Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 58

CHƯƠNG 3:

KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

1
MỤC TIÊU

• Nguyên tắc và phương pháp xác định giá trị


hàng tồn kho.
• Quy trình kiểm soát nội bộ hàng trong kho.
• Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo hệ
thống kê khai thường xuyên và kiểm kê định
kỳ.
• Nguyên tắc và kế toán lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho.
• Trình bày thông tin về hàng tồn kho trên báo
cáo tài chính.
2
TÀI LIỆU SỬ DỤNG

• Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (VAS


02).
• Thông tư 161/2007/TT-BTC ban hành ngày
31/12/2007 hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn
mực kế toán.
• Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014.
• Giáo trình Kế toán tài chính
• Các văn bản pháp lý có liên quan.

3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Khái niệm
Hàng tồn kho là tài sản nằm trong khâu dự trữ
của quá trình sản xuất kinh doanh, là loại tài sản
ngắn hạn vì nó thường được mua vào để sản
xuất hoặc để bán đi trong vòng một năm hay
trong vòng một chu kỳ hoạt động kinh doanh
thông thường.

4
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Phân loại
Theo mục đích sử dụng, hàng tồn kho có thể
được phân chia thành hai loại, đó là: hàng tồn
kho sẽ được bán cho khách hàng và hàng
tồn kho sẽ được doanh nghiệp sử dụng
trong các hoạt động của mình.

5
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Phân loại
Theo quy định của VAS- 02 “Hàng tồn kho” thì
hàng tồn kho được chia thành 3 loại:
+ Hàng tồn kho được giữ để bán trong kỳ sản
xuất kinh doanh bình thường
+ Hàng tồn kho đang trong quá trình sản xuất
kinh doanh dở dang
+ Hàng tồn kho là nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

6
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Kiểm soát nội bộ hàng trong kho


Để nhận biết một cách cụ thể tình hình hiện có
và sự biến động thường xuyên của từng mặt
hàng được bảo quản trong kho cả hiện vật và
giá trị, kế toán áp dụng hệ thống kê khai
thường xuyên trong kế toán hàng tồn kho.

7
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Kiểm soát nội bộ hàng trong kho


Sổ kế toán được dùng để ghi chép, theo dõi số
hiện có và sự biến động của từng chủng loại
hàng trong kho, với những ký hiệu riêng gọi là
“Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa”. Đây là mẫu sổ dùng chung cho các
loại hàng tồn kho được bảo quản trong kho như
là nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành
phẩm, hàng hóa.

8
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

9
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

10
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

11
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO

Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho


Chuẩn mực kế toán 02 “ Hàng tồn kho” đã xác
định: “Hàng tồn kho tính theo giá gốc. Trường
hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được”

12
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO

Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho


Giá gốc hàng tồn kho nói chung bao gồm: Chi
phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái sẵn sàng đưa vào sử
dụng.

13
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
1 2 3

CHI PHÍ CHI PHÍ CHI PHÍ


MUA CHẾ BIẾN LIÊN QUAN
TRỰC TIẾP
KHÁC

14
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
1 Giá mua,
Các loại thuế không được hoàn lại,
CHI PHÍ Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo
MUA quản trong quá trình mua hàng và
các chi phí khác có liên quan trực tiếp
đến việc mua hàng tồn kho.
Các khoản chiết khấu thương mại và
giảm giá hàng mua do hàng mua
không đúng quy cách, phẩm chất
được trừ (-) khỏi chi phí mua.

15
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
2 Chi phí chế biến hàng tồn
kho bao gồm những chi phí
CHI PHÍ có liên hệ trực tiếp đến sản
CHẾ BIẾN phẩm sản xuất, như chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung cố định và
chi phí sản xuất chung biến
đổi phát sinh trong quá trình
chuyển hóa nguyên liệu, vật
liệu thành thành phẩm.

16
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
2 Chi phí sản xuất chung cố
định là những chi phí sản
CHI PHÍ xuất gián tiếp, thường
CHẾ BIẾN không thay đổi theo số
lượng sản phẩm sản xuất.
Ví dụ: chi phí khấu hao, chi
phí bảo dưỡng máy móc
thiết bị, nhà xưởng... và chi
phí quản lý hành chính ở
các phân xưởng sản xuất.

17
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
2
Chi phí sản xuất chung cố
định phân bổ vào chi phí
CHI PHÍ chế biến cho mỗi đơn vị sản
CHẾ BIẾN phẩm được dựa trên công
suất bình thường của máy
móc sản xuất.
Công suất bình thường là
số lượng sản phẩm đạt
được ở mức trung bình
trong các điều kiện sản xuất
bình thường.
18
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
2
Trường hợp mức sản phẩm
thực tế sản xuất ra cao hơn
CHI PHÍ công suất bình thường thì
CHẾ BIẾN chi phí sản xuất chung cố
định được phân bổ cho mỗi
đơn vị sản phẩm theo chi
phí thực tế phát sinh.

