Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 35

TRỢ TỪ CÁCH

格助詞
ĐỊNH NGHĨA- PHÂN LOẠI
CÁC TRỢ TỪ
TRỢ TỪ LÀ GÌ?
Trợ từ ( 助詞 ) trong ngữ pháp tiếng Nhật là những
từ ngữ đóng vai trò rất quan trọng trong câu.

Trợ từ tiếng Nhật có vai trò như “chất vữa” để


gắn kết những viên gạch (từ tố), đem đến cho chúng
ta một giá trị hiện thực nhất định tạo nên “ngôi
nhà” (câu hoàn chỉnh). Nói ngắn gọn, trợ từ biểu thị
quan hệ giữa các từ hoặc ý định của người nói và nối các
câu.
PHÂN
LOẠI
Trợ từcách Phó trợ từ Trợ từ liên
(格助詞) (副助詞) kết
(接続助詞)
Là những trợ từ có Là những trợ từ bổ trợ hoặc Là những trợ từ dùng
vai trò ngữ pháp rất thay thế được cho trợ từ cách chủ yếu để liên kết
quan trọng trong câu. trong một số trường hợp. Phó các vế trong một
Nếu thay đổi trợ từ trợ từ không can thiệp quá sâu câu.
cách, ý nghĩa ngữ vào ý nghĩa ngữ pháp của câu
pháp của câu sẽ thay mà chỉ giúp bổ sung thêm ý
đổi hoàn toàn. nghĩa, hoặc thêm ý nghĩa về
sắc thái tình cảm trong câu.
格助

が を に へ と

よ か で の や
り ら
CÁCH DÙNG
CÁC LOẠI
TRỢ TỪ
CÁCH

Liệt kê danh từ Diễn tả đối tượng của hành


ランさんとリさんも学⽣です。 động
Lan và Ly đều là học sinh. ⽥中さんと結婚します。
Tôi kết hôn cùng với anh
机の上にノートとペンとえんぴつがあります。 Tanaka.
Trên bàn có vở viết và bút.
友達と予約します。
Diễn tả đối tượng cùng thực hiện hành động Tôi hứa với bạn.
リさんと⼀緒にご飯を⻝べます。
Tôi ăn cơm cùng với Ly. 友達と相談します。
Tôi thảo luận cùng bạn bè.
友達と旅⾏に⾏きます。
Tôi đi du lịch cùng bạn bè.

•Trợ từ nối câu Trích dẫn, chỉ định nội dung, phát
•A と B (nếu a xảy ra thì ngôn
b xảy ra)
ガンと申します。
•夏になると暑くなります。 Tôi là Ngân.
•Hễ mùa hè đến thì trời nóng.
リさんは来ないと⾔いました。
Bạn Ly đã nói là sẽ không đến.
•彼は本を読むと、眠いです。

•Anh ấy cứ đọc sách là buồn ngủ. 今⽇中にできると思います。


Tôi nghĩ trong hôm nay sẽ làm xong
から
Dùng khi nhận được cái gì từ ai đó hay được ai đó
làm cho

友達から本をもらいました。
Tôi nhận được sách từ bạn.
先⽣から⽇本語を教えてもらいました。
Thầy giáo chỉ tôi học tiếng Nhật.

Chỉ ra loại nguyên vật liệu được là m

このお菓⼦は⽜乳から作られました。
Cái kẹo này được làm từ sữa.

- 桜の花が咲さきました。 Hoa anh đào đã nở
Chủ ngữ trong câu chỉ hiện tượng hoặc tự
rồi kìa
động từ của ngữ pháp tiếng Nhật
- 雪が降っています。 Tuyết đang rơi kìa.
- だれが食べましたか。
Câu nghi vấn không có chủ ngữ xác định
- どちらがいいですか。
a/ Bổ trợ cho chủ ngữ, chủ thể của hành động - 山田さんがいますか。
hoặc trạng thái: Câu văn dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện
của con người, vật hay sự việc - いすのうえに本があります。
子供が走っています。 - 今晩、約束があります。
犬が二匹います。 - この店が素敵ですね。
Câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
- 日本と中国と、どちらが寒いですか。

Câu văn nói về khả năng えんぴつがかけますか。 Có thể viết bằng


bút chì không ạ?

