Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 45

THUỐC GIẢM ĐAU FENTANYL

NHÓM 5 – TÔ’ 1 – 19YA​


NHÓM 5
PRESENTATION TITLE

NGUYỄN ĐỨC HỒ THIÊN KỶ PHẠM DIỆU MẠC THỊ BÉ


KIÊN LINH QUỲNH
17 18 19 20

2
THUỐC FENTANYL
PRESENTATION TITLE

LÀ THUỐC GÌ?

Là một thuốc giảm đau nhóm opioid mạnh tác dụng


ngắn.

Nó được sử dụng để điều trị các cơn đau dữ dội,


chẳng hạn như trong hoặc sau khi phẫu thuật hoặc
chấn thương nghiêm trọng, hoặc đau do ung thư,
giảm đau kiểu an thần và hỗ trợ an thần trong gây

3 mê.

Mạnh hơn 50 đến 100 lần so với morphin


KHI ĐƯA THUỐC VÀO
QUA TIÊM TĨNH MẠCH
PRESENTATION TITLE

75% liều dùng được hấp thu lần đầu


qua phổi, hạn chế lượng thuốc ban
đầu đi vào hệ tuần hoàn

THỜI GIAN CÂN BẰNG


MÁU NÃO
6 phút
TÁC DỤNG KHỞI PHÁT
Nhanh (tạo ra tác dụng giảm đau tối đa
trong vòng 5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch)

DƯỢC ĐỘNG CÓ THỜI GIAN TÁC


DỤNG NGẮN HƠN
HỌC Tác dụng bắt đầu giảm sau 30 – 40
phút do phân phối lại đến các vị trí
4
không hoạt động (cơ mỡ và cơ
xương)
T1/2 THẢI TRỪ LÂU HƠN
PRESENTATION TITLE

Do thể tích phân bố lớn hơn

NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG


HUYẾT TƯƠNG
Được duy trì bằng cách hấp thu chậm
từ các vị trí không hoạt động

CHUYỂN HÓA Ở GAN


Nhờ enzyme P450
DƯỢC ĐỘNG
HỌC BÀI TIẾT QUA THẬN
5
Click icon to add picture

T1/2 NHẠY CẢM VỚI BỐI CẢNH


PRESENTATION TITLE

LÀ THỜI GIAN CẦN THIẾT ĐỂ NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG


HUYẾT TƯƠNG GIẢM ĐI 50% SAU KHI NGỪNG DÙNG
THUỐC
NÓ THƯỜNG KHÔNG THỂ DỰ ĐOÁN ĐƯỢC BẰNG THỜI
GIAN BÁN HỦY VÌ NÓ CÒN PHỤ THUỘC VÀO SỰ PHÂN
BỐ THUỐC
NÓ GIÚP GIẢI THÍCH THỜI GIAN TÁC DỤNG CỦA
THUỐC ĐƯỢC TRUYỀN SAU KHI NGỪNG TRUYỀN

6
Click icon to add picture

T1/2 NHẠY CẢM VỚI BỐI CẢNH


PRESENTATION TITLE

N Ó P H Ả N Á N H MỘ T S Ố N G U Y Ê N T Ắ C D Ư Ợ C Đ Ộ N G H Ọ C :
 THỜI GIAN TRUYỀN LÂU HƠN – LƯỢNG THUỐC SẼ LẮNG
Đ Ọ N G T R O N G C Á C MÔ C Ủ A C Ơ T H Ể N H I Ề U H Ơ N C H O Đ Ế N K H I
CÁ C MÔ Đ Ư Ợ C B Ã O H Ò A H O À N TO À N
 MỖ I LO Ạ I T H U Ố C T Í C H L Ũ Y Ở MỨ C Đ Ộ K H Á C N H A U V À B Ị
Ả N H H Ư Ở N G BỞ I T Í N H C H Ấ T L Ý H Ó A C Ủ A T H U Ố C
 T H U Ố C Đ Ư Ợ C Đ Ư A R A K H Ỏ I MÁ U Q U A 2 CƠ C H Ế C H Í N H :

