Professional Documents
Culture Documents
2022 - C5 -Phân Tích Triển Vọng Và Định Giá
2022 - C5 -Phân Tích Triển Vọng Và Định Giá
2022 - C5 -Phân Tích Triển Vọng Và Định Giá
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
COMPONENT PROCESSES OF BUSINESS ANALYSIS
Business
Environment Analysis
Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis
Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Phân tích triển vọng
Phân tích triển vọng: là bước tiếp nối quy trình phân tích báo cáo tài chính.
Công việc này có thể được thực hiện sau khi các báo cáo tài chính đã được
điều chỉnh đúng để phản ánh chính xác thành quả kinh tế của công ty.
THỰC HIỆN
Ước tính giá trị cổ phiếu (định giá doanh nghiệp)
Đánh giá tính khả thi của kế hoạch, chiến lược
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Dự báo Báo cáo tài chính
Dự báo
Số lượng đối thủ cạnh tranh
Dự kiến tình trạng Sự thay đổi chiến lược cạnh tranh báo cáo
cạnh tranh ngành ….. kết quả
kinh doanh
Dự báo Báo cáo 3.Dự báo chi phí bán hàng và quản lý
kết quả kinh doanh
4.Dự báo chi phí khấu hao
7.Dự báo khoản thu nhập, chi phí khác và thuế TNDN liên quan
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Năm Tỷ lệ Dự
gốc thay đổi kiến
I.Tài sản ngắn hạn
1.Tiền
2. Khỏan đầu tư tài chính ngắn hạn
3.Các khỏan phải thu ngắn hạn
4.Hàng tồn kho
Dự báo Bảng 5.Tài sản ngắn hạn khác
Cân đối kế toán II.Tài sản dài hạn
1.Các khỏan phải thu dài hạn
2.Tài sản cố định
3.Bất động sản đầu tư
4.Các khỏan đầu tư tài chính dài hạn
5.Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Năm Tỷ lệ Dự
gốc thay đổi kiến
I.Nợ phải trả
1.Nợ ngắn hạn
Tổng cộng
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
Dự báo Báo cáo tài chính CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
MỘT SỐ NỘI DUNG ƯỚC TÍNH THÔNG THƯỜNG
• Ước tính tài sản ngắn hạn (không phải tiền): Thường ước tính thông qua
dự báo doanh thu, số vòng quay tài sản ngắn hạn.
• Ước tính nhà xưởng thiết bị, tài sản dài hạn: Thường ước tính thông qua
dự báo về đầu tư, mua sắm dài hạn hằng năm.
• Ước tính các khoản nợ ngắn hạn (ngoài nợ vay): Thường ước tính thông
qua dự báo doanh thu, số vòng quay của nợ ngắn hạn.
• Ước tính phần nợ vay dài hạn đến hạn trả: Thường căn cứ nợ dài hạn
năm trước và chính sách trả nợ vay dài hạn.
• Nợ ngắn hạn khác: Thường có xu hướng không đổi so với số dư năm
trước trừ khi có xu hướng thay đổi đáng lưu ý.
• Nợ dài hạn: Thường không đổi so với số dư năm trước trừ khi có xu
Dự báo Bảng hướng thay đổi đáng lưu ý. Vì vậy, nợ dài hạn có xu hướng bằng số dư
Cân đối kế toán nợ dài hạn năm trước trừ tổng nợ đáo hạn được tính trong phần ước tính
nợ dài hạn đến hạn trả đã bàn ở trên. Ngoài ra, căn cứ vào kế hoạch đầu
tư, nguồn tài chính tài trợ để tính nợ vay dài hạn.
• Số cổ phần thường: ước tính tương đương với số cổ phần của năm
trước trừ trường hợp bất thường.
• Lợi nhuận giữ lại: chọn bằng lợi nhuận năm trước cộng (trừ) lãi (hoặc lỗ)
ròng và trừ cổ tức dự kiến chi trừ trường hợp bất thường.
• Các mục khác của vốn chủ sở hữu: không đổi so với số dư năm trước trừ
khi xuất hiện xu hướng thay đổi đáng lưu ý.
• Nếu số dự tiền dự kiến quá cao hoặc quá thấp cần tiến hành thêm các
điều chỉnh: chuyển phần tiền thừa vào đầu tư chứng khoán ngắn hạn hay
các khoản đầu tư ngắn hạn hoặc giảm nợ phải dài hạn hoặc vốn chủ sở
hữu để duy trì tính hiệu quả của đòn bẩy tài chính.
