Professional Documents
Culture Documents
Hoi Chung Than Hu o Tre em
Hoi Chung Than Hu o Tre em
Ở TRẺ EM
Tiểu đạm ngưỡng thận hư và giảm đạm Đạm niệu/24 giờ là tiêu chuẩn
máu (bắt buộc) chính
THỨ PHÁT
1. Bệnh lý nhiễm trùng (vi trùng, vi-rút, ký sinh
trùng)
2. Bệnh hệ thống và tự miễn: Lupus đỏ hệ thống,
viêm nút quanh động mạch, viêm mạch máu, ban
xuất huyết Henoch Schonlein
3. Bệnh chuyển hóa: Đái tháo đường, amyloidosis NGUYÊN PHÁT
4. Bệnh do lắng đọng protein bất thường: Chuỗi Vô căn.
nhẹ, chuỗi nặng, cryoglobuliemia Tổn thương chủ yếu tại thận.
5. Bệnh thận bẩm sinh: Hội chứng Alport, bệnh
màng đáy mỏng, bệnh Fabry.
6. Ung thư
7. Thứ phát sau dùng thuốc: Heroin, NSAIDs,
80-90%
Captopril liều cao
Thận là một bộ phận bị tổn thương.
10-20%
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
Tiểu đạm chọn lọc: mất điện tích âm ở tế bào nội bì và màng
đáy cầu thận.
Giảm đạm máu.
Phù: cơ chế vẫn chưa rõ, do nhiều yếu tố
• Giảm áp lực keo.
• Tăng hoạt Aldosterone và Vasopressin.
• Giảm hoạt yếu tố bài niệu ở nhĩ.
• Vai trò của cytokines...gây giữ muối và nước
Tăng lipid máu: tăng tổng hợp lipid và lipoprotein ở gan, giảm
thoái biến lipid.
LÂM SÀNG
Triệu chứng
Phù: ở mặt sau đó lan toàn thân. Phù mềm, trắng, ấn lõm,
không đau. Phù ở những nơi mô liên kết lỏng lẻo: phù bìu, tràn
dịch màng phổi, màng bụng...
Tiểu ít
Trẻ mệt mỏi, có khi khó thở khi phù nhiều.
HIẾM khi có cao huyết áp và tiểu máu.
LÂM SÀNG
Triệu chứng phù
TRIỆU CHỨNG
Phù
Tiểu máu: ít xảy ra, tùy thuộc sang thương. Có 3-4% sang
thương tối thiểu có tiểu máu đại thể.
Huyết áp cao: thể tối thiểu có 5-7% cao HA, thường gặp ở thể
xơ hóa cục bộ.
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
Nguyên phát (dựa vào sinh thiết thận)
SANG THƯƠNG TỐI THIỂU XƠ HÓA CỤC BỘ TỪNG PHẦN TĂNG SINH TRUNG MÔ
Có lắng đọng IgM và bổ thể Chiếm khoảng 5%
Minimal Change Glomerulopathy
20-30% đáp ứng với corticoid Có lắng đọng IgM, IgG và bổ
Chiếm 80%
Chiếm 7-10% thể C3
Đa số đáp ứng corticoid.
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
Thứ phát
Nhiễm trùng
Thuốc
Bệnh hệ thống
Bệnh chuyển hóa và di truyền
Ung thư
Nguyên nhân khác: ong đốt,….
CẬN LÂM SÀNG
Thứ phát
Không phải sang thương
tối thiểu.
CHỈ ĐỊNH SINH THIẾT THẬN
Renal Biopsy
Trước điều trị: khởi bệnh trước 6 tháng tuổi, tiểu máu đại thể,
cao huyết áp, suy thận, bổ thể (C3) giảm, có thể thực hiện khi
trẻ khởi bệnh 3-12 tháng tuổi hay >12 tuổi.
Sau điều trị: kháng corticoid, tái phát thường xuyên.
BIẾN CHỨNG
Nhiễm trùng
Nếu sau đó trẻ tiếp tục tái phát, trẻ sẽ được thêm một loại
thuốc thứ hai: Levamisol, Cyclophosphamide, Cyclosporin hay
Mycophenolate mofetil.
THEO DÕI
Trong khi điều trị nội trú
Đáp ứng điều trị: thử đạm niệu bằng que nhúng từ N5 sau điều
trị cho đến khi âm tính 3 lần liên tiếp, sau đó thử 2 lần mỗi
tuần.
DỰ PHÒNG