Professional Documents
Culture Documents
NGỮ PHÁP HỌC BÀI 2 - TRỢ TỪ CÁCH
NGỮ PHÁP HỌC BÀI 2 - TRỢ TỪ CÁCH
格助詞
ĐỊNH NGHĨA- PHÂN LOẠI
CÁC TRỢ TỪ
TRỢ TỪ LÀ GÌ?
Trợ từ ( 助詞 ) trong ngữ pháp tiếng Nhật là những
từ ngữ đóng vai trò rất quan trọng trong câu.
が を に へ と
よ か で の や
り ら
CÁCH DÙNG
CÁC LOẠI
TRỢ TỪ
CÁCH
と
•Trợ từ nối câu Trích dẫn, chỉ định nội dung, phát
•A と B (nếu a xảy ra thì ngôn
b xảy ra)
ガンと申します。
•夏になると暑くなります。 Tôi là Ngân.
•Hễ mùa hè đến thì trời nóng.
リさんは来ないと⾔いました。
Bạn Ly đã nói là sẽ không đến.
•彼は本を読むと、眠いです。
友達から本をもらいました。
Tôi nhận được sách từ bạn.
先⽣から⽇本語を教えてもらいました。
Thầy giáo chỉ tôi học tiếng Nhật.
このお菓⼦は⽜乳から作られました。
Cái kẹo này được làm từ sữa.
が
- 桜の花が咲さきました。 Hoa anh đào đã nở
Chủ ngữ trong câu chỉ hiện tượng hoặc tự
rồi kìa
động từ của ngữ pháp tiếng Nhật
- 雪が降っています。 Tuyết đang rơi kìa.
- だれが食べましたか。
Câu nghi vấn không có chủ ngữ xác định
- どちらがいいですか。
a/ Bổ trợ cho chủ ngữ, chủ thể của hành động - 山田さんがいますか。
hoặc trạng thái: Câu văn dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện
của con người, vật hay sự việc - いすのうえに本があります。
子供が走っています。 - 今晩、約束があります。
犬が二匹います。 - この店が素敵ですね。
Câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
- 日本と中国と、どちらが寒いですか。
お寿司が好きです。
b/ Biểu hiện cho đối tượng của hành
động カレーが食べたいです。
日本語がわかります。
- 彼女は美人だが、性格が冷たい。
c/ Diễn đạt ý ngược nhau Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lùng 。
の
Bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng đằng
sau (tức là N đứng đằng trước chỉ có tác
これは李さんの本です。
dụng bổ sung thêm ý nghĩa cho N đứng
đằng sau)
雨の降る日 (→ 「 V + N 」 )
Làm chủ từ (thay thế cho trợ từ が trong
鈴木さんの言ったこと (→ 「 V こと・ V の」 )
cụm bổ nghĩa cho chủ từ)
田中さんの来たとき (→ 「~とき」 )
Liệt kê 食べるの食べないのと悩んでいる
Thay thế cho danh từ đã được nhắc trước
đó (Danh từ 2 thường được giản lược
A: あれはだれのかばんですか。 Kia là cặp sách của ai?
trong trường hợp đã rõ nghĩa. Tuy nhiên
B: さとうさんのです。 Cặp sách của Sato đó.
nếu danh từ 2 là danh từ chỉ người thì
không giản lược được)
Chỉ nguồn gốc: từ tay ai đó, bởi ai đó (Khi gửi thư) Tên người gửi: Minh より
を
Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của hành động
•Đối Đối
tượng thụ hưởng
tượng ( động
mà cảm xúctừ cho nhận)
hướng đến đi kèm với
•Ví dụ : 私は彼に本をあげた。
các động từ chỉ cảm xúc
Ví dụ: 彼を愛する
を
橋を渡す
を
Phạm vi di chuyển
Ví dụ: 公園を散す
る
を
+ Điểm khởi phát
Di chuyển ra khỏi từ
địa điểm nào đó
空港 を 出発する
を
Lưu ý: Danh sách được liệt kê với trợ từ - や…や không phải là danh sách đầy
đủ, chỉ là danh sách tiêu biểu mà người nói có thể trình bày.( Có thể sử dụng
trợ từ など ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng còn có những đối tượng khác
ngoài đối tượng được nêu.)
3. Ví dụ:
箱の中に⼿紙や写真があります。 (Ở bên trong hộp có những thứ như thư
và ảnh,…)
SO SÁNH
CÁC TRỢ TỪ VỚI NHAU
SO SÁNH や、と、に :
や に と
-Liệt kê danh sách đầy đủ, trừ khi đi chung
với など . Khi đi với など sẽ liệt kê một số
Liệt kê các đối tượng tiêu biểu, ngoài ra còn
đối tượng tiêu biểu. Liệt kê danh sách đầy đủ
các đối tượng khác
Trường hợp chỉ sử dụng に : Nếu muốn nhấn mạnh đối tượng
gián tiếp của hành động (người nhận):
Ví dụ: リンさんの家に電話をかけた。
に cho biết nơi tồn tại. Khi đó に sẽ chỉ đi với các động từ biểu
thị trạng thái tồn tại là 「います」 và 「あります」
VD: ゆいは公園にいます。 Yui đang ở công viên
で cho biết nơi diễn ra hành động. Khi đó で sẽ đi với hầu hết
các động từ.
VD: ゆいは公園で遊びました。 Yui đã chơi ở công viên.
Tuy nhiên ta có thể dùng に thay thế cho で trong trường hợp
động từ mang chất tĩnh.
VD: いすに座る。 Ngồi xuống ghế. 机に置く。 Đặt xuống bàn.
*SO SÁNH のは、のが、のを
*Mở rộng: のは còn được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật,
người, địa điểm, thời gian để nêu ra chủ đề của câu.