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
Dự báo Báo cáo tài chính CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
• Ước tính tài sản ngắn hạn (không phải tiền): Thường ước tính thông qua dự
báo doanh thu, giá vốn hàng bán, số vòng quay tài sản ngắn hạn.
Dự báo bảng
Cân đối kế toán
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
Dự báo báo cáo tài chính CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
• Ước tính các khoản nợ ngắn hạn (ngoài nợ vay): Thường ước tính thông
qua dự báo doanh thu, số vòng quay của nợ ngắn hạn.
• Doanh thu bán chịu
• Số vòng luân chuyển nợ ngắn hạn:
[Doanh thu bán chịu / Nợ ngắn hạn bình quân]
• Nợ ngắn hạn bình quân:
Doanh thu thuần / Số vòng luân chuyển của nợ ngắn hạn
Năm Tỷ lệ Dự
gốc thay đổi kiến
I.Nợ phải trả
1.Nợ ngắn hạn
200 150% 300
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
Dự báo bảng 3.Nợ dài hạn
Cân đối kế toán
II.Vốn chủ sở hữu
1.Vốn góp chủ sở hữu
2.000 110% 2.200
2.Nguồn kinh phí và quỹ khác
Tổng cộng
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Dự báo Báo cáo tài chính
Mô hình lợi nhuận còn lại xác định giá chứng khoán (cổ phiếu) tại thời điểm
t bằng tổng của giá trị cổ phiếu trên sổ kế toán và giá trị hiện tại của các
khoản lợi nhuận còn lại dự kiến
Trong đó,
Vt : Giá trị cổ phiếu tại thời kỳ t
BVt : Giá trị cổ phiếu theo sổ kế toán tại thời kỳ t
RIt+n : Lợi nhuận còn lại trong thời kỳ năm t+n
k : Chi phí sử dụng vốn.
E : Là ước tính
RI : Lợi nhuận còn lại tại thời kỳ t được xác định bằng tổng lợi nhuận ròng trừ đi
một khoản phí trên giá trị sổ kế toán đầu kỳ, nghĩa là, RI t = NIt - (k x BVt-1).
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Từ đó,
Giá cổ phiếu chỉ bị ảnh hưởng khi ROE ≠ k
Giá trị cổ phiếu gia tăng khi ROE > k (value driver)
ROE là một nhân tố điều khiển tạo nên giá trị cổ phiếu (value driver) và nhân tố này
gồm những yếu tố hợp thành như: (1)Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu,
(2)Vòng quay tài sản, (3)Đòn bẩy tài chính (Tổng tài sản / Tổng vốn chủ sở hữu)
Và xu hướng
Trong trạng thái cân bằng, áp lực cạnh tranh sẽ có xu hướng đẩy tỷ suất lợi nhuận
(ROE) dịch chuyển về chi phí (k), ROE hội tụ về trạnh thái cân bằng của từng ngành
trong dài hạn; tuy nhiên, sự hội tụ này vẫn có tính tương đối do chênh lệch ROE trong
tính toán chi phí sử dụng vốn trong dài hạn hoặc mức độ bảo thủ trong chính sách kế
toán.
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán
Định giá chứng khoán theo mô hình lợi nhuận còn lại
Residual Income Valuation Model
Định giá chứng khoán theo mô hình lợi nhuận còn lại
Residual Income Valuation Model
Trong đó,
Vt : Giá trị cổ phiếu tại thời kỳ t
BVt : Giá trị cổ phiếu theo sổ kế toán tại thời kỳ t
BVt+1 : Giá trị cổ phiếu theo sổ kế toán tại thời kỳ t+1
NI t+n : Lợi nhuận ròng năm t+1
ROCE (t+n) :
k : Chi phí sử dụng vốn.
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán
Trong đó,
Vt : Giá trị cổ phiếu tại thời kỳ t
Dt+n : Cổ tức tại thời kỳ t+n
k : Chi phí sử dụng vốn.
