huỳnh văn Nén ở Bình Thuận ở tù oan hơn 17 năm, Nguyễn
Thanh Chấn ở Bắc Giang ngồi tù oan 10 năm
3 Truy cứu trách nhiệm pháp lý
3.3 Thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lý
- Là thời hạn do pháp luật quy định, mà khi thời hạn đó kết
thúc thì chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật sẽ không
bị truy cứu trách nhiệm pháp lý nữa.
- Thời hiệu truy cứu được tính từ thời điểm hành vi vi phạm
pháp luật được thực hiện.
- Các loại vi phạm pháp luật khác nhau thì thời hiệu truy cứu
trách nhiệm pháp lý là khác nhau.
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm trừ một số
trường hợp
3 Truy cứu trách nhiệm pháp lý
3.3 Thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lý
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy
định như sau:
05 năm đối với tội phạm ít
nghiêm trọng
10 năm đối với tội phạm
nghiêm trọng
15 năm đối với tội phạm rất
nghiêm trọng
20 năm đối với tội phạm đặc
biệt nghiêm trọng
3 Truy cứu trách nhiệm pháp lý
3.3 Thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lý
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy
định như sau:
vi phạm 2. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa
Đối với
dân sự vi
vụ do bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định
Đối với
vi phạm Đối với phạm khác.
hình sự vi phạm kỉ luật 3. Bên nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu
hành chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn
chính toàn do lỗi của bên có quyền”.
Các trường hợp miễn trừ trách nhiệm dân sự bao gồm: sự
kiện bất khả kháng, thiệt hại xảy ra là hoàn toàn do lỗi của
bên vi phạm và thỏa thuận của các bên chủ thể trong hợp
đồng.
Các trường hợp loại trừ trách nhiệm pháp lý đối với
4 hành vi vi phạm pháp luật
Đối với vi - Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng
phạm kỉ mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật
luật Đối với
- Phải chấp hành quyết định của cấp trên theo quy
vi phạm
Đối với định tại Khoản 5 Điều 9 Luật cán bộ, công chức
hành
vi phạm Đối với chính
dân sự vi phạm - Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm pháp
hình sự luật trong tình thế bất khả kháng khi thi hành công
vụ
Các trường hợp loại trừ trách nhiệm pháp lý đối với
4 hành vi vi phạm pháp luật
Về kỉ luật lao động:
- Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự
Đối với vi đồng ý của người sử dụng lao động;
phạm kỉ - Đang bị tạm giữ, tạm giam;
- Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền
luật Đối với
điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi
vi phạm
Đối với hành phạm được quy định tại Khoản 1 Điều 126 của Bộ
vi phạm Đối với chính luật Lao động 2022;
dân sự vi phạm - Lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; người lao
hình sự động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
- Không xử lý kỉ luật lao động đối với người lao
động vi phạm kỉ luật lao động trong khi mắc bệnh
tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng
điều khiển hành vi của mình.
Các trường hợp loại trừ trách nhiệm pháp lý đối với
4 hành vi vi phạm pháp luật
MAI HOA
HOÀNG VY
ANH VŨ
HUY LÊ
CAO MINH HUY
QUỲNH NHƯ
NGUYỄN PHONG
NGỌC NHƯ
TUẤN VŨ