お寿司が好きです。
b/ Biểu hiện cho đối tượng của hành
động カレーが食べたいです。
日本語がわかります。
- 彼女は美人だが、性格が冷たい。
c/ Diễn đạt ý ngược nhau Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lùng 。

Bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng đằng
sau (tức là N đứng đằng trước chỉ có tác
これは李さんの本です。
dụng bổ sung thêm ý nghĩa cho N đứng
đằng sau)

雨の降る日 (→ 「 V + N 」 )
Làm chủ từ (thay thế cho trợ từ が trong
鈴木さんの言ったこと (→ 「 V こと・ V の」 )
cụm bổ nghĩa cho chủ từ)
田中さんの来たとき (→ 「~とき」 )

Nối các danh từ lại với nhau 日本語の学部の三年生です。

Liệt kê 食べるの食べないのと悩んでいる
Thay thế cho danh từ đã được nhắc trước
đó (Danh từ 2 thường được giản lược
A: あれはだれのかばんですか。 Kia là cặp sách của ai?
trong trường hợp đã rõ nghĩa. Tuy nhiên
B: さとうさんのです。 Cặp sách của Sato đó.
nếu danh từ 2 là danh từ chỉ người thì
không giản lược được)

Danh từ hóa 音楽を聞くのが好きです



 Nơi chốn, vị trí, địa điểm diễn ra hành động hoặc sự việc nào
 会議で意見を上る。 (Trình bày ý kiến ở hội nghị.)
đấy.
 私はバスで学校に行きます。 ( Tôi sẽ đi bằng xe buýt tới
 Dùng để nói về phương tiện, cách thức, phương pháp.
trường. )
• 事故で会社に遅れた。 (Vì có sự cố nên tôi đã đến công ty
 Diễn tả nguyên nhân, lý do.
muộn.)
 このテーブルは木材で作りました。 (Bàn này được làm bằng
• Nguyên vật liệu gỗ.)

 今日で閉店だ。 (Kể từ ngày hôm nay chúng tôi sẽ đóng cửa


tiệm.)
• Giới hạn
 で ở đây đóng vai trò như một cột mốc giới hạn mà khi đến cột
mốc đó là sự việc, hành động hết xảy ra, hết làm nữa rồi.

 3人で 3000 円のお支払いです。 (Với 3 người thì sẽ phải thanh


• Tiêu chuẩn toán là 3 ngàn yên. )
 Thường là số lượng (lượng tiền, cái,...) trên một đối tượng (người,
vật,...). Gọi là tiêu chuẩn là vì nó đã được quy định sẵn,.

 ここではタバコが吸えない。 (Không được hút thuốc ở đây.)


 Phạm vi
 Khi xác định phạm vi で luôn đi với trợ từ は .
より
Chỉ thời gian bắt đầu hành động. 昨日のパーテイーは八時より始まった .
Bữa tiệc hôm qua bắt đầu lúc 8 giờ.

Dùng trong câu so sánh, nhấn mạnh sự so 兄は私より頭がいいです .


sánh Anh trai thông minh hơn tôi
お母さんは誰よりも子供さんを愛する .
Mẹ là người con yêu hơn bất cứ ai trên đời này.

Chỉ điểm mốc giới hạn của địa điểm. 白線より前に出ない


Không được ra khỏi vạch kẻ trắng.

Chỉ nguồn gốc: từ tay ai đó, bởi ai đó (Khi gửi thư) Tên người gửi: Minh より

Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của hành động

Ví dụ: ご飯をたべる。 Vi dụ : リンゴを切る。


•Đối Đối
tượng thụ hưởng
tượng ( động
mà cảm xúctừ cho nhận)
hướng đến đi kèm với
•Ví dụ : 私は彼に本をあげた。
các động từ chỉ cảm xúc
Ví dụ: 彼を愛する

Đối tượng của động từ thể sai


khiến
( đối tượng chiu sự tác động của
thể sai kiến) Ví dụ : 私は友達を怒らせた。
Ví dụ: 先⽣は学⽣を⽴たせた。

+ Lộ trình (Di chuyển hoặc vượt qua
một địa điểm)

橋を渡す

Phạm vi di chuyển

Ví dụ: 公園を散す


+ Điểm khởi phát
Di chuyển ra khỏi từ
địa điểm nào đó

空港 を 出発する

Điểm khởi phát


Di chuyển ra khỏi từ địa điểm nào
đó
Ví dụ: 家を出す

Hướng di chuyển Chỉ hành động và suy nghĩ


của hành động ( địa điểm) hướng tới một đối tượng nào đó
Ví dụ: 東京へ⾏く Ví dụ : あなたへの思いはどうし
て もなくせない

a. Địa điểm cụ thể
Cấu trúc: N1 は N2 (địa điểm) にいる/ある
田中社長は今会社にいる。
Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt ở công ty.
(Mina Nihongo bài 10)
Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật
b. Địa điểm trừu tượng
先月たなかさんは課長の座についた。
Tháng trước, ông Tanaka đã lên chức trưởng phòng.

