Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 45

BÀI 1

BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT


CỦA BIẾN CỐ
Phép thử và biến cố
 Phép thử ngẫu nhiên (random experiment)
Là sự thực hiện một số điều kiện xác định (thí
nghiệm cụ thể hay quan sát hiện tượng nào đó),
có thể cho nhiều kết quả khác nhau. Các kết quả
này không thể dự báo chắc chắn được. Một
phép thử thường được lặp lại nhiều lần.
Phép thử và biến cố
 Không gian mẫu (KG biến cố sơ cấp) sample space
Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra khi thực
hiện phép thử ngẫu nhiên gọi là không gian
mẫu (hay không gian biến cố sơ cấp), ký hiệu .
 Mỗi kết quả của phép thử, ký hiệu , gọi là biến
cố sơ cấp hoặc là kết cục (outcome).
 Một tập con của không gian mẫu gọi là biến cố.
Phép thử và biến cố
 Ví dụ
Tung con xúc sắc
 ={1,…, 6}
i=“Xuất hiện mặt thứ i”, i=1,…,6
Quan hệ giữa các biến cố
 Tổng 2 biến cố
Xét A và B là hai biến cố trong không gian mẫu
, thì biến cố tổng của A và B, ký hiệu (hay ), là
tập chứa những kết quả trong  thuộc về A
hoặc B.

A B A+B
Quan hệ giữa các biến cố
 Tích của hai biến cố
Xét A và B là hai biến cố trong không gian mẫu
, thì biến cố tích của A và B, ký hiệu AB (hay ),
là tập chứa những kết quả trong  thuộc về A
và B.

A AB B
 Cho 1 thí nghiệm ngẫu nhiên, chỉ ra:
Không gian mẫu
biến cố A, biến cố B nào đó
Biến cố tổng A+ B, biến cố tích AB
 Ví dụ:
TNNN: Tung 1 con xúc sắc 1 lần và quan sát số chấm mặt ngửa
KGM: , với : “ số chấm mặt trên là i”,
Đặt A: “số chấm mặt trên là số nguyên tố”,
B: “số chấm mặt trên là số chẵn”,
;;
Quan hệ giữa các biến cố
 Biến cố xung khắc
Hai biến cố A và B gọi là xung khắc với nhau nếu
AB=.


AB= 

A B
Quan hệ giữa các biến cố
 Biến cố đối lập
Biến cố không xảy ra khi biến cố A xảy ra gọi là
biến cố đối lập với biến cố A, ký hiệu A

A
A

 Biến cố chắc chắn - .


 Biến cố không thể - .
MỘT SỐ TÍNH CHẤT (BC)

(: biến cố không thể)


Xác suất của biến cố
 Xác suất Chắc
1
Khả năng một biến cố chắn
xảy ra
sẽ xảy ra.

0 ≤ P(A) ≤ 1 với mọi biến cố A


.5

0 Không thể
xảy ra
Định nghĩa theo quan điểm cổ điển

 Định nghĩa xác suất theo quan điểm cổ điển


Xét phép thử ngẫu nhiên có không gian mẫu .
Giả sử tất cả các kết quả trong  đều đồng khả
năng xảy ra, thì xác suất xảy ra biến cố A

A
P ( A) 

Số các trường hợp thuận lợi cho A


chia cho tổng số trường hơp
Định nghĩa theo quan điểm cổ điển

 Ví dụ
1. Tung 1 con xúc sắc cân đối và đồng chất,
tính xác suất xuất hiện mặt lẻ.
2. Một lớp học có 300 sinh viên trong đó có 80
sinh viên nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 sinh viên, tính
xác suất chọn được sinh viên nữ.
3. Một hộp có 7 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh.
Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Tính xác suất chọn
được 2 quả cầu đỏ và 1 quả cầu xanh.
Xác suất của biến cố - Định nghĩa theo quan điểm
cổ điển

 Định nghĩa theo lối cổ điển có 2 nhược điểm


sau:
- Tất cả các kết quả phải đồng khả năng xảy ra.
- Không gian mẫu  phải hữu hạn.
Định nghĩa theo quan điểm Thống kê

 Định nghĩa theo quan điểm thống kê


Xét phép thử ngẫu nhiên có không gian mẫu  và
A  . Thực hiện phép thử n lần độc lập, thấy biến cố A
xuất hiện lần, gọi là tần số xuất hiện biến cố A, và là tần
suất xảy ra A. Khi đó xác suất xảy ra A là
nA
P( A)  lim
n  n
Định nghĩa theo quan điểm Thống kê

 Ví dụ. Tung đồng xu.


