Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 24

PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN

VỐN CỔ PHẦN FCFE


(Present Value Of Free Cashflows To Equity)

ThS.Trần Mạnh Trí


MÔ HÌNH HIỆN GIÁ NGÂN LƯU VỐN CỔ PHẦN FCFE

Việc xác định giá trị doanh nghiệp sẽ tính


trên toàn bộ dòng tiền vốn cổ phần FCFE
qua các năm.
Dòng tiền của các doanh nghiệp biến động
rất khác nhau. Do vậy, thông thường sẽ sử
dụng 3 mô hình tăng trưởng :

 Tăng trưởng một giai đoạn


 Tăng trưởng hai giai đoạn
 Tăng trưởng ba giai đoạn
FCFEtăng
FCFE tăngtrưởng
trưởng
đềuđều
đặn đặn
trongtrong
tươngtương
lai lai
Mô hình này giả định dòng tiền vốn cổ phần
tăng trưởng đều theo thời gian

V0 : giá trị vốn chủ sở hữu ở thời điểm


hiện tại

r: : chi phí vốn chủ sở hữu.

g0 : Tốc độ tăng trưởng đều đặn của


FCFE.
Thí dụ 1. định giá bằng mô hình FCFE một giai đoạn

Công ty CP Khai Thác Cao ốc Star HD có dòng tiền FCFE năm hiện
tại là 50 tỷ.

Dự tính mức độ tăng dòng tiền hàng năm là 6 %.

Chi phí vốn r của công ty là 12%.

Hãy tính giá


trị công ty
Stas HD ?
Áp dụng công thức FCFE một giai đoạn, chúng ta
tính giá trị công ty Star HD như sau :

Dòng tiền năm thứ nhất : FCFE1 = 50 x (1 + 6%) = 53

Giá trị công ty Vo = FCFE1/(r – g)

= 53 / (12% - 6%) = 883,3 tỷ đồng


FCFE
FCFE tăng
tăng trưởng
trưởng 2
2 giai
giai đoạn
đoạn
Mô hình này giả định dòng tiền vốn cổ phần FCFE
có 2 giai đoạn tăng trưởng : một số năm đầu tăng
theo một tốc độ, và từ năm kế tiếp sẽ tăng đều

V0 : giá trị vốn chủ sở hữu ở thời điểm


hiện tại.
FCFEt : Dòng tiền vốn chủ sở hữu năm
t
Pn : Giá trị tiếp tục sau năm thứ n.
r : Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu.
gn : Tốc độ tăng trưởng đều ở giai đoạn
hai.
Thí dụ 2. định giá bằng mô hình FCFE hai giai đoạn

Công ty HD food có dòng tiền FCFE các năm như sau :

Năm 1 : 20 tỷ; Năm : 25 tỷ; Năm 3 : 30 tỷ. Từ năm thứ tư trở đi, mỗi năm
tăng 6%.

Được biết chi phí vốn của công ty là 10%

Hãy tính giá


trị công ty HD
food ?
Áp dụng công thức FCFE hai giai đoạn, chúng ta
tính giá trị công ty HD food như sau :
FCFE tăng trưởng 3 giai đoạn
Mô hình này giả định dòng tiền vốn cổ phần FCFE có 3
giai đoạn tăng trưởng : hai giai đầu tăng theo tốc độ từng
năm, và các năm của giai đoạn ba sẽ tăng đều

V0 : giá trị vốn chủ sở hữu ở thời điểm


hiện tại.
FCFEt : Dòng tiền vốn chủ sở hữu
năm t
Pn : Giá trị tiếp tục sau năm thứ n.
r : Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu.
gn : Tốc độ tăng trưởng đều ở giai
đoạn ba.
n1 : năm kết thúc giai đoạn 1
n2 : năm kết thúc giai đoạn 2
Thí dụ 3. định giá bằng mô hình FCFE ba giai đoạn