Cấu trúc: N2 は N1 に V てあります


Dùng thay thế cho で (trường hợp động từ mang メモは机の上に置いてあります。
tính chất tĩnh) Tờ giấy ghi chú ở trên bàn
(Mina nihongo bài 30)

Cấu trúc: N (thời gian) に + V
飛行機は 10 時につく。
Máy bay đến lúc 10 giờ.
=> Lưu ý: Từ に đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. に được
dùng khi danh từ chỉ thời gian có số đi kèm, và không dùng trong trường hợp
không có số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thể
Chỉ thời điểm hàng động xảy ra hay số lần, mức độ tiến hành của hành dùng hoặc không dùng (Mina Nihongo bài 4)
động
Cấu trúc: Lượng từ (chỉ thời gian) にー回 + V
一日に三回この薬を飲む。
Uống thuốc này 3 lần trong 1 ngày.
=>Cách nói này dùng để biểu thị tần số khi làm một việc gì đó. (Mina Nihongo bài
11)

Cấu trúc: N1(người) は N2 に + V(bị động)


隣の人に足を踏まれた。
Bị người bên cạnh dẫm vào chân.
(Mina nihongo bài 37)
Chủ hành động trong câu bị động hoặc câu sai khiến
Cấu trúc:N(người) に N を V(sai khiến) (ngoại động từ)
弟に自動車をあらわせた。
(Tôi) Bảo em trai rửa xe ô tô.
(Mina nihongo bài 48)

Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi 信号が赤に変わる。
Đèn báo hiệu chuyển sang màu đỏ.
Cấu trúc: N (người) に +V
Chỉ đối tượng hướng tới của hành động ランさんの家に電話をかけた。
(Tôi) đã gọi điện thoại đến nhà chị Lan.
(Mina Nihongo bài 7)
電車に乗る。
Chỉ hướng hành động từ bên ngoài vào bên trong hay từ một Đi lên tàu điện.
nơi rộng hơn vào nơi nhỏ hơn
=> Ngược lại từ bên trong ra ngoài sẽ đi kèm với を
Cấu trúc: N に +V

Chỉ mục đích của hành động 映画を見に東京に行く。


Đi Tokyo để xem phim.
=>Trợ từ に ở đây mang nghĩa để làm, làm(Mina nihongo bài 41)
Cấu trúc: (Danh) động từ + に +V
Chỉ mục đích của hành động nhưng danh từ đứng trước là 買い物に行く。
danh động từ
Đi mua hàng
(Mina Nihongo bài 13)
Những động từ bắt buộc đi chung với に
会います(あいます): gặp mặt わたしはバオにあいます。 遅れます(おくれます): trễ, かいぎにおくれます。
Tôi gặp Bảo chậm trễ Trễ cuộc họp
ここにすんでいます。 泊まります(とまります): trọ ホテルにとまります。
住みます(すみます): sống, sinh sống
Tôi đang sống ở chỗ này lại Trọ lại ở khách sạn
聞きます(ききます): nghe, hỏi 先生にききます。
入ります(はいります): vào きっさてんにはいります。 Hỏi thầy cô giáo
Đi vào quán nước 触ります(さわります): sờ きかいにさわります。
Chạm vào máy móc
登ります(のぼります): leo (núi) 山にのぼります。 着きます(つきます): đến nơi えきにつきます。
Leo núi Đến ga
乗ります(のります): lên xe でんしゃにのります。 通います(かよいます): tới lui, 大学にかよいます
Lên tàu điện đi tới nơi nào đó thường xuyên Đi học đại học

乗り換えます(のりかえます): sang xe, でんしゃにのりかえます。 連絡します(れんらくします): 友だちにれんらくします。


chuyển xe Đổi tàu điện liên lạc Liên lạc với bạn bè
参加します(さんかします): スキー大会にさんかします。
勝ちます(かちます): thắng ベトナムはタイに勝ちます。 tham gia Tham gia lễ hội trượt tuyết
Việt Nam thì thắng Thái Lan
役に立ちます(やくにたちま この本はけんきゅうに役に立ちま

負けます(まけます): thua, bại (人)の強引さに負けます。 す): có ích す。


Chịu thua trước sức mạnh Quyển sách này có ích cho việc
của ai đó nghiên cứu
気を付けます(きをつけます): 車に気をつけます。
間に合います(まにあいます): kịp lúc かいぎにまにあいます。 chú ý, phát hiện Chú ý xe ô tô
Kịp cuộc họp 気が付きます(きがつきます): わすれものに気がつきます。
để ý, giữ gìn, cẩn thận Cẩn thận để quên đồ

1. Ý Nghĩa ( 意味 ): Như là…..


