Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 151

Học viện Chính trị - Hành chính khu vực 1

Bài giảng về
khoa học lãnh đạo.
Biên soạn và trình bày
PGS TS Nguyễn Bá Dương
Giảng viên cao cấp

Hà Nội 9/2010
Môi trường thay đổi

KHỦNG BỐ Cúm gà SARS


• Toàn cầu hoá
• Vai trò của chính phủ
• Hiểu và vận dụng khoa học lãnh đạo
• Mở rộng môi trường lãnh đạo.
• Gia tăng tính phức tạp
• Đặt ra yêu cầu hiểu biết và kỹ năng vận dụng
vào thực tế lãnh đạo.
• Ở Việt Nam trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
đang là nhu cầu cấp bách.
• (Mỹ những năm 70, Trung Quốc năm 80, các
nước đang phát triển…).
• Trong cải cách hành chính:
– Thay đổi quan điểm quản lý hành chính: Quan liêu 
hợp tác, từ quân chế  phục vụ.
– Thay đổi chức năng công cộng.
– Gia tăng tính phức tạp khi ra quyết sách.
CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Lý luận lónh đạo, quản lý và đặc chưng cơ bản
của LĐ, QL
2. Phẩm chất và phong cách người LĐ,QL
3. Phương pháp và nghệ thuật lónh đạo
4. Giao tiếp và kỹ năng ứng xử của người lãnh đạo,
quản lý
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY, HỌC TẬP

• Trình bày nêu vấn đề khái quát.


• Tăng cường trao đổi: học viên là nhà
nghiên cứu.
• Sử dụng phương tiện kĩ thuật, một số tình
huống, trắc nghiệm hỗ trợ.
Tài liệu tham khảo
1. Tinh hoa quản lý. NXB lao động, H, 2000. sách dịch.
2. Người lãnh đạo và cấp dưới. NXB – GD,H,1997,sách dịch
3. Các kĩ năng quản lý hiệu quả. Harvard. NXB.TH.HCM,2006. Sách dịch
4. Hành chính công và quản lý hiệu quả chính phủ. NXB-LĐXH,2005. Sách dịch
5. A.V.Bưcốp. Những phẩm chất nhân cách của người lãnh đạo và hiệu quả hoạt động.
NXB GD, M, 2001. Tiếng Nga.
6. Vương Lạc Phu và Tưởng Nguyệt Thần. Khao học lãnh đạo hiện đại. NXB CTQG, H,
2000. Sách dịch.
7. V.G.Aphanaxep, G.K.Popốp: Lao động của người lãnh đạo. NXB LĐ, H, 1980. sách
dịch.
8. Trần Thành. Để trở thành nhà lãnh đạo giỏi. NXB VHTT, H,2003, sách dịch.
9. PGS.TS Nguyễn Bá Dương chủ biên. Tâm lý học quản lý dành cho người lãnh đạo.
NXB CTQG. H. 1999
10. PGS.TS Nguyễn Bá Dương chủ biên. Những vấn đề cơ bản của khoa học tổ chức.
NXB CTQG, H, 2004.
11. PGS,TS Nguyễn Bá Dương. Lý thuyết lãnh đạo và các kĩ năng lãnh đạo. Tài liệu tập
huấn. Hợp phần 1. Chương trình BSPS. Hà Tây, 2008.
12. Nguyễn Văn Thắng – Vũ Văn Tuấn, Tài liệu tập huấn “lãnh đạo sự thay đổi”. HV CT-
HC QG HCM, H, 2008.
13. Richard Winter. Tài liệu hội thảo “phát triển, lãnh đạo và quản lý”. HV CT- HC QG
HCM, H, 2007.
14. Linda Hort. Lãnh đạo và quản lý trong môi trường học thuật. tài liệu tập huấn. HVCT
– HC QG HCM, H, 2008.
15. Joni. Tài liệu tập huấn “ kĩ năng lãnh đạo” .Singapore.1/2009.
16. Paul Hersev – K.B.Hard. Quản lý nguồn nhân lực. NXB CTQG, H, 1995.Sách dịch.
CHUYÊN ĐỀ 1
Lý luận lãnh đạo, quản lý và đặc
chưng cơ bản của LĐ, QL