Công ty Hoang Lan Farm có dòng tiền FCFE năm hiện tại là 5400
triệu đồng

Theo phân tích dòng tiền các năm kế tiếp cho thấy :
• Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3, mỗi năm tăng 10% so với năm trước
• Từ năm thứ 4 đến năm thứ 6, mỗi năm tăng 8% so với năm trước.
• Từ năm thứ 7 trở đi, mỗi năm tăng 5% so với năm trước

Được biết chi phí vốn của công ty là 10%

Hãy tính giá trị công ty


Hoang Lan Fram ?
Áp dụng công thức FCFE ba giai đoạn, chúng ta tính giá trị
công ty Hoang Lan fram như sau :
Nhận xét Mô hình FCFE :

1. Ap dụng cho mọi công ty SXKD, tình


tình hình kinh doanh mổi công ty sẽ có
mô hình phù hợp.

2. Việc phân tích và xác định dòng tiền vốn cổ phần FCFE
mỗi năm là quan trọng để tăng tính tin cậy kết quả tính
toán.

3. Mô hình này thích hợp khi có đầy đủ về số liệu vốn chủ


sở hữu và vay nợ
Bài tập tính giá trị công ty theo mô hình FCFE
Công ty FG copr có dòng tiền FCFE năm nay là 16.400 triệu đồng.

Chi phí vốn của công ty là 14%.

1. Hãy tính giá trị công ty nếu mức tăng dòng tiền FCFE
hàng năm là 7%.

2. Hãy tính giá trị công ty nếu dòng tiền FCFE từ năm thứ
nhất đến năm 4 lần lượt là : 18, 20, 22, 24 tỷ đồng. Từ năm
thứ năm mức tăng hàng năm là 6.5%

3. Hãy tính giá trị công ty nếu dòng tiền FCFE từ năm thứ
nhất đến năm 4 lần lượt là : 18, 20, 22, 24 tỷ đồng. Từ năm
thứ 5 đến 7 mức tăng hàng năm là 7%, Từ năm thứ 8 mức
tăng hàng năm là 6%
Kết quả tính toán

Hãy tính giá trị công ty theo PA 3 nếu Chi phí vốn là 12% và
mức tăng 3 giai đoạn như sau :

 Giai đoạn 1 từ năm 1 – năm 3 : tăng mỗi năm 10%


 Giai đoạn 2 từ năm 4 – năm 6 : tăng mỗi năm 8%
 Giai đoạn 3 từ năm thứ 7 trở đi : tăng 6%
DÒNG TIỀN FCEE
Việc xác định dòng tiền vốn cổ phần FCFE là công việc quan
trọng nhất trong định giá doanh nghiệp bằng mô hình FCFE
Công thức tính dòng tiền FCFE :

FCFE = Pr + Dp - Cex - Wc - RD + L


FCFE : Dòng tiền đối với vốn của chủ
sở hữu
Pr : Lợi nhuận ròng
Dp : Khấu hao tài sản cố định
Cex : Chi đầu tư tài sản cố định
Wc : Tăng – giảm vốn lưu động
RD : Thanh toán nợ gốc
L : Nợ vay mới
Chú ý :
FCFE năm cuối (là năm từ đó trở đi tăng đều vô hạn)
để tính giá trị doanh nghiệp được tính như sau :

FCFE năm cuối tính giá trị = FCFE năm cuối / ( r – g)

r là chi phí sử dụng vốn

G là tỷ lệ tăng trưởng đều vô hạn


Căn cứ xác định dòng tiền FCFE:

 Thông tin và dự báo về môi trường


kinh tế (lãi suất, giá cổ phiếu,…)

 Chiến lược kinh doanh của doanh


nghiệp trong giai đoạn tới.

 Kế hoạch vay và trả nợ,

 Các dự án đầu tư hoặc mua sắm thay thế tài sản có giá trị lớn

 Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 3 – 5 năm trước.
Tính các thông số trong dòng tiền các năm:

1. Doanh thu
• Xác định tỷ lệ tăng doanh thu của các năm trong dòng tiền FCFE
theo mức tăng doanh thu hiện tại và xu thế (quan trọng nhất).
• Tùy doanh nghiệp mà chọn mức tăng trưởng 1, 2 hoặc 3 giai đoạn.
• DT năm thứ nhất = DT năm hiện tại x tỷ lệ tăng DT năm thứ nhất.
• Doanh thu các năm sau = DT năm trước x tỷ lệ tăng DT năm tính.