->Trợ từ này được dùng khi muốn liệt kê các danh từ.

Lưu ý: Danh sách được liệt kê với trợ từ - や…や không phải là danh sách đầy
đủ, chỉ là danh sách tiêu biểu mà người nói có thể trình bày.( Có thể sử dụng
trợ từ など ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng còn có những đối tượng khác
ngoài đối tượng được nêu.)

2.Cách dùng (使い⽅)


N1 + や + N2

3. Ví dụ:
箱の中に⼿紙や写真があります。 (Ở bên trong hộp có những thứ như thư
và ảnh,…)
SO SÁNH
CÁC TRỢ TỪ VỚI NHAU
SO SÁNH や、と、に :

や に と
-Liệt kê danh sách đầy đủ, trừ khi đi chung
với など . Khi đi với など sẽ liệt kê một số
Liệt kê các đối tượng tiêu biểu, ngoài ra còn
đối tượng tiêu biểu. Liệt kê danh sách đầy đủ
các đối tượng khác

- Cách dùng lịch sự hơn や


1. Khi không đi với など
日本の古いの絵には、梅にうぐいす、竹
にとらを描がいたものが多いです。
Trong những tranh vẽ cổ Nhật Bản, thường
có nhiều hình vẽ chim sơn ca với cây mận,
わたしの部屋にテレビやベッドなどがあ con hổ với bụi tre.
コーヒーとケーキがとてもおいしいです
ります。
ね。
2. Khi đi với など
Phòng của tôi có những thứ như tivi và
お正月に、年越しそばに、お雑煮に、お Cà phê và bánh ngọt rất ngon nhỉ.
giường nằm,…
せち料理などを用意します。
Vào năm mới chuẩn bị những món như
tokoshisoba(mì năm mới), ozouni(súp năm
mới), osechi-ryouri(các món ăn trong bữa ăn
năm mới),….
SO SÁNH で VÀ から ĐỂ BIỂU THỊ NGUYÊN
NHÂN

- で chỉ những nguyên nhân mang nghĩa xấu và thường là


những tai nạn khách quan (người nói không điều khiển
được): thiên tai, tai nạn bất ngờ…
VD: 事故で会社に遅れた。 Vì có sự cố nên tôi đã đến
công ty muộn.

- から nhấn mạnh nguyên nhân, mang tính chủ quan của


người nói.
VD: 学校を休んだのは気分が悪かったから。 Tôi đã nghỉ
học vì không được khỏe.
SO SÁNH で VÀ から KHI CHỈ NGUYÊN VẬT
LIỆU ĐỂ LÀM RA MỘT THỨ GÌ ĐÓ

で chỉ nguyên vật liệu mà khi sản phẩm hoàn thành


vẫn thấy được nguyên vật liệu đó.
VD: おにぎりは米で作ります。

から chỉ nguyên vật liệu mà khi sản phẩm được


hoàn thành thì không thấy được nguyên vật liệu
đó.
VD: ワインは葡萄から作ります。 Rượu vang
được làm từ nho.
SO SÁNH TRỢ TỪ MANG Ý NGHĨA TƯƠNG ĐỒNG CHỈ ĐỐI
TƯỢNG: に、から

Trường hợp chỉ sử dụng に : Nếu muốn nhấn mạnh đối tượng
gián tiếp của hành động (người nhận):
Ví dụ: リンさんの家に電話をかけた。

Trường hợp chỉ sử dụng から : Nhấn mạnh chủ thể, nguồn


gốc của hành động
Ví dụ: 私から一つ質問です。
*SO SÁNH のは、のが、のを
SO SÁNH で VÀ に KHI BIỂU THỊ NƠI
CHỐN

に cho biết nơi tồn tại. Khi đó に sẽ chỉ đi với các động từ biểu
thị trạng thái tồn tại là 「います」 và 「あります」
VD: ゆいは公園にいます。 Yui đang ở công viên

で cho biết nơi diễn ra hành động. Khi đó で sẽ đi với hầu hết
các động từ.
VD: ゆいは公園で遊びました。 Yui đã chơi ở công viên.

Tuy nhiên ta có thể dùng に thay thế cho で trong trường hợp
động từ mang chất tĩnh.
VD: いすに座る。 Ngồi xuống ghế. 机に置く。 Đặt xuống bàn.
*SO SÁNH のは、のが、のを

*Mở rộng: のは còn được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật,
người, địa điểm, thời gian để nêu ra chủ đề của câu.

Ví dụ: - 授業が始まるのは 7 時です。 (giờ bắt đầu tiết học là


7h)
- 独身なのは山田さんだけです。 (Người còn độc thân
thì chỉ có Yamada thôi à.)

You might also like