• Nơi thuốc di chuyển từ máu vào các mô, ví dụ như


Phân bố
mỡ

• Trong đó thuốc được chuyển hóa (qua gan) hoặc bài


7
Bài tiết tiết khỏi cơ thể (qua nước tiểu). Việc các chất
chuyển hóa có hoạt động không cũng rất quan trọng
PRESENTATION TITLE

LIỀU TRUYỀN TRUYỀN TRUYỀN TRUYỀN TRUYỀN


TIÊM 20 PHÚT 30 PHÚT 60 PHÚT 4 GIỜ 8 GIỜ
TĨNH
MẠCH

2 phút 8 phút 12 phút 19 phút 2 giờ 4 giờ

THỜI GIAN BÁN THẢI FENTANYL


8
PRESENTATION TITLE

THUỐC FENTANYL CÓ NHỮNG DẠNG


VÀ HÀM LƯỢNG NÀO ?

MIẾNG DÁN

VIÊN NGẬM

THUỐC XỊT MŨI

THUỐC TIÊM

9
ĐIỆN DI ION
PRESENTATION TITLE

MIẾNG
DÁN
HỆ PHÓNG THÍCH QUA DA
CUNG CẤP SỰ PHÓNG THÍCH
LIÊN TỤC TRONG 72 GIỜ : 25,
50, 75, 100MG/H

GIẢM ĐAU LÂU DÀI CHO


CƠN ĐAU UNG THƯ LIÊN
TỤC, SUỐT NGÀY ĐÊM.
10
PRESENTATION TITLE

DẠNG XỊT
MŨI

XỊT MŨI: 50 MCG, 100 MCG,


200 MCG

11
PRESENTATION TITLE

VIÊN NGẬM

VIÊN NGẬM DƯỚI LƯỠI:

100 MCG, 200 MCG, 300 MCG,


400 MCG, 600 MCG, 800 MCG,
1200 MCG, 1600 MCG

12
PRESENTATION TITLE

VIÊN NGẬM
 DỄ SỬ DỤNG

 TẬN DỤNG ĐẶC TÍNH NIÊM MẠC MIỆNG GIÚP HẤP


THU NHANH CHÓNG:

DIỆN TÍCH BỀ MẶT LỚN

TÍNH THẤM CAO

MẠCH MÁU CAO

NHIỆT ĐỘ ĐỒNG ĐỀU


13
 CÓ LIÊN QUAN ĐẾN SINH KHẢ DỤNG CAO DO
TRÁNH CHUYỂN HÓA LẦN ĐẦU QUA GAN
PRESENTATION TITLE

THUỐC TIÊM

THUỐC TIÊM (TIÊM TĨNH


Click icon to add picture
MẠCH, TIÊM BẮP): 100 MG/2
ML; 500 MG/10 ML

14
PRESENTATION TITLE

THUỐC TIÊM
THUỐC TIÊM FENTANYL CITRAT;
THUỐC TIÊM PHỐI HỢP FENTANYL
VỚI DROPERIDOL:

ỐNG TIÊM 2 ML, 5 ML, 10 ML, 20


ML (50 MICROGAM/ML); LỌ 20, 30
VÀ 50 ML (50 MICROGAM/ML).