Chú ý: Mức tăng g vào năm cuối dòng tiền


(tăng đều vô hạn) không thể vượt tỷ suất
chiết khấu. Mức tăng hợp lý dao động từ
3% - 8%.
2.Tổng chi phí
Nếu thiếu số liệu chi tiết tin cậy, tính theo công thức :
Tổng CF năm n = Doanh thu năm n x Tỷ lệ Tổng CF/Doanh thu bình
quân 3 năm hiện tại.

Để tăng độ tin cậy, chúng ta sử dụng số liệu kế toán để tách ra


chi phí các loại để tính toán phù hợp theo doanh thu :

2.1. Biến phí


2.2. Chi phí quản lý
2.3. Khấu hao TSCĐ
2.4. Lãi vay vốn đầu tư
2.5 Lãi vay vốn lưu động
2.1. Biến phí
Đây là chi phí quan trọng nhất trong các chi phí
Biến phí năm n = Doanh thu năm n x Tỷ lệ bình quân biến
phí/Doanh thu 3 năm gần nhất.
Chú ý: chúng ta có thể chọn Tỷ lệ biến phí/Doanh thu năm hiện tại để
tính toán.

2.2. Chi phí quản lý

Chi phí quản lý được xem là định phí không thay đổi theo sự biến
đổi của doanh thu.

Chúng ta có thể lấy chi phí quản lý các năm bằng 0% (không đổi) đến
50% so với mức tăng doanh thu tùy đặc điểm của mổi công ty .
2.3. Khấu hao TSCĐ
Dựa trên số liệu kế toán để tính ra số khấu hao hàng năm theo
TSCĐ đã đầu tư.
Nếu các năm tính dòng tiền có tăng – giảm khấu hao thì sẽ đưa vào.

Chú ý Khi tính số khấu hao của năm tính dòng tiền đều vô hạn,
chúng ta phân ra ba trường hợp :
• Nếu số khấu hao còn trên 5 năm thì có thể đưa vào đúng giá trị.
• Nếu số khấu hao còn từ 3 - 4 năm thì có thể đưa vào khoảng
30% - 50% giá trị khấu hao.
• Nếu số khấu hao còn từ 1 - 2 năm thì có thể không đưa vào.
2.4. Lãi vay vốn đầu tư

Dựa trên các khoản đang vay dài hạn để xác định lãi vay các năm.
Dựa trên kế hoạch vay dài hạn để tính ra định lãi vay mới

2.5 Lãi vay vốn lưu động

Lãi vay VLĐ năm n = Doanh thu năm n x Tỷ lệ bình quân Lãi vay
VLĐ/Doanh thu 3 năm gần nhất.
Chú ý: chúng ta có thể chọn Tỷ lệ Lãi vay VLĐ/Doanh thu năm hiện tại
để tính toán.
8.Tăng – giảm vốn lưu động (Wc)
Tính theo tổng số tăng – giảm của 3 nguồn chủ yếu đó là hàng tồn
kho, khoản phải thu và khoản phải trả :
1. Lần lượt tính tỷ số bình quân của 3 thông số hàng tồn kho, khoản phải
thu và khoản phải trả trên doanh thu. (hoặc lấy tỷ số của năm hiện tại nếu
có mức tin cậy hơn).

2. Tính hàng tồn kho năm n = Doanh thu năm n x tỷ số hàng tồn kho trên
doanh thu (bình quân hoặc theo năm hiện tại).

Tính tương tự cho khoản phải thu và khoản phải trả năm thứ n

3.  Wc năm n = Tổng hàng tồn kho, khoản phải thu và khoản phải trả
của năm n trừ cho năm trước đó.

You might also like