Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
HỆ ĐIỀU HÀNH
CHO MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Nội dung
2.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
2.1.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện
tử
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1. Giới thiệu hệ điều hành Windows, và
các thành phần cơ bản.
2.2.2. Quản lý thư mục và tệp
2.2.3. Giới thiệu Control Panel
3
© IIG
Vietnam.
Một số hệ điều hành
Unix
Phát hành vào đầu những năm 1970 bởi các nhà lập trình cho
các lập trình viên
Được thiết kế với tính di động trong tâm trí cho sử dụng nhiều
và đa người dùng
Hạn chế chính là nó được dựa trên một dòng lệnh kiểm soát các
chức năng
Rất phổ biến với các trường đại học và các tổ chức khoa học,
nghiên cứu
Linux
Dựa trên Unix với một giao diện người dùng đồ họa
Dễ dàng có sẵn và rất phổ biến để sử dụng với các máy chủ cao
cấp và các nhà phát triển phần mềm kinh doanh
Một số hệ điều hành
Hệ điều hành cho các thiết bị
cầm tay (Handheld Operating
Systems)
Làm việc với các thiết bị PDA
Hệ điều hành nhúng (Embedded Operating Systems)
Quản lý và kiểm soát các hoạt động đối với các loại cụ thể của
thiết bị được thiết kế
Theo sau quá trình tương tự được sử dụng trong các thiết bị máy
tính điển hình, nhưng nhận ra mục đích của thiết bị chuyên dụng
Một số nhà sản xuất nhúng phiên bản sửa đổi của Windows cho
các chương trình để mô phỏng môi trường máy tính
2.1.5. Các vấn đề chung với hệ điều
hành
Không tương thích giữa chương trình ứng dụng và hệ điều hành
Nếu thiết bị không hoạt động, hệ điều hành không thể xác định phần cứng
Các vấn đề khác có thể phát sinh từ:
Mất nguồn điện
Tắt máy tính không chính xác
Cài đặt phần mềm quá nhiều hoặc cài đặt không đúng cách
Virus
Xung đột giữa phần mềm và hệ điều hành
Xóa các tập tin hệ thống
Nếu hệ thống hiển thị các thông báo lỗi hoặc yêu cầu bạn khởi động lại máy
tính nhiều lần, hãy kiểm tra với các chuyên gia để cài đặt lại hoặc nâng cấp
hệ điều hành.
2.2. Quản lý thông tin trên MTĐT
Tệp (File, tập tin):
Khái niệm: là một tập hợp các thông tin có quan
hệ với nhau được tổ chức và lưu trữ trên bộ nhớ
ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều
hành quản lí.
Ví dụ: tệp văn bản (baitap.docx), tệp hình ảnh,
tệp chương trình,....
17
Phân cấp theo cấu trúc cây thư mục trên một đĩa
C:\ THƯ MỤC GỐC
PASCAL VB PIKACHU
Turbo.exe Pikachu.exe
Không tồn tại 2 tập tin/ thư mục cùng tên, cùng phần
mở rộng trong thư mục
Thư mục hiện hành: Là thư mục mà hệ điều hành đang
làm việc
Biểu tượng thư mục:
22
Tên_ổ_đĩa:\tên_thư_mục_mẹ\tên_thư_mục
C:\
Ví dụ:
HOC TAP Autoexe.bat GAMES OFFICE
Config.sys
PASCAL VB PIKACHU
Turbo.exe Pikachu.exe
23
Đường dẫn
(chúng ta đang ở thư mục C:\TP\EXAMPLES)
Thư mục
Tệp
24
Ngủ
(Giữ máy tính chạy với ít
năng lượng)
Ngủ đông
(Lưu lại phiên làm việc và tắt Tắt máy hoàn toàn
máy)
29
30
Log off Đóng tất cả các mục đang mở, đăng xuất ra khỏi tài khoản người
dùng hiện tại và trở về màn hình đăng nhập
Switch Chuyển sang tài khoản người dùng khác mà không cần đăng xuất
User khỏi tài khoản hiện hành
4 5 6
Con trỏ chuột Con trỏ chuột là mũi tên di chuyển cùng hướng khi di chuột.
Màn hình nền Khu vực làm việc, nơi cửa sổ, biểu tượng, menu và hộp thoại xuất hiện.
Nút Start Bắt đầu chương trình, mở tài liệu, tìm các mục, giúp đỡ, hoặc thoát và tắt máy
tính.
Thanh tác vụ Gồm nút Start, nút cho chương trình đang mở và các tập tin, và vùng thông
báo (khay hệ thống).
Khay hệ thống Gồm một đồng hồ và các biểu tượng giao tiếp hiển thị trạng thái của các
chương trình và thiết lập hệ thống, các nút tác vụ cho các chương trình và các
tập tin đang mở.