ỐNG TIÊM 2 ML CHỨA 50


MICROGAM FENTANYL VÀ 2,5 MG
15
DROPERIDOL/ML.
PRESENTATION TITLE

ĐIỆN DI ION
LÀ KỸ THUẬT GIÚP THUỐC
ĐI QUA DA ĐƯỢC TĂNG
CƯỜNG NHỜ DÒNG ĐIỆN BÊN
NGOÀI

HỆ THỐNG THẨM THẤU QUA


DA IONTOPHORETIC
FENTANYL HCL LÀ MỘT GIẢI
PHÁP KIỂM SOÁT CƠN ĐAU
16
CẤP TÍNH SAU PHẪU THUẬT
THUỐC XỊT MŨI, THUỐC TIÊM, VIÊN NGẬM DƯỚI LƯỠI CÓ
T Á C D Ụ N G N G AY L Ậ P T Ứ C V À Đ Ư Ợ C S Ử D Ụ N G Đ Ể G I Ả M
ĐAU ĐỘT PHÁ.
C Ơ N Đ A U Đ Ộ T P H Á L À K H I B Ạ N B Ị Đ A U B Ù N G P H Á T, M Ặ C
DÙ BẠN ĐANG DÙNG THUỐC GIẢM ĐAU THƯỜNG XUYÊN
CHO CƠN ĐAU MÃN TÍNH HOẶC DAI DẲNG.


CHỈ ĐỊNH VÀ
PRESENTATION TITLE

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chỉ định
Click icon to add picture
 Giảm đau trong và sau mổ

 Hỗ trợ mê và thở máy trong hồi sức

 Kết hợp với thuốc tê để đưa vào ngoài


màng cứng và tủy sống
18
PRESENTATION TITLE

Chống chỉ định


 Mẫn cảm với fentanyl

 Suy hô hấp không có thông khí nhân tạo

 Đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 2


tuần sau khi dừng sử dụng thuốc ức chế MAO

 Tăng áp lực nội sọ và chấn thương não

 Giảm lưu lượng máu , giảm huyết áp

 Nhược cơ nặng
19

 Trẻ dưới 2 tuổi


PRESENTATION TITLE

THUỐC ỨC CHẾ MAO LÀ GÌ ???

Là thuốc thế hệ đầu tiên trong điều


trị bệnh trầm cảm ức chế monoamine
oxidase. Hiện ít sử dụng, chỉ sử dụng
khi thuốc thế hệ mới không hiệu quả

Click icon to add picture

20
Click icon to add picture

LIỀU DÙNG FENTANYL NHƯ THẾ NÀO ?


PRESENTATION TITLE

LIỀU DÙNG THUỐC FENTANYL CHO NGƯỜI LỚN

Liều thông thường cho người lớn để giảm đau trước phẫu thuật:
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm liều 50 – 100 mcg khoảng 30 – 60
phút trước khi phẫu thuật.
Liều thông thường cho người lớn để hỗ trợ gây tê cục bộ:
Tiêm tĩnh mạch chậm 25 – 100 mcg khoảng 1 – 2 phút.
Liều thông thường cho người lớn để giảm đau ( hạn chế áp dụng ):
Tiêm tĩnh mạch nhanh 1 – 2 mcg/kg hoặc liều 25 – 100 mcg khi cần
thiết hoặc truyền tĩnh mạch liên tục 1 – 2 mcg/kg mỗi giờ hoặc 25 –
200 mcg mỗi giờ
Đối với cơn đau nặng, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 50 – 100 mcg
21
mỗi 1 – 2 giờ khi cần thiết.
Click icon to add picture
PRESENTATION TITLE

LIỀU DÙNG THUỐC FENTANYL CHO NGƯỜI LỚN

Liều thông thường cho người lớn để gây tê toàn thân:


Tiểu phẫu: tiêm tĩnh mạch liều 0,5 – 2 mcg/kg.
Phẫu thuật lớn: tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu 2 – 20 mcg/kg, sau đó duy
trì 1 – 2 mcg/kg mỗi giờ, ngưng truyền 30 – 60 phút trước khi kết thúc
phẫu thuật, giới hạn tổng liều của fentanyl là 10 – 15 mcg/kg để theo
dõi nhanh và rút đầu kim.
Giảm đau sau PT, bồn chồn, nhịp tim nhanh, thở nhanh, sảng cấp: tiêm
tĩnh mạch 50 – 100 mcg, có thể nhắc lại sau 1 – 2 giờ nếu cần.
22 Người cao tuổi: phải giảm liều
PRESENTATION TITLE

