Professional Documents
Culture Documents
Chương 5. Trách Nhiệm Xã Hội Và Đạo Đức Kinh Doanh
Chương 5. Trách Nhiệm Xã Hội Và Đạo Đức Kinh Doanh
- Nhà nước với chức năng quản lý của mình vừa xây dựng hệ thống pháp lý làm
nền tảng để mọi thành viên tồn tại và phát triển, vừa tạo điều kiện thúc đẩy
xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh.
- Các tổ chức xã hội có ảnh hưởng sâu rộng, trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
của mọi doanh nghiệp là các hội, hiệp hội nghề nghiệp cũng như tổ chức công
đoàn. Mỗi tổ chức xã hội có đặc điểm nhất định, có thể ảnh hưởng đến môi
trường kinh doanh, đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp
5.2. Đạo đức kinh doanh
- Đạo đức là tập hợp các tiêu chuẩn, nguyên tắc được dư luận xã hội thừa nhận,
quy định hành vi, quan hệ của con người đối với nhau và đối với xã hội.
- Đạo đức kinh doanh là phạm trù đạo đức xã hội gắn với hoạt động kinh
doanh. Là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh,
định hướng và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh.
5.2. Đạo đức kinh doanh
e. Trong quan hệ với nhà cung cấp: Bao gồm việc tôn trọng thoả thuận với nhà cung cấp, hỗ trợ
nhà cung cấp trong việc cung cấp các sản phẩm an toàn và thân thiện môi trường, bảo đảm nhà
cung cấp tuân thủ các quy định pháp luật và đạo đức kinh doanh, trách nhiệm xã hội.
f. Trong quan hệ với các cơ quan quản lý vĩ mô: Thể hiện ở việc tuân thủ đúng quy định pháp
luật, không hối lộ quan chức, không dung tiền giành được các ưu tiên về thông tun, đặc quyền
trọng kinh doanh, không quan lận thuế, vi phạm hợp đồng, kiểm tra kiểm định sản phẩm, xả thải
làm ô nhiễm môi trường, vi phạm an toàn lao động,…
5.2. Đạo đức kinh doanh
• Mô tả các niềm tin, nguyên tắc và các giả thuyết căn bản mà doanh nghiệp mong muốn hướng tới.
• Các giá trị này cần được chia sẻ bởi mọi người trong tổ chức
Tuyên bố
giá trị
• Là một tuyên bố các nguyên tắc hoặc giá trị hướng dẫn hành vi bằng việc mô tả một hệ thống các giá trị chung của doanh nghiệp.
• Là cách tiếp cận chung nhất để chính thức hoá các hành vi đạo đức và giúp các thành viên trong doanh nghiệp hiểu được mối quan hệ với
Bộ quy
tắc đạo các đối tượng hữu quan.
đức
• Giáo dục, bồi dưỡng kiến thức đạo đước cho nhân viên về các giá trị, nguyên tắc đạo đức mà họ phải tuân thủ trong quá trình ra quyết định
Giáo
dục, bồi • Nâng cao nhận viết về tầm quan trọng của đạo đức và đưa ra các tình huống đạo đức mà nhân viên có thể gặp phải
dưỡng
kiến thức
đạo đức
Bố trí
• Nhân viên chuyên trách vấn đề đạo đức xem xét toàn bộ những phàn nàn, tố cáo hoặc thông tin từ những người bên trong và bên ngoài
nhân lực
phụ trách
doanh nghiệp cũng như nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết
các vấn
đề đạo
đức
Hệ thống
• Giúp doanh nghiệp nhận biết tức thời vấn đề đạo đức trong nội bộ, từ đó có thể giải quyết, tránh vấn đề đạo đức trở nên quá lớn dẫn đến
báo cáo
và tố
những hệ luỵ về pháp lý cho doanh nghiệp
giác các
vấn đề
đạo đức
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Nghĩa vụ pháp lý
Tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý
Nghĩa vụ kinh tế
Tạo ra lợi nhuận, là nền tảng cho các
nghĩa vụ còn lại
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
5.3.2. Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh
Các hoạt động thực hiện nghĩa vụ tự nguyện của doanh nghiệp
- Với người lao động trong doanh nghiệp: Tổ chức nhà ăn, nhà trẻ, các hoạt động văn hoá – thể
thao, phúc lợi xã hội như tổ chức nhà ở tập thể, hỗ trợ người lao động trong lúc rơi vào hoàn
cảnh khó khan.
- Hoạt động từ thiện: Giúp đỡ những cá nhân, cộng đồng dân cư có hoàn cảnh khó khan hoặc
trong những trường hợp có thiên tai, dịch hoa bằng tiền mặt hoặc các sản phẩm, dịch vụ của
chính doanh nghiệp mình hoặc do doanh nghiệp mua sắm.
- Hoạt động tình nguyện: Cung cấp cơ sở vật chất, cho phép nghỉ làm hoặc điều chỉnh thời gian
làm việc, hỗ trợ một phần chi phí ăn ở khi nhân viên của doanh nghiệp đi làm từ thiện, ghi nhận
thành tích về hoạt động từ thiện của nhân viên, gửi thư cảm ơn nhân viên,…
- Hoạt động tài trợ: Thường là một loạt các sự kiện văn hoá, thể thao, giáo dục do sự hợp tác
giữa doanh nghiệp với nhà tổ chức sự kiện với mục tiêu hai bên cùng có lợi.
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
5.3.2. Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh
2. Quyền
con người
7. Tham
gia và
3. Thông
phát triển
lệ
cộng
đồng
1. Quản trị
doanh nghiệp
6. Vấn đề
4. Môi
người tiêu
trường
dùng
5. Thương
mại công
bằng
5.3.3. Trách nhiệm hành động có đạo đức và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
a. Trách nhiệm của doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp
- Phải là người có đạo đức thể hiện ở lời nói và quan trọng là trong hành động. Để khiến nhân
viên hành động có đạo đức thì những gì nhà quản trị làm quan trọng hơn nhiều so với những gì
nhà quản trị nói
b. Trách nhiệm của Nhà nước và các chủ thể liên quan khác