E : Ước tính
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán
Định giá theo mô hình dòng tiền tự do của vốn chủ sở hữu
The free cash flow to equity model
Trong đó
Vt : Giá trị vốn chủ sở hữu tại thời kỳ t
FCFEt+n : Dòng tiền tự do liên quan đến vốn chủ sở hữu ở thời kỳ t +n
k : Chi phí sử dụng vốn
E : Ước tính
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán
Trong đó
Bt : Giá trị nợ ở thời kỳ t
It+n : Khoản thanh toán lãi ở thời kỳ t + n,
F : Khoản thanh toán chính (thường là mệnh giá trái phiếu)
r : Lãi suất theo yêu cầu của người đầu tư hoặc khi đáo hạn
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán
Định giá chứng khoán dựa vào khuynh hướng lợi nhuận
(Earnings Persistence)
Lợi nhuận, khuynh hướng chuyển biến lợi nhuận là mục tiêu
của phân tích triển vọng và là một yếu tố cơ bản ảnh hưởng
đến phân tích và định giá chứng khoán một cách hữu hiệu
Định giá chứng khoán dựa vào khuynh hướng lợi nhuận
(Earnings Persistence)
Khuynh hướng của lợi nhuận có thể chịu ảnh hưởng bởi
Những chiều hướng biến động (Earning trends) và mức độ
biến động (variability) khác nhau
Sự chi phối lợi nhuận (Earning management)
Những động cơ của người quản lý
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán
Định giá chứng khoán dựa vào khuynh hướng lợi nhuận
(Earnings Persistence)
Việc đánh giá chiều hướng và mức biến động khác nhau về khuynh hướng của lợi nhuận
Cần tiến hành cho cả chu kỳ kinh doanh và theo những định hướng dài hạn
Bằng phương pháp thống kê, bằng phân tích xu hướng
Việc đánh giá sự chi phối đến khuynh hướng của lợi nhuận
Kỹ thuật Big baths
Thay đổi giá trị tài sản
Lựa chọn thời điểm và việc ghi nhận doanh thu chi phí
Cấn trừ các khoản lãi lỗ của các hoạt động khác nhau
Thay đổi chính sách kế toán
Việc đánh giá các động cơ của nhà quản lý chi phối đến khuynh hướng của lợi nhuận
Những mục tiêu cá nhân
Sự khó khăn về tài chính
Chính sách khen thưởng
Ràng buộc từ các hợp đồng vay
Các con số thỏa mãn mục tiêu của các chuyên gia phân tích
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán
Định giá chứng khoán dựa vào khuynh hướng lợi nhuận
(Earnings Persistence)
Mối quan hệ giữa giá cổ phiếu và số liệu kế toán - Việc chi phối số liệu kế
toán có ảnh hưởng đến tính chính xác của những ước tính về giá cổ phiếu
Giá trị sổ sách kế toán - Ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu (Vt) – Mô hình sử dụng RI
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán
Định giá chứng khoán dựa vào khuynh hướng lợi nhuận
(Earnings Persistence)
Mối quan hệ giữa giá cổ phiếu và số liệu kế toán - Việc chi phối số liệu kế
toán có ảnh hưởng đến tính chính xác của những ước tính về giá cổ phiếu
Giá trị sổ sách kế toán - Ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu (Vt) – Mô hình sử dụng ROCE
Với
Tỷ số giá trên giá trị sổ kế toán của cổ phiếu (PB) = (Thị giá cổ phiếu /Giá trị ghi sổ cổ phiếu)
Định giá chứng khoán dựa vào khuynh hướng lợi nhuận
(Earnings Persistence)
Mối quan hệ giữa giá cổ phiếu và số liệu kế toán - Việc chi phối số liệu kế
toán có ảnh hưởng đến tính chính xác của những ước tính về giá cổ phiếu
Giá trị sổ sách kế toán - Ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu (Vt) – Mô hình tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận
Với
Tỷ số giá trên lợi nhuận của cổ phiếu (PE) = (Thị giá cổ phiếu /Lợi nhuận thuần cổ phiếu)
Trong đó, k là chi phí sử dụng vốn, STG (LTG) là tốc độ phần trăm thay đổi EPS trong ngắn hạn
(dài hạn) so với tốc độ tăng trưởng bình thường (STG>LTG và TG>k)
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Tìm hiểu những ảnh hưởng của các kỹ thuật dự báo hiện đại đến
tính chính xác và khách quan của công tin dự báo
Ứng dụng các mô hình định giá chứng khoán vào thực
nghiệm ở một công ty và đánh giá những thuận lợi, hạn
chế của mô hình
Phân tích những hạn chế trong định giá cổ phiếu khi sử
dụng thông tin kế toán và thông tin kế toán dự báo