L I Ề U D Ù N G T H U Ố C F E N TA N Y L C H O T R Ẻ E M

Trẻ em từ 2 – 12 tuổi: trường hợp không có


hỗ trợ hô hấp, liều khởi đầu từ 3 – 5
mcg/kg, liều bổ sung 1 mcg/kg; trường hợp
có hỗ trợ hô hấp, liều khởi đầu có thể tăng
lên là 15 mcg/kg hoặc có thể dùng liều 2 –
3 mcg/kg

23
PRESENTATION TITLE
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
FENTANYL
• Thuốc Fentanyl là một trong những thuốc giảm đau có tác dụng gây mê
thường được dùng để giảm những cơn đau nghiêm trọng hoặc đau sau phẫu
thuật bằng cách tác động lên não hoặc thần kinh trung ương.
• Fentanyl có công dụng giảm đau trong và sau mổ (phải có hô hấp hỗ trợ), hỗ
trợ mê và thở máy trong hồi sức, kết hợp với thuốc tê đưa vào ngoài màng
cứng và tủy sống.

24
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC
• Chú ý Fentanyl không có tác dụng trong việc kiểm soát cơn đau cấp và hậu phẫu.
• Khi xảy ra bất cứ tác dụng phụ nào sau khi gỡ bỏ miếng dán, người bệnh cần được
theo dõi trong vòng 24h.
• Người bệnh có thể xảy ra tình trạng suy hô hấp sau khi đã gỡ bỏ miếng dán.
• Fentanyl có thể gia tăng tình trạng suy hô hấp do thuốc tác động hệ thần kinh trung
ương.
• Người bệnh có thể bị bệnh phổi mãn tính khi sử dụng Fentanyl.
• Nghiện thuốc.
• Bệnh nhân có khối u não nên lưu ý khi sử dụng, bởi thuốc có thể khiến áp lực nội sọ
gia tăng.
• Bệnh nhân bệnh tim cũng cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC
• Thuốc nên được hạn chế sử dụng với bệnh nhân mắc bệnh gan và bệnh thận.
• Fentanyl có thể gây nên những tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy
móc của người bệnh.
• Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng Fentanyl do thuốc này được bài tiết
qua sữa mẹ, sẽ gây ảnh hưởng đến em bé. Thuốc giảm đau opioid có thể gây ức
chế hô hấp ở thai nhi, tác dụng này có thể kéo dài; do đó không dùng cho phụ nữ
mang thai. Với phụ nữ sắp sinh (2 - 3 giờ trước khi sinh), fentanyl chỉ được chỉ
định trong các trường hợp thật cần sau khi đã cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ và
phải theo dõi chặt chẽ tình trạng của mẹ và con.
• Đối tượng người già và trẻ nhỏ cũng cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
PRESENTATION TITLE NÊN LÀM GÌ TRONG TRƯỜNG HỢP
DUNG QUÁ LIỀU?

• Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115


hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
• Cần ghi lại và mang theo danh sách
những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm
cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

27
PRESENTATION TITLE
NÊN LÀM GÌ NẾU QUÊN MỘT
LIỀU?

• Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng


càng sớm càng tốt.
• Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ
qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào
thời điểm như kế hoạch.
• Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Click icon to add picture

28
PRESENTATION TITLE
TÁC DỤNG PHỤ

MẦ N Đ Ỏ V À K Í C H
BUỒN NÔN; N Ô N MỬ A ; MỆ T MỎ I ;
Ứ N G D A N Ơ I BẠ N
D Á N MI Ế N G D Á N

29 C H Ó N G MẶ T; KHÓ NGỦ; TÁO BÓN; B Ệ N H T I Ê U C H Ả Y;

Những tác dụng này có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần.
TÁC DỤNG PHỤ NGHIÊM TRỌNG
PRESENTATION TITLE