35
Nút Start
Là cách chính để khởi động các chương trình, tìm các
tập tin, truy cập tính năng trợ giúp trực tuyến, đăng
xuất khỏi mạng, chuyển đổi giữa các người dùng, hay
tắt máy tính
Để kích hoạt nút Start:
Nhấp chuột vào nút Start, hoặc
Nhấn phím Windows hoặc
Nhấn CTRL + ESC
36
Nút Start
1
1 Cá c chương trình sử dụ ng gầ n đây
2 Cá c thư mụ c hệ thố ng hữ u ích
3 Hộ p tìm kiếm (Search Box)
3
37
Nút Start
xuất hiện bên cạnh một lệnh cho biết có một thực
đơn phụ có sẵn
Đối tượng với biểu tượng chỉ ra trình đơn phụ với
nhiều lựa chọn hơn
Để trở lại thực đơn Start chính, nhấp chuột vào lệnh
Back
All Programs: Hiển thị một danh sách các chương
trình để bắt đầu
Sử dụng thanh tác vụ (Taskbar)
Thanh công cụ
Nút khởi đầu (Start truy cập nhanh Các nút tác vụ Khu vực thông báo Nút hiển thị desktop
1 2 (Quick Launch Toolbar) 3 4 5
Button) (Taskbar Buttons) (Notification Area) (Show desktop)
1 2 3 4 5
Theo mặc định, thanh tác vụ nằm dưới cùng màn hình
Windows.
Nút hiển thị desktop (Show desktop):
Cung cấp cho người dùng một cách để truy cập nhanh đến màn
hình nền.
Khôi phục lại tất cả các cửa sổ về trạng thái trước đó bằng cách
nhấp chuột vào nó một lần nữa
Windows tự động cài một số chương trình thường dùng
trên thanh tác vụ để dễ truy cập
39
Cách 1:
Chọn đối tượng
Nhần chuột phải Chọn Send to Desktop (Create
shortcut)
42
Chọn Apply OK
46
C2: Mở thư mục chứa thư mục con cần tạo Nhấn New Folder
trên thanh công cụ Gõ tên Enter ()
C3: Mở thư mục chứa thư mục con cần tạo Chuột phải trên màn
hình New Folder Gõ tên Enter ()
Đổi tên thư mục hoặc tệp tin
C1: Chọn đối tượng File Rename Đặt tên
Nhấn Enter ()
hoặc và chọn:
64
.bz or .bz2 Các tập tin nén được dùng bởi ứng dụng Bzip/Bunzip
.rar Một chuẩn nén chạy trên đa nền.
.tar Tập tin nén được sử dụng trên các hệ thống Unix.
.zip Tập tin nén được sử dụng bởi các ứng dụng PKZIP và WinZip.
70
Appearance and Cho phép bạn tùy chỉnh màn hình với chế độ bảo vệ màn hình, nền màn hình, ...
Personalization
Clock, Language, Cho phép truy cập để bạn có thể thay đổi định dạng của ngày tháng, thời gian,
tiền tệ hay các con số theo chuẩn khu vực hay các ngôn ngữ.
and Region
Ease of Access Cung cấp các lựa chọn để thay đổi các đặc điểm về khả năng truy cập, như bật chế
độ nhận diện giọng nói hay thay đổi hình ảnh hiển thị.
Control Panel
Mục View by: Chuyển về chế độ xem dạng cổ điển (biểu
tượng)
2.4.1. Quản lý tài khoản người dùng
Vào Control Panel User Accounts
Tạo mới tài khoản
Add or remove user accounts Create a new
account
Gõ tên tài khoản
Chọn loại tài khoản
• Standard user: không thể thay đổi các thiết đặt với
máy tính, cài đặt phần mềm…
• Administrator: có toàn quyền
Nhấn Create Account
78/59
Date and Time Thay đổi thời gian hiện tại và ngày tháng,
hoặc múi giờ.
Additional Clocks Hiển thị đồng hồ cho các khu vực bổ sung trong khu vực thông báo.
Internet Time Đồng bộ hóa thời gian với thời gian hiển thị cho Internet.
86
Có thể di chuyển từ một chương trình này sang một chương
trình khác bằng cách nhấp vào nút phù hợp trên thanh tác
vụ
Nhấp + hoặc Alt + ESC để chuyển giữa các chương
trình hiện hành trên thanh tác vụ
Cũng có thể nhấn Alt + Tab để hiển thị cửa sổ thu nhỏ với
các biểu tượng đại diện cho mỗi chương trình đang mở
93
Máy in kim: sử dụng kim chấm qua mực làm mực hiện
giấy in
hay dùng
96
Thao tác in
Lỗi xảy ra khi in Cách khắc phục
Khi dùng máy in Laser, mực trên giấy in có thể Hỏng bộ phận sấy
lau được
Khi in tài liệu, mặc dù đã thực hiện lệnh in Máy in chưa bật nguồn hoặc dây cáp kết nối với
nhưng không thấy giấy in ra máy in bị lỏng hoặc hỏng
Trong lúc in thì khay giấy hết, bổ sung giấy thì Nhấn nút đèn nhấp nháy trên máy in
không in tiếp
Bản in có lề dưới luôn trống nhiều hơn so với Phải thiết lập khổ giấy trên máy in và tài liệu
bản xem trên máy giống nhau
Một vài trang có vệt trắng ở giữa Mở nắp máy in, rút hộp mực ra, lắc hộp mực
theo chiều cuộn tròn, sau đó lắp lại in tiếp
97