Xác suất xuất hiện mặt S: P(S)=1/2
Xác suất xuất hiện mặn H: P(H)=1/2
Dùng định nghĩa theo quan điểm thống kê để kiểm
chứng.
Người thí nghiệm Số lần tung Số lần Tần suất
sấp
Buffon 4040 2048 0.5080
Pearson 12000 6019 0.5016
Pearson 24000 12012 0.5005
Định nghĩa theo quan điểm Hình học

 Định nghĩa theo quan điểm hình học


Xét một phép thử đồng khả năng, không gian mẫu có
vô hạn phần tử và được biểu diễn thành một miền hình
học  có độ đo xác định (độ dài, diện tích, thể tích). Biến
cố A   được biểu diễn bởi miền hình học A. Khi đó,
xác suất xảy ra A

𝑃 ( 𝐴 )=¿ ¿
Định nghĩa theo quan điểm Hình học

 Ví dụ. (Bài toán tàu cập bến)


Hai tàu thủy cập bến 1 cách độc lập nhau trong
một ngày đêm. Biết rằng thời gian tàu thứ nhất
đỗ lại ở cảng để bốc hàng là 6 giờ, của tàu thứ
hai là 4 giờ. Tìm xác suất để một trong hai tàu
phải chờ cập bến.
Định nghĩa theo quan điểm Hình học

Hai người bạn hẹn gặp lúc 7h, ai tới điểm hẹn
trước thì sẽ chờ người kia tối đa 30p hoặc chờ
đến 8h mà vẫn không thấy thì đi zề.
Tính xác suất hai người gặp nhau
Định nghĩa theo quan điểm Hình học

 Ví dụ. (Bài toán tàu cập bến)


x (giờ): thời điểm tàu thứ nhất cập bến.
y (giờ): thời điểm tàu thứ hai cập bến.
A = “Một trong hai tàu phải chờ cập bến”
Nếu tàu 1 cập bến trước thì tàu 2 phải chờ
y–x4
Nếu tàu 2 cập bến trước thì tàu 1 phải chờ
x–y6
Vậy A xảy ra khi -4  x – y  6, thể hiện ở miền gạch chéo
Vậy 1
SA
24 
2

2
18 2
 20
2

P ( A)   2
 0.3715
S 24
Định nghĩa theo quan điểm Hình học

 Ví dụ. (Bài toán tàu cập bến)


x (giờ): thời điểm tàu thứ nhất cập bến.
y (giờ): thời điểm tàu thứ hai cập bến.
A = “Một trong hai tàu phải chờ cập bến”
Nếu tàu 1 cập bến trước thì tàu 2 phải chờ
y–x4
Nếu tàu 2 cập bến trước thì tàu 1 phải chờ
x–y6
Vậy A xảy ra khi -4  x – y  6, thể hiện ở miền gạch chéo
Vậy 1
SA
24 
2

2
18 2
 20
2

P ( A)   2
 0.3715
S 24
Tiên đề và các tính chất
Ba tiên đề (Kolmogorov):

1.

2.

3. Nếu xung khắc từng đôi thì

Các tính chất:

1.

2.

3.
công thức cộng xác suất
 Từ công thức

Hãy xây dựng công thức cho hệ 3 biến cố:

Trình bày các bước cụ thể!


LUẬT DE-MORGAN
(Qui tắc đối ngẫu)
+ (: A và B không đồng thời xảy ra)
(tổng quát: bù của tích là tổng các bù)
. (. : A ko xảy ra và B ko xảy ra)
(tổng quát: bù của tổng là tích các bù)
Tóm lại:

.
GS: A: đậu Đại số; B: đậu GT1
Ví dụ
Một lớp gồm 60 SV cùng thi 2 môn ĐS và GT1.
Giả sử có 45 SV đậu ĐS, 35 SV đậu GT1, và 30 SV
đậu cả 2 môn. Chọn ngẫu nhiên 1 SV của lớp,
tính XS:
a) SV này đậu ít nhất 1 môn
b) SV này rớt cả 2 môn

c) SV này chỉ đậu đúng 1 môn


Gọi A và B lần lượt là biến cố: “Sinh viên này đậu
ĐS và GT1”.
Một lớp gồm 60 SV cùng thi 2 môn ĐS và GT1.
Giả sử có 45 SV đậu ĐS, 35 SV đậu GT1, và 30 SV đậu cả 2
môn. Chọn ngẫu nhiên 1 SV của lớp, tính XS:

Gọi A và B lần lượt là biến cố SV đó thi đậu ĐS và GT1

a) đặt M là biến cố SV này đậu ít nhất 1 môn:


.
b) đặt N là biến cố SV này rớt cả 2 môn: .
Hoặc hiểu: N (Luật De Morgan)
c) đặt S là biến cố SV này đậu đúng 1 môn: .
Suy ra
Công thức xác suất điều kiện
 Xác suất có điều kiện là xác suất xảy ra một biến
cố, cho trước một biến cố khác đã xảy ra

P(AB) Xác suất xảy ra A với


P(A|B)  điều kiện B đã xảy ra
P(B)
 Lưu ý: Các điều kiện thường được biểu diễn
như sau: “giả sử đã…, biết rằng…” SV lưu ý khi
làm bài tập.
Ví dụ

Một lớp học có 20SV nam, 10SV nữ.


