Professional Documents
Culture Documents
Chapter 3 Digital Transmission Fundamentals
Chapter 3 Digital Transmission Fundamentals
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Nội dung
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Mạng kỹ thuật số
Truyền dẫn kỹ thuật số cho phép các mạng hỗ trợ nhiều dịch vụ
tivi E-mail
Điện thoại
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Câu hỏi quan tâm
Sẽ mất bao lâu để truyền một tin nhắn?
• Có bao nhiêu bit trong tin nhắn (văn bản, hình ảnh)?
• Mạng/hệ thống truyền thông tin nhanh như thế nào?
Mạng/hệ thống có thể xử lý cuộc gọi thoại (video) không?
• Giọng nói/video cần bao nhiêu bit/giây? Ở chất lượng nào?
Sẽ mất bao lâu để truyền một tin nhắn mà không có lỗi?
• Lỗi được giới thiệu như thế nào?
• Các lỗi được phát hiện và sửa chữa như thế nào?
Tốc độ truyền có thể đạt được qua sóng vô tuyến, cáp đồng, cáp
quang, hồng ngoại, …?
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Nội dung
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Bit, số, thông tin
Bit: số có giá trị 0 hoặc 1 (CAO/THẤP, BẬT/TẮT, đúng/sai)
• n bit: biểu diễn số cho 0, 1, …, 2 n
• Byte hoặc Octet, n = 8
• Từ máy tính, n = 16, 32 hoặc 64
n bit cho phép liệt kê 2 n khả năng
• n -bit trong tiêu đề
• n -bit của mẫu giọng nói
• Thông điệp bao gồm n bit
Số bit cần thiết để biểu diễn một thông điệp là thước đo nội dung
thông tin của nó
• Nhiều bit hơn → Thêm nội dung
7
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Thông tin chặn so với luồng
Khối Suối
Thông tin xảy ra trong một Thông tin được sản xuất và
khối duy nhất truyền đi liên tục
• Tin nhắn văn bản • Giọng nói thời gian thực
• Hồ sơ dữ liệu • Truyền phát video
• hình ảnh JPEG
• tập tin MPEG Tốc độ bit = bit/giây
Kích thước = Bit/khối • 1 kbps = 10 3 bps
hoặc byte/khối • 1 Mb/giây = 10 6 bps
• 1 kbyte = 2 10 byte • 1 Gbps = 10 9 bps
• 1 Mbyte = 2 20 byte
• 1 Gbyte = 2 30 byte
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Độ trễ truyền
L : số bit trong tin nhắn
R bps: tốc độ của hệ thống truyền dẫn số
L/R : thời gian truyền thông tin
t chống đỡ : thời gian để tín hiệu truyền qua môi trường (kênh)
d : khoảng cách tính bằng mét
c : tốc độ ánh sáng (3x10 8 m/s trong chân không )
Độ trễ = t prop + L/R = d/c + L/R (giây)
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Nén
Thông tin thường không được trình bày một cách hiệu quả
Thuật toán nén dữ liệu
• Trình bày thông tin bằng cách sử dụng ít bit hơn
• Không ồn ào: thông tin gốc được khôi phục chính xác
zip
GIF
• Ồn ào: khôi phục thông tin khoảng
JPEG
Đánh đổi: #bit và chất lượng
Tỷ lệ nén
• # bit (tệp gốc) / # bit (tệp nén)
10
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Hình ảnh màu
W W W W
Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh
Hình thành phần thành phần thành phần
H ảnh = H màu đỏ + H màu xanh lá + H màu xanh
màu cây
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Ví dụ về thông tin khối