ĐAU CƠ VÀ NGẤT XỈU, ĐỔ MỒ HÔI CÁU KINH HOẶC


ĐAU LƯNG SUY CHÓNG MẶT LO LẮNG
THƯỢNG THẬN HOẶC LÚ LẪN

TĂNG HUYẾT NHỊP TIM NHANH GIÃN ĐỒNG CHÓNG MẶT HOẶC CHOÁNG
30 ÁP NHỊP THỞ NHANH TỬ VÁNG, ĐẶC BIỆT NẾU BẠN
ĐỨNG LÊN QUÁ NHANH
TƯƠNG TÁC THUỐC
• Fentanyl có thể tương tác với một số loại thuốc khác. Các tương
tác khác nhau có thể gây ra các hiệu ứng khác nhau. Ví dụ, một số
có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của một loại thuốc, trong
khi những loại khác có thể gây ra các tác dụng phụ gia tăng.
• Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương
bao gồm: opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn
thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác
động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê
xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với
Fentanyl cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt.
• Thuốc kháng cholinergic: atropine, scopolamine và benztropine có
thể gặp nhiều vấn đề hơn khi đi tiểu hoặc táo bón nghiêm trọng, có
thể dẫn đến các vấn đề về ruột nghiêm trọng hơn
• Các loại thuốc khác như Voriconazole, ketoconazole,
Erythromycin, Ritonavir : Những loại thuốc này có thể làm tăng
mức độ fentanyl trong cơ thể, điều này có thể làm tăng nguy cơ
mắc các tác dụng phụ.
THUỐC KHÔNG NÊN DÙNG
VỚI FENTANYL!
 BUPRENORPHINE: DÙNG THUỐC NÀY VỚI FENTANYL CÓ
THỂ LÀM GIẢM TÁC DỤNG CỦA FENTANYL, GÂY RA CÁC
TRIỆU CHỨNG CAI NGHIỆN HOẶC CẢ HAI.
 THUỐC TRẦM CẢM NHƯ CHẤT ỨC CHẾ MONOAMINE
OXIDASE (MAOIS): DÙNG NHỮNG LOẠI THUỐC NÀY VỚI
FENTANYL CÓ THỂ GÂY LO LẮNG, LÚ LẪN, THỞ CHẬM
HOẶC HÔN MÊ. KHÔNG DÙNG FENTANYL NẾU BẠNĐANG
DÙNG MAOIS HOẶC ĐÃ DÙNG MAOIS TRONG VÒNG 14
NGÀY QUA.
TƯƠNG TÁC LÀM TĂNG
NGUY CƠ TÁC DỤNG PHỤ
DÙNG FENTANYL VỚI MỘT SỐ LOẠI THUỐC CÓ THỂ LÀM
TĂNG TÁC DỤNG TIÊU CỰC. VÍ DỤ VỀ CÁC LOẠI THUỐC NÀY
BAO GỒM:
THUỐC GIÃN CƠ: BACLOFEN, CYCLOBENZAPRINE VÀ
METHOCARBAMOL CÓ THẾ GÂY RA CÁC VẤN ĐỀ VỀ HÔ HẤP
NGÀY CÀNG TĂNG.
THUỐC THÔI MIÊN: ZOLPIDEM, TEMAZEPAM VÀ ESTAZOLAM.
CÓ THỂ GẶP PHẢI CÁC VẤN ĐỀ VỀ HÔ HẤP, HUYẾT ÁP THẤP,
BUỒN NGỦ HOẶC HÔN MÊ.
PRESENTATION TITLE

R I FA M PIN : T H U Ố C N À Y C Ó
T H Ể LÀ M G I Ả M N Ồ N G Đ Ộ CÁC TƯƠNG TÁC CÓ
F E N TA N Y L T RO N G C Ơ T H Ể ,
L À M CH O F E N TA N Y L K É M THỂ LÀM CHO
HIỆU QUẢ HƠN TRONG VIỆC
GIẢM ĐAU. THUỐC KÉM HIỆU
C A R BA M A ZEP IN E ,
P H E N O BA R BITA L V À QUẢ HƠN
P H E N Y TO IN : N H Ữ N G L O Ạ I
T H U Ố C N À Y CÓ T H Ể L À M
G I Ả M MỨ C Đ Ộ E N TA N Y L
T R O N G CƠ T H Ể , L À M C H O
F E N TA N Y L K ÉM H I Ệ U Q U Ả
TRONG VIỆC GIẢM ĐAU.