* Khái quát về sự hình thành và phát triển


* Các lý thuyết về lãnh đạo
* Phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý
* Đặc trưng và cơ cấu hoạt động LĐ,QL
I.Khái quát về sự hình thành và phát triển
1. Hoạt động lãnh đạo, quản lý có từ rất lâu trong lịch sử:
•Xuất hiện khi có hoạt động chung của nhóm người
•ë Ai Cập (3000 TCN – 1000 TCN) đã sử dụng người đứng đầu để xây
dựng các kim tự tháp
•Babylon (2700 TCN – 500 TCN) biết sử dụng luật và các chính sách
để cai trị.
•Hy Lạp (1000 TCN – 100 TCN) sử dụng các thể chế cai trị khác nhau
cho các thành phố và các bang.
•Trung Quốc (1500 TCN – 1300 TCN) đã biết xây dựng cấu trúc tổ
chức lớn để cai trị xã hội. (Triều Âu – Thương đã bắt đầu có lịch sử thành
văn). Nhà Chu thành lập 6 cơ quan: Thiên, Địa, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Đến Tùy, Đường sửa thành 6 bộ: bộ lại, bộ hộ, bộ lễ, bộ binh, bộ hình, bộ
công.
•Việt Nam (300 – 179 TCN). Nước Văn Lang ( thời đại Hùng Vương),
Âu Lạc (An Dương Vương) đã có thể chế, chính sách để tập hợp lực
lượng trong chiến tranh giữ nước.
2. Sự phát triển khoa học lãnh đạo ở các
nước
- Ở Mỹ từ những năm 70 đã đưa vào chương trình đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ.
- Nhật, Ạnh, Pháp cũng sớm chú trọng phát triển và ứng
dụng.
- Trung Quốc : 1981 đã nêu khái niệm khoa học lãnh đạo.
Tháng 10/1982 Ban chấp hành TW Đảng đã coi là một
bộ môn cơ bản về nghiệp vụ mà cán bộ lãnh đạo, quản
lý phải học tập ở hệ thống trường Đảng TW. Từ 1984
đến nay xây dựng khoa, bộ môn.
- Úc, Singapore và nhiều nước khác chú trọng phát triển
chuyên ngành này. (lãnh đạo kiểu Úc).
- Việt Nam: từ 2000 mới chú trọng nghiên cứu; đến nay
vẫn chưa thành môn học trong hệ thống Học viện CT-
HC quốc gia Hồ Chí Minh.
II. Các lý thuyết về lãnh đạo.

1. Lý thuyết về quyền lực và sự ảnh hưởng.


• Quan niệm : lãnh đạo là quyền lực , là sự ảnh
hưởng giữa con người với con người (thuyết
chính danh Khổng Tử)
• Người lãnh đạo có nhiều quyền:
- Quyền lực vị trí: quyền hạn chính thức, sự kiểm soát
các nguồn lực, kiểm soát khen thưởng- kỷ luật; kiểm
soát thông tin, kiểm soát môi trường(tổ chức)
- Quyền lực cá nhân (uy tín) :đạo đức, tài năng chuyên
môn, sự thân thiện và đồng cảm; sự hấp dẫn, lôi cuốn.
- Quyền lực chính trị: kiểm soát việc ra quyết sách, sự
liên minh , hợp tác, kết nạp ( tuyển dụng), thể chế hóa.
• Những kết quả của ảnh hưởng từ
quyền lực.

– Sự tích cực nhiệt tình tham gia.


– Sự tuân thủ ,phục tùng
– Sự kháng cự chống đối
• Các chiến lược ảnh hưởng( French và
Raven(1959), Smith…)
- Chiến lược thân thiện: làm cho mọi người coi mình là
người tốt, thân thiện.
- Chiến lược trao đổi: (có đi có lại, cả hai cùng có lợi)
- Chiến lược đưa ra lý do: đưa ra thông tin, dữ liệu, chứng
cứ
- Chiến lược quyết đoán: dựa vào trách nhiệm, qui chế và
cam kết
- Chiến lược tham khảo cấp trên: sử dụng thứ bậc của
cấu trúc quyền lực.
- Chiến lược liên minh: sử dụng người khác hỗ trợ mình
- Chiến lược trừng phạt: rút bỏ đặc quyền, ưu đãi, cơ hội,
thậm chí cả nói xấu sau lưng.
2. Lý thuyết phẩm chất (tố chất)
• Quan niệm truyền thống: Làm quan tức là làm chính
trị, là nghề đặc biệt nên đòi hỏi người làm quan
cũng phải có những phẩm chất đặc biệt.
- Phải có nhân, lễ, trí, tín, dũng (Khổng Tử)
- Đề cao liêm khiết và tài năng ở người làm quan.
• Quan điểm hiện đại: sự thành công hay thất bại có
liên quan đến những phẩm chất và năng lực của
người lãnh đạo.
• Xuất hiện hàng nghìn công trình nghiên cứu về
phẩm chất người LĐ,QL (Tổng kết của Stogdi
• Muốn lãnh đạo thành công phải có các kỹ năng đáp
ứng. Ngày nay cần chú ý đến những kỹ năng hiện
đại.
Hai hình nào đi
cùng được với
nhau và tại
sao?
• Các phẩm chất lãnh đạo bằng uy tín.