19
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
2 Trường hợp mức sản phẩm
thực tế sản xuất ra thấp hơn
CHI PHÍ công suất bình thường thì
CHẾ BIẾN chi phí sản xuất chung cố
định chỉ được phân bổ vào
chi phí chế biến cho mỗi
đơn vị sản phẩm theo mức
công suất bình thường.
Khoản chi phí sản xuất
chung không phân bổ được
ghi nhận là chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ.
20
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
2 Chi phí sản xuất chung
biến đổi là những chi phí
CHI PHÍ sản xuất gián tiếp, thường
CHẾ BIẾN thay đổi trực tiếp hoặc gần
như trực tiếp theo số lượng
sản phẩm sản xuất.
Ví dụ: chi phí nguyên liệu,
vật liệu gián tiếp, chi phí
nhân công gián tiếp.

21
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
2 Chi phí sản xuất chung biến
đổi được phân bổ hết vào
CHI PHÍ chi phí chế biến cho mỗi
CHẾ BIẾN đơn vị sản phẩm theo chi
phí thực tế phát sinh.

22
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
2 Trường hợp một quy trình
sản xuất ra nhiều loại sản
CHI PHÍ phẩm trong cùng một
CHẾ BIẾN khoảng thời gian mà chi phí
chế biến của mỗi loại sản
phẩm không được phản ánh
một cách tách biệt, thì chi
phí chế biến được phân bổ
cho các loại sản phẩm theo
tiêu thức phù hợp và nhất
quán giữa các kỳ kế toán.
23
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
2 Trường hợp có sản phẩm
phụ, thì giá trị sản phẩm
CHI PHÍ phụ được tính theo giá trị
CHẾ BIẾN thuần có thể thực hiện được
và giá trị này được trừ (–)
khỏi chi phí chế biến đã tập
hợp chung cho sản phẩm
chính.

24
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
3 Chi phí liên quan trực tiếp
khác tính vào giá gốc hàng
CHI PHÍ tồn kho bao gồm các khoản
LIÊN QUAN chi phí khác ngoài chi phí
TRỰC TIẾP mua và chi phí chế biến
KHÁC hàng tồn kho.
Ví dụ: trong giá gốc thành
phẩm có thể bao gồm chi
phí thiết kế sản phẩm cho
một đơn đặt hàng cụ thể.

25
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO

Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho


Khi mua hàng tồn kho nếu được nhận kèm
thêm sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng
thay thế (phòng ngừa trường hợp hỏng hóc) thì
kế toán phải xác định và ghi nhận riêng sản
phẩm, phụ tùng, thiết bị thay thế theo giá trị hợp
lý. Giá trị sản phẩm, hàng mua được xác định
bằng tổng giá trị của hàng mua trừ đi giá trị sản
phẩm, thiết bị, phụ tùng thay thế.

26
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO

Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho


Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán
ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất,
kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần
thiết cho việc hoàn thành và tiêu thụ chúng.
Cuối năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện
được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải
lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

27
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO

Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho


Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo
một trong các phương pháp:
- Phương pháp tính theo giá đích danh.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (NT-XT).
- Phương pháp tính bình quân gia quyền
(BQGQ).

28
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO

Phương pháp nhập trước, xuất trước

29
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO

Phương pháp bình quân gia quyền

30
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Tùy theo cách tổ chức ghi chép và cách đối
chiếu giữa kho và kế toán mà có những phương
pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho sau đây:
- Phương pháp Thẻ song song.
- Phương pháp Sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp Sổ số dư.

31
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp Thẻ song song.

32
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp Thẻ song song

33
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

34
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp sổ số dư

35
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp sổ số dư

36
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp sổ số dư

37
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO
Có 2 lựa chọn về phương pháp kế toán hàng
tồn kho, đó là kê khai thường xuyên và kiểm
kê định kỳ.
Tuy nhiên, sự lựa chọn nào cũng phải duy trì ít
nhất trong 1 niên độ kế toán và phải được áp
dụng thống nhất cho tất cả các loại hàng tồn
kho trong doanh nghiệp.
Riêng đối với doanh nghiệp xây lắp, không
được sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.

38
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Kế toán nguyên vật liệu
Tài khoản 152: phản ánh tổng hợp giá trị
nguyên vật liệu trong kho và sự biến động của
nguyên vật liệu trong kho
Tài khoản 151: phản ánh giá trị nguyên vật liệu
(kể cả hàng hóa, công cụ, dụng cụ) mua nhưng
cuối tháng chưa về nhập kho.

