Professional Documents
Culture Documents
Chương 6. Quản Trị Các Hoạt Động Kinh Doanh
Chương 6. Quản Trị Các Hoạt Động Kinh Doanh
Chương 6. Quản Trị Các Hoạt Động Kinh Doanh
KHÁI NIỆM
Khái niệm
Quá trình sản xuất là quá trình tính từ khâu tạo ra và cung cấp
nguyên vật liệu đến khi hoàn thành việc sản xuất tạo ra sản
phẩm/ dịch vụ sẵn sàng cung cấp cho người tiêu dùng
Theo nghĩa hẹp, quá trình sản xuất là quá trình chế biến/ tạo ra
sản phẩm/ dịch vụ trong một doanh nghiệp
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
Vai trò cơ sở của qúa trình sản xuất:
Thứ nhất, quá trình sản xuất - cơ sở tổ chức hoạt động
kinh doanh
Quá trình sản xuất bắt đầu từ khâu tạo hoặc cung cấp
nguyên vật liệu và kết thúc ở khâu đã hoàn thành sản
phẩm/ dịch vụ
Quá trình kinh doanh bao trùm mọi hoạt động gắn kết
mọi đối tượng có liên quan đến mọi khâu: quá trình
sản xuất và hoạt động trao đổi giữa các khâu, giữa nơi
sản xuất và khách hàng
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
Vai trò cơ sở của qúa trình sản xuất:
Thứ hai, vai trò cơ sở của quá trình sản xuất trong phạm vi
doanh nghiệp
MARKETING - MIX
KHÁI QUÁT VỀ MARKETING
Khái niệm
Bản chất của Marketing
Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của Marketing
Các khái niệm
Theo Philip Kotler: Marketing là hoạt động của con người nhằm
thoả mãn nhu cầu và ước muốn của họ thông qua trao đổi
02 nhiệm vụ cơ bản:
Nghiên cứu phát hiện, phân tích, đánh giá, lựa chọn nhu cầu
và mong muốn của khách hàng và các đối tác liên quan
Thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng sản phẩm và các
công cụ marketing trong marketing - mix
Bản chất của Marketing
Marketing chính là những hoạt động nhằm tạo ra sự khác biệt giữa doanh
nghiệp và đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn nhu cầu khách hàng
So sánh bán hàng và marketing
Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của
Marketing
Đối với doanh nghiệp:
định hướng các hoạt động của doanh nghiệp vào việc đáp ứng
nhu cầu của những nhóm khách hàng mục tiêu
định hướng các hoạt động của doanh nghiệp trong một chiến
lược marketing
đảm bảo tính linh hoạt của hoạt động kinh doanh trong điều
kiện thị trường thường xuyên có những biến động
định hướng marketing trong kinh doanh giúp doanh nghiệp
chủ động và linh hoạt hơn
Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của
Marketing
Nhận được giá trị cao hơn chi phí mà họ bỏ ra để mua hàng
hóa đó
Thoả mãn nhu cầu khách hàng trên các lợi ích: lợi ích về bản
thân sản phẩm/dịch vụ, về địa điểm, về thời gian, về sở hữu và
về thông tin
Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của
Marketing
Xác định đúng nhu cầu của xã hội để trên cơ sở đó mà tiến
hành sản xuất sẽ giảm thiểu được khủng hoảng thừa/thiếu trên
thị trường; qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực
xã hội cũng như tăng năng suất lao động xã hội
Sự cung cấp một mức sống đối với xã hội.
Taọ ra những mô hình kinh doanh mới với các công việc mới,
tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội.
MARKETING - MIX
Sản phẩm
Sản phẩm ý tưởng, sản phẩm hiện thực, sản phẩm bổ sung
Phân phối
Xây dựng kênh phân phối và quản trị kênh phân phối
Giá cả
Cách thức định giá
Xúc tiến hỗn hợp
Quảng cáo
Xúc tiến bán
Bán hàng cá nhân
Quan hệ công chúng
Marketing trực tiếp
6.3 TÀI CHÍNH
CÁC VẤN ĐỀ CƠ SỞ
Tự cung ứng vốn: nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn tích luỹ tái đầu
tư, nguồn vốn trích từ quỹ khấu hao TSCĐ, nguồn vốn từ trích lập
quỹ dự phòng, nguồn vốn từ điều chỉnh cơ cấu tài sản
Cung ứng vốn bên ngoài: phát hành cổ phiếu; nguồn vốn liên doanh,
liên kết; nguồn vốn ngân sách; nguồn vốn vay từ phát hành trái
phiếu; nguồn vốn vay ngân hàng; tín dụng thuê mua; tín dụng
thương mại; vốn chiếm dụng theo phương thức mua trả chậm; nguồn
vốn kết hợp công tư trong xây dựng CSHT; vốn FDI; vốn ODA