Kiểu Phương Định dạng Nguyên Đã nén (Tỷ
pháp bản lệ)
Chữ Nén, nén ASCII Kbytes- (2-6)
Mbytes
12
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Thông tin luồng
Tín hiệu thoại thời gian thực phải được số hóa và truyền đi ngay
khi nó được tạo ra
Mức tín hiệu tương tự thay đổi liên tục theo thời gian
13
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Số hóa tín hiệu tương tự
Tín hiệu tương tự mẫu theo thời gian và biên độ
Tìm xấp xỉ tủ quần áo Tín hiệu gốc
Giá trị mẫu
7D/2 Xấp xỉ
5D/2
3D/2
3 bit/mẫu
D/2
-D/2
-3D/2
-5Đ/2
-7D/2
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Tốc độ bit của tín hiệu số hóa
Băng thông W s Hertz: tín hiệu thay đổi nhanh như thế nào
• Băng thông cao hơn → mẫu thường xuyên hơn
• Tốc độ lấy mẫu tối thiểu = 2 x W s
15
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Ví dụ: Giọng nói và âm thanh
Giọng nói điện thoại Âm thanh CD
W s = 4 kHz → 8000 W s = 22 kHz → 44000
mẫu/giây mẫu/giây
8 bit/mẫu 16 bit/mẫu
Rs = 8 x 8000 = 64 kbps R s =16 x 44000= 704 kbps
trên mỗi kênh âm thanh
Điện thoại di động sử dụng MP3 sử dụng thuật toán nén
thuật toán nén mạnh hơn: mạnh mẽ hơn: 50 kbps cho
8-12 kbps mỗi kênh âm thanh
16
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Tín hiệu video
Thứ tự các khung ảnh
• Mỗi hình ảnh được số hóa và nén
Tốc độ lặp lại khung hình (khung hình/giây)
• 10 – 30 – 60 khung hình/giây tùy theo chất
lượng
Độ phân giải khung hình
• Khung nhỏ cho hội nghị truyền hình
30 khung hình/giây
• Khung hình tiêu chuẩn cho truyền hình phát
sóng thông thường
• Khung hình HDTV
Tốc độ = M bit/pixel x ( WxH ) pixel/khung hình x F khung
hình/giây
17
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Khung Video
176
Hội nghị truyền hình QCIF 144 ở tốc độ 30 khung
hình/giây =
760.000 pixel/giây
720
Truyền hình phát ở tốc độ 30 khung
sóng 480 hình/giây =
10,4 x 10 6 pixel/giây
1920
HDTV ở tốc độ 30 khung
hình/giây =
1080
67 x 10 6 pixel/giây
18
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Tín hiệu video kỹ thuật số
19
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Truyền thông tin luồng
Tốc độ không đổi
Các tín hiệu như giọng nói điện thoại được số hóa tạo ra luồng ổn
định, ví dụ: 64 kbps
Mạng phải hỗ trợ truyền tín hiệu ổn định, ví dụ: mạch 64 kbps
Tốc độ bit thay đổi
• Các tín hiệu như video số hóa tạo ra một luồng có tốc độ bit khác
nhau, ví dụ như theo chuyển động và chi tiết trong một cảnh
• Mạng phải hỗ trợ tốc độ truyền tín hiệu thay đổi, tức là chuyển mạch
gói hoặc làm mịn tốc độ với mạch tốc độ bit không đổi
20
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Phát trực tuyến các vấn đề về chất lượng
dịch vụ
Suy giảm đường truyền mạng
Trì hoãn
• Thông tin có được cung cấp kịp thời không?
Giật giật
• Thông tin có được truyền tải một cách đủ mượt mà không?
Sự mất mát
• Thông tin có được truyền đi mà không bị mất mát không?
• Nếu xảy ra mất mát, chất lượng tín hiệu được truyền có thể chấp nhận
được không?