39
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán nguyên vật liệu

40
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán nguyên vật liệu

41
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán công cụ, dụng cụ
Tài khoản 153: phản ánh tổng hợp giá trị công cụ,
dụng cụ trong kho. Tài khoản này có 4 tài khoản
cấp 2:
- TK 1531 – Công cụ, dụng cụ.
- TK 1532 – Bao bì luân chuyển
- TK 1533 – Đồ dùng cho thuê.
- TK 1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế.
Tài khoản 242: phản ánh giá trị công cụ dụng cụ
chờ phân bổ (trong trường hợp phân bổ 2 lần
hoặc nhiều lần).
42
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán công cụ, dụng cụ

43
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế
tạo và thành phẩm
Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất bao
gồm: chi phí về nguyên vật liệu để chế biến(chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp) và các chi phí chế
biến phát sinh trong quá trình chuyển hoá
nguyên vật liệu thành thành phẩm (Chi phí nhân
công trực tiếp; Chi phí sản xuất chung cố định
và chi phí sản xuất chung biến đổi). Những chi
phí này được tập hợp vào TK 154 – Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang

44
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán hàng hóa
Tài khoản 156: phản ánh tổng quát giá trị hàng
hóa trong kho và mở tài khoản cấp 2:
- TK 1561 - Giá mua hàng hóa
- TK 1562 - Chi phí mua hàng hóa, nhằm
phản ánh riêng phần chi phí mua của hàng hóa
trong kho.

45
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán hàng hóa

46
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài khoản 2294: phản ánh số điều chỉnh giảm cho
hàng tồn kho.

giá trị thuần


Lượng VT,
Mức dự có thể thực
HH tồn kho giá gốc
phòng giảm hiện được
= giảm giá tại x VT, HH -
giá VT, HH tại thời
thời điểm lập
cần lập điểm lập
BCTC
BCTC
47
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

48
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Trong phương pháp này, kế toán không phản ánh
thường xuyên sự biến động của các loại hàng
tồn kho trên sổ kế toán.
TK 611- “Mua hàng” dùng phản ánh sự biến động
của hàng tồn kho ở khâu mua,
TK 631- “Giá thành sản xuất” phản ánh sự biến
động của hàng tồn kho ở khâu sản xuất
TK 632 – “Giá vốn hàng bán” phản ánh sự biến
động của hàng tồn kho ở khâu bán.

49
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Nguyên tắc chung về kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ :
- Đầu kỳ, kết chuyển giá trị tồn vào tài khoản 611
(nếu ở khâu mua) hoặc TK 631 (nếu ở khâu sản
xuất) hoặc TK 632 (nếu ở khâu bán).
- Cuối kỳ, phản ánh giá trị tăng trong kỳ vào TK
611(nếu mua vào), hoặc TK 631(nếu ở khâu
sản xuất) hoặc TK 632 (nếu là thành phẩm sản
xuất trong kỳ ).
Đồng thời căn cứ kết quả kiểm kê để ghi nhận
giá trị tồn cuối kỳ vào TK 15*…
50
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

51
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế
tạo và thành phẩm

52
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế
tạo và thành phẩm

53
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Kế toán hàng hóa

54
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thông tin về hàng tồn kho được trình bày trên
Bảng cân đối kế toán như sau:
- Các thông tin về hàng tồn kho chủ yếu được
trình bày ở khoản mục “Hàng tồn kho” trong
phần “Tài sản ngắn hạn” theo 2 chỉ tiêu: giá gốc
và dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

55
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thông tin về hàng tồn kho được trình bày trên
Bảng cân đối kế toán như sau:
- Đối với sản phẩm dở dang, nếu thời gian sản
xuất luân chuyển vượt quá một chu kỳ kinh
doanh thông thường thì trình bày tại chỉ tiêu
“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn”
thuộc phần “Tài sản dài hạn”.

56
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thông tin về hàng tồn kho được trình bày trên
Bảng cân đối kế toán như sau:
- Đối với vật tư, thiết bị, phụ tùng thay thế có thời
gian dự trữ trên 12 tháng hoặc hơn 1 chu kỳ
sản xuất kinh doanh thông thường thì trình
bày tại chỉ tiêu “Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay
thế dài hạn” thuộc phần “ Tài sản dài hạn”.

57
Tóm tắt chương
‒ HTK là 1 loại TS ngắn hạn quan trọng liên quan đến hoạt động kinh doanh
cơ bản tạo ra lợi nhuận của DN.

‒ Giá trị HTK được trình bày trên BCTC là theo giá thấp hơn giữa giá gốc và
giá trị thuần có thể thực hiện được => lựa chọn phương pháp kế toán
trong chính sách kế toán HTK và ước tính kế toán sẽ ảnh hưởng đến tình
hình tài chính (BCĐKT) và tình hình kinh doanh (BCKQHĐKD) của DN.

‒ Nguyên tắc kế toán cơ bản chi phối chủ yếu ghi nhận và trình bày thông tin
HTK: giá gốc, thận trọng và nhất quán.

‒ Tổ chức KT tổng hợp và KT chi tiết đối tượng HTK theo pp KKTX có ưu
điểm là tính kịp thời trong quản lý và cung cấp thông tin HTK về hiện vật và
giá trị.
58

You might also like