35
PRESENTATION TITLE BẢO QUẢN THUỐC Ở NHIỆT
ĐỘ PHÒNG, KHÔ THOÁNG,
TRÁNH TIẾP XÚC TRỰC
TIẾP VỚI ÁNH SÁNG MẶT
TRỜI (15-25 ĐỘ C)

KHÔNG NÊN BẢO QUẢN


THUỐC TRONG TỦ
LẠNH.

KHÔNG VỨT THUỐC


VÀO TOILET HOẶC
CÁCH BẢO ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC.
QUẢN THUỐC
36
GIỮ THUỐC TRÁNH XA
TÂM TAY TRẺ EM
CÂU HỎI
PRESENTATION TITLE

1. Tác dụng của Fentanyl:


A.Giảm đau mạnh, tác dụng nhanh, huyết động ổn
B.Giảm đau mạnh, tác dụng kéo dài, huyết động ổn
C.Tỉnh mê tốt, tác dụng nhanh, huyết động ổn
D.Tỉnh mê tốt, tác dụng kéo dài, huyết động ổn

ĐÁP ÁN A
Click icon to add picture

37
PRESENTATION TITLE

2. Thuốc giảm đau thường dùng trong gây mê hiện nay



A. Pracetamol
B. Morphin
C. Fentanyl
D. Dsuvial

ĐÁP ÁN A
Click icon to add picture

38
PRESENTATION TITLE

3. Liều dùng của fetanyl


A.2-2.5mg/kg
B.1-1.5mg/kg
C.0,6mg/kg
D.2-3mg/kg

ĐÁP ÁN D
Click icon to add picture

39
PRESENTATION TITLE

4. Thuốc nào làm đồng tử co nhỏ khi gây mê:


A. Natri nitroprussid
B. Dopamin
C. Naloxon
D. Fentanyl

ĐÁP ÁN D
Click icon to add picture

40
PRESENTATION TITLE

5. Không tiêm Fentanyl trước khi kết thúc cuộc mổ


bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 45 phút
C. 60 phút
D. 90 phút

ĐÁP ÁN A
Click icon to add picture

41
PRESENTATION TITLE

6. Bệnh nhân nam 60 tuổi , cân nặng 60kg, cao 160cm


chẩn đoán : viêm phúc mạc thủng tạng rỗng
phương pháp phẫu thuật : mổ nội soi cấp cứu
Phương pháp vô cảm: gây mê nội khí quản
Liều dùng fentanyl giai đoạn khởi mê cho bệnh nhân
này là?
A. 0,2 mg
B. 0,1 mg
C. 1 mg
D. 0,5 mg
Click icon to add picture

42
ĐÁP ÁN A
PRESENTATION TITLE

7. Liều fentanyl dùng để duy trì trong trường hợp này


là?
A. 0,1 mg
B. 0,2 mg
C. 0,3 mg
D. 0,4 mg

ĐÁP ÁN A
Click icon to add picture

43
PRESENTATION TITLE

8. Bệnh nhân nữ 25 tuổi , cao 158cm, cân nặng 65kg


Phẫu thuật mổ lấy thai
Phương pháp vô cảm : gây tê tủy sống
Liều dung fentanyl trong trường hợp này là?
A. 0,05 mg
B. 0,1 mg
C. 0,15 mg
D. 0,2 mg

ĐÁP ÁN B
Click icon to add picture

44
THANK YOU

TO119YA

You might also like