Các ứng dụng và giao thức lớp ứng dụng được phát triển để giải
quyết những khiếm khuyết này
21
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Nội dung
22
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Một hệ thống truyền dẫn
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Một hệ thống truyền dẫn
24
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Truyền thông đường dài tương tự
Mỗi bộ lặp cố gắng khôi phục tín hiệu tương tự về dạng ban đầu
Sự phục hồi không hoàn hảo
• Sự biến dạng không được loại bỏ hoàn toàn
• Tiếng ồn, nhiễu chỉ được loại bỏ hoàn toàn
Chất lượng tín hiệu giảm theo số lần lặp
Truyền thông bị giới hạn khoảng cách
Vẫn được sử dụng trong hệ thống truyền hình cáp analog
Tương tự: Sao chép bài hát bằng máy ghi âm
25
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Truyền dẫn tương tự và kỹ thuật số
Đường truyền analog : mọi chi tiết phải được tái hiện chính xác
Truyền kỹ thuật số : chỉ cần tái tạo các mức rời rạc
26
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Truyền thông đường dài kỹ thuật số
Bộ tái tạo khôi phục chuỗi dữ liệu gốc và truyền lại ở phân đoạn tiếp theo
Có thể thiết kế nên xác suất sai sót rất nhỏ
Rồi mỗi lần tái sinh cũng như lần đầu
Tương tự: Sao chép một tập tin MP3
Có thể liên lạc ở khoảng cách rất xa
Hệ thống kỹ thuật số so với hệ thống analog
• Ít điện năng hơn, khoảng cách xa hơn, chi phí hệ thống thấp hơn
• Giám sát, ghép kênh, mã hóa, mã hóa, giao thức, ...
27
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Tốc độ bit của truyền kỹ thuật số
28
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Ví dụ về các kênh
29
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Nội dung
30
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Số hóa tín hiệu tương tự
Lấy mẫu
• Lấy các mẫu x(t) tại các khoảng thời gian cách đều nhau
Lượng tử hóa
• Ánh xạ từng mẫu thành một giá trị gần đúng có độ chính xác hữu hạn
• Điều chế mã xung (PCM): giọng nói qua điện thoại
• Đĩa CD âm thanh
Nén
• Giảm tốc độ bit hơn nữa, áp dụng phương pháp nén bổ sung
• Mã hóa vi sai: giọng nói điện thoại di động
• Mã hóa băng tần phụ: Mã hóa MP3
• Nén thảo luận sau
31
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Tốc độ lấy mẫu và băng thông
Tín hiệu thay đổi nhanh hơn cần được lấy mẫu thường xuyên
hơn
Băng thông đo lường tốc độ thay đổi của tín hiệu
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Tín hiệu định kỳ
Tín hiệu tuần hoàn có chu kỳ T có thể được biểu diễn dưới dạng
tổng của các hình sin sử dụng Chuỗi Fourier:
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Ví dụ về chuỗi Fourier
34
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Ví dụ về chuỗi Fourier
1.5
1
3
1 5
7
101
0.5
x 1 (t)
0
-0.5
-1
-1.5
0 0.5 1 1.5 2 2.5
t -4
10
35
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Quang phổ và băng thông
Phổ của tín hiệu: biên độ là hàm
của tần số
x 1 (t) thay đổi nhanh hơn theo thời
gian và có nội dung tần số cao hơn
x 2 (t)
Băng thông được định nghĩa là dải
tần số trong đó tín hiệu có công suất
không đáng kể, ví dụ: dải băng tần
chứa 99% tổng công suất tín hiệu
36
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Băng thông của tín hiệu chung
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Định lý lấy mẫu
38
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Truyền kỹ thuật số thông tin tương tự
39
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Lượng tử hóa các mẫu tương tự
40
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Hiệu suất lượng tử hóa
41
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Hiệu suất lượng tử hóa
Hình ảnh khen thưởng:
• Tỷ lệ tín hiệu trên tạp âm = Công suất tín hiệu trung bình / Công suất
nhiễu trung bình
• Gọi 2 là công suất tín hiệu
42
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Ví dụ: Bài phát biểu qua điện thoại
43
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Nội dung
44
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Kênh thông tin liên lạc
Phương tiện vật lý là một phần vốn có của hệ thống truyền thông
• Dây đồng, môi trường vô tuyến hoặc cáp quang
Hệ thống thông tin liên lạc bao gồm các thiết bị điện tử hoặc
quang học là một phần của đường truyền tín hiệu
• Bộ cân bằng, bộ khuếch đại, bộ điều hòa tín hiệu
Bằng kênh liên lạc , chúng tôi đề cập đến phương tiện vật lý đầu
cuối kết hợp và các thiết bị đính kèm
Đôi khi, chúng tôi sử dụng thuật ngữ bộ lọc để chỉ một kênh, đặc
biệt là trong bối cảnh mô hình toán học cụ thể cho kênh đó.