10SV nam học giỏi, 6SV nữ học giỏi.
Chọn ngẫu nhiên một sinh viên của lớp, đặt
A là biến cố chọn được SV học giỏi,
B là biến cố chọn được SV nữ. Tính
Ví dụ
Một công ty khảo sát thị trường tìm hiểu về 2 loại sp
A & B. Theo kết quả, tỷ lệ yêu thích sản phẩm A & B
lần lượt là 50% và 70%, biết rằng trong số người dùng
yêu thích sp A, có 80% yêu thích sản phẩm B. Chọn
ngẫu nhiên một người được khảo sát, tính xác suất
a) Người này không thích cả 2 sp.
b) Người này chỉ thích 1 trong 2 loại sp.
Đặt lần lượt là BC người đó y/thích sp A, B.
Giải
Công thức nhân xác suất
 Công thức nhân xác suất cho hai biến cố A và B

P(AB)  P(A)P(B|A)
 Ta cũng có

P(AB)  P(B)P(A|B)
 Công thức nhân xác suất cho n biến cố A1,A2,
…,An

P( A1 A2  An ) 
P( A1 ) P( A2 | A1 ) P( A3 | A1 A2 ) P( An | A1 A2  An1 )
Công thức nhân xác suất

 Ví dụ
Một lô hàng có 50 sản phẩm, trong đó có 6 sản
phẩm kém chất lượng. Một khách hàng trước
khi mua lô hàng kiểm tra ngẫu nhiên lần lượt
không hoàn lại tối đa 4 sản phẩm, nếu thấy có
bất kỳ sản phẩm kém chất lượng nào thì loại lô
hàng. Tính xác suất khách hàng loại lô hàng.
Một lô hàng có 50 sản phẩm, trong đó có 6 sản phẩm kém
chất lượng. Một khách hàng trước khi mua lô hàng kiểm
tra ngẫu nhiên lần lượt không hoàn lại tối đa 4 sản phẩm,
nếu thấy có bất kỳ sản phẩm kém chất lượng nào thì loại lô
hàng. Tính xác suất khách hàng loại lô hàng.
Sự độc lập giữa các biến cố
 Hai biến cố A và B gọi là độc lập khi và chỉ khi:

P(AB)  P(A) P(B)


 Biến cố A độc lập với biến có B khi xác suất của biến
cố này không ảnh hưởng đến biến cố kia
 Nếu A và B độc lập, thì

P(A | B)  P(A)
P(B | A)  P(B)
Sự độc lập giữa các biến cố
Công thức xác suất toàn phần
 Phân hoạch
Hệ A1,A2,…,An gọi là phân hoạch
của Ω nếu A1
 A1  A2  An  
 A2 A4
 Ai Aj   1  i  j  n
A3
Cho A1,A2,…,An là phân hoạch của Ω và
B là biến cố trong Ω, khi đó
n
P( B)   P( Ai ) P( B | Ai )  P( A1 ) P( B | A1 )   P( An ) P( B | An )
i 1
Công thức Bayes
Xét } là phân hoạch của Ω và B là biến cố liên
quan.
 Công thức Bayes

P ( Ai ) P ( B | Ai )
P ( Ai | B )  , i  1, , n
P( B)
Ví dụ
Một nhà máy sản xuất bóng đèn có 3 phân xưởng sx có công suất làm
ra bóng đèn của px 1 gấp đôi px 2, px 2 gấp rưỡi px 3. Biết rằng tỷ lệ
bóng hư do từng phân xưởng làm ra tương ứng là 5%, 2% và 4%. Một
khác hàng mua bóng đèn của nhà máy sản xuất.
a) Tính xác suất khách hàng mua phải bóng hư.
b) Biết người này mua được bóng tốt, tính XS bóng này do px 2 sx.
Đặt là BC “bóng đèn đã mua do px i sản xuất”,
Gọi là sản lượng của px , theo đề bài: . Suy ra, ; .

Gọi B là biến cố người này mua được bóng hư


Do là phân hoạch của , áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
+
=+
b)
Áp dụng CT Bayes:

Với

You might also like