45
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Một kênh tốt như thế nào?
Hiệu suất: Tốc độ truyền đáng tin cậy tối đa là bao nhiêu?
• Tốc độ: Tốc độ bit, R bps
• Độ tin cậy: Tỷ lệ lỗi bit, BER = 10 - k
Chi phí: Chi phí của các lựa chọn thay thế ở mức hiệu suất nhất
định là bao nhiêu?
• Dây và không dây?
• Điện tử và quang học?
• Tiêu chuẩn A so với tiêu chuẩn B?
46
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Kênh Truyền Thông
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Đặc tính kênh miền tần số
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Bộ lọc thông thấp lý tưởng
Bộ lọc lý tưởng: tất cả các hình sin có tần số f < W c được truyền đi
mà không bị suy giảm và bị trì hoãn theo giây; hình sin ở tần số
khác bị chặn
49
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Ví dụ: Bộ lọc thông thấp
Mạch không lý tưởng đơn giản nhất cung cấp khả năng lọc thông
thấp
Đầu vào ở các tần số khác nhau bị suy giảm ở mức độ khác nhau
Đầu vào ở các tần số khác nhau bị trễ ở mức độ khác nhau 50
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Ví dụ: Bộ lọc thông dải
Một số kênh truyền tín hiệu trong dải tần loại trừ tần số thấp
Modem điện thoại, hệ thống vô tuyến,…
Băng thông kênh là độ rộng của dải tần truyền công suất tín hiệu không đáng
kể.
51
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Biến dạng kênh
Đặt x(t) tương ứng với thông tin dữ liệu mang tín hiệu số
Y(t) tuân theo x(t) tốt đến mức nào ?
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Ví dụ: Biến dạng biên độ
Đặt đầu vào x(t) vào bộ lọc thông thấp lý tưởng có độ trễ bằng 0 và
W c = 1,5 kHz, 2,5 kHz hoặc 4,5 kHz
nhà vệ sinh _ = 1,5 kHz chỉ vượt qua hai thuật ngữ đầu tiên
nhà vệ sinh _ = 2,5 kHz chỉ vượt qua ba số hạng đầu tiên
nhà vệ sinh _ = 1,5 kHz chỉ vượt qua năm số hạng đầu tiên
53
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Biến dạng biên độ
1.5 (a) 1 Harmonic
1
0.5
0.125
0.375
0.625
0.875
0.25
0.75
0.5
0
1
-0.5
-1
1.5
1
(b) 2 Harmonics
kênh càng giống đầu
vào hơn
0.5
0
0.125
0.375
0.625
0.875
0.25
0.75
0.5
0
1
-0.5
-1
-1.5
(c) 4 Harmonics
1.5
1
0.5
0
0.125
0.375
0.625
0.875
0.25
0.75
0.5
0
1
-0.5
-1
-1.5
54
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Đặc tính miền thời gian
Đặc tính miền thời gian của kênh yêu cầu tìm đáp ứng xung h(t)
Áp một xung rất hẹp vào một kênh và quan sát đầu ra của kênh
h(t) thường là nhịp chậm kèm theo tiếng chuông
Quan tâm đến các thiết kế hệ thống với h(t) có thể được đóng gói
chặt chẽ mà không ảnh hưởng lẫn nhau
55
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Nội dung
56
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Tín hiệu nhị phân kỹ thuật số
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Tốc độ truyền xung
Mục tiêu: Tối đa hóa tốc độ xung qua kênh, nghĩa là làm cho T càng
nhỏ càng tốt
Nếu đầu vào là xung hẹp thì đầu ra điển hình là xung trải rộng có
tiếng chuông
Câu hỏi: Tần suất các xung này có thể được truyền đi mà không gây
nhiễu lẫn nhau là bao nhiêu?
Trả lời: 2 x W c xung/giây trong đó W c là băng thông của kênh
58
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Băng thông của kênh
59
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Báo hiệu bằng xung Nyquist
p(t) tại máy thu để đáp ứng với một xung đầu vào duy nhất (có tính đến
hình dạng xung ở đầu vào, bộ lọc máy phát và máy thu và môi trường
truyền thông)
r(t) xuất hiện theo chuỗi xung
Nếu s(t) là xung Nyquist thì r(t) không có nhiễu giữa các ký hiệu (ISI) khi
lấy mẫu ở bội số của T
60
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Báo hiệu đa cấp
Các xung Nyquist đạt được tốc độ tín hiệu tối đa với ISI bằng 0:
• 2 W c xung mỗi giây hoặc
• 2 W c xung / W c Hz = 2 xung / Hz
Với hai mức tín hiệu, mỗi xung mang một bit thông tin
Tốc độ bit = 2 W c bit/giây
Với mức tín hiệu M = 2 m , mỗi xung mang m bit
Tốc độ bit = 2 W c xung/giây. * m bit/xung = 2 W c m bps
Tốc độ bit có thể tăng lên bằng cách tăng số cấp
r(t) bao gồm nhiễu cộng, giới hạn số lượng mức có thể được sử dụng
một cách đáng tin cậy.
61
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Ví dụ về tín hiệu đa cấp
Bốn cấp độ {-1, -1/3, 1/3, +1} cho {00, 01, 10, 11}
Dạng sóng cho 11, 10, 01 gửi +1, +1/3, -1/3
Zero ISI tại thời điểm lấy mẫu
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
-1 0 1 2 3
-0.2
-0.4
-0.6
62
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Độ chính xác giới hạn tiếng ồn
Máy thu đưa ra quyết định dựa trên mức xung truyền + nhiễu
Tỷ lệ lỗi phụ thuộc vào giá trị tương đối của biên độ nhiễu và khoảng
cách giữa các mức tín hiệu
Giá trị nhiễu lớn (dương hoặc âm) có thể gây ra quyết định sai
Mức nhiễu dưới đây ảnh hưởng đến tín hiệu 8 cấp nhiều hơn tín hiệu 4
cấp
63
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Phân phối tiếng ồn
Nhiễu được đặc trưng bởi mật độ xác suất của các mẫu biên độ
Khả năng xảy ra biên độ nhất định
Nhiễu nhiệt điện tử là điều không thể tránh khỏi (do sự dao động của
các electron)
Phân bố nhiễu là Gaussian (hình chuông) như bên dưới
64
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Xác suất xảy ra lỗi
Xảy ra lỗi nếu giá trị nhiễu vượt quá độ lớn nhất định
Xác suất của các giá trị lớn giảm nhanh với nhiễu Gaussian
Xác suất lỗi mục tiêu đạt được bằng cách thiết kế hệ thống sao cho sự
tách biệt giữa các mức tín hiệu là phù hợp so với công suất nhiễu trung
bình
65
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Nhiễu kênh ảnh hưởng đến độ tin cậy
66
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Công suất kênh Shannon
Nếu công suất truyền bị hạn chế thì khi m tăng khoảng cách giữa
các mức sẽ giảm
Sự hiện diện của nhiễu ở máy thu gây ra lỗi thường xuyên hơn khi
m tăng
Công suất kênh Shannon
Tốc độ truyền đáng tin cậy tối đa trên một kênh lý tưởng có băng thông W
Hz, với nhiễu phân bố Gaussian và với SNR S/N bằng
C = W log 2 ( 1 + S/N ) bit mỗi giây
Đáng tin cậy có nghĩa là tỷ lệ lỗi có thể được giảm nhỏ tùy ý bằng
cách mã hóa thích hợp
67
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn
Ví dụ
Hãy xem xét kênh 3 kHz với tín hiệu 8 cấp.
So sánh tốc độ bit với dung lượng kênh ở 20 dB SNR
thuan.levan@phenikaa-uni.edu.vn