- Tầm nhìn xa trông rộng.


- Ý thức tự vươn lên
- Tự tin ,quyết đoán, có độ tin cậy cao về đạo đức.
- Khả năng giảm thiểu xung đột nội bộ
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng khơi nguồn tin tưởng
- Có tiềm lực lơn trong hành động
- Biết trao quyền đúng cho người khác
- Chấp nhận rủi ro, khó khăn
- Cơ sở quyền lực dựa trên quan hệ
- Am hiểu con người và sử dụng con người
Suy nghĩ ?

1. Những điều kiêng kỵ nên tránh ở người lãnh


đạo? Nêu ra 3-5 điều.

2. Ưu điểm và hạn chế của lý thuyết phẩm chất?


Những điều kiêng kỵ đối với người lãnh đạo

• Nhu nhược thiếu tự tin.


• Nóng nảy, thúc ép cấp dưới.
• Bụng dạ hẹp hòi, thành kiến, cố chấp.
• Sáng ra lệnh, chiều rút lệnh.
• Làm sai vai trò, hay bao biện.
• Thủ cựu, dậm chân tại chỗ.
• Làm theo cảm tính, bắt trước, giáo điều. Coi mình là
nhất, xem thường mọi người
• Nói không đi đôi với làm, không giữ đúng chữ tín.
• Tham danh, hám lợi.
3. Lý thuyết tình huống (các mô hình tình huống)

• Quan điểm: sự thành công của người lãnh đạo phụ


thuộc vào hành vi của người lãnh đạo với tình huống
cụ thể.
• H.Blanchard mô tả theo sơ đồ:
Khả năng thay đổi
•Đặc điểm cá nhân người lãnh đạo
•Nhân viên và nhóm
•Tổ chức
•Các nhiềm vụ

Hành vi của nhà lãnh đạo?


4. Cách tiếp cận theo phong cách
(các mô hình hành vi)

• Quan điểm: mô tả các mẫu hành vi mà người lãnh


đạo sử dụng trong giải quyết nhiệm vụ để dẫn đến
thành công.
• Mô hình lựa chọn hành vi
• Hành vi chú trọng hiệu quả công việc hay con người
5. Cách tiếp cận theo định hướng mục tiêu
(lý thuyết định hướng mục tiêu):

• Quan điểm: hành vi nào của người lãnh đả ảnh


hưởng có hiệu quả đến sự thỏa mãn và thực hiện
nhiệm vụ của cấp dưới
• Coi động viên cấp dưới là con đường lãnh đạo có
hiệu quả
• Gắn phần thưởng với việc đạt mục đích của cấp
dưới
• Giải thích rõ cách thức đạt được các mục tiêu và
phần thưởng
Mô hình lãnh đạo định hướng mục tiêu

Các tình huống của môi trường

Các hành vi lãnh đạo Hiệu quả lãnh đạo


- - Động cơ của nhân viên
Chỉ dẫn
- - Sự hài lòng của họ
Hỗ trợ
- - Sự chấp nhận của lãnh
Cùng tham gia
- Định hướng thành quả đạo

Các tình huống của nhân viên


6. Lý thuyết lãnh đạo sự thay đổi

• Xuất hiện vào đầu thập kỉ 90 do J.Kotter, K.B


Everard, D.N Foo Seong... và một số người khác xây
dựng.
• Quan điểm: môi trường lãnh đạo thay đổi đòi hỏi
người lãnh đạo phải có khả năng thích ứng và có
năng lực lãnh đạo sự thay đổi.
• Lý thuyết lãnh đạo sự thay đổi kết hợp từ:
- Trường phái phân tích
- Trường phái học tập
- Trường phái quyền lực
6.1. Quan điểm về sự thay đổi

• Khái niệm thay đổi.


Thay đổi là quá trình vận động do ảnh hưởng,
tác động qua lại của sự vật, hiện tượng; là
thuộc tính chung của bất kỳ sự vật, hiện tượng
nào.
• Theo các nhà nghiên cứu của Singapore thay
đổi được hiểu ở các mức độ sau:
- Sự cải tiến: Là sự tăng lên hay giảm đi những
yếu tố nào đó của sự vật để cho phù hợp hơn;
không phải là sự thay đổi về bản chất.
6.1. Quan điểm về sự thay đổi

- Đổi mới: Là thay cái cũ bằng cái mới; làm


nảy sinh sự vật mới; còn được hiểu là cách
tân, là sự thay đổi về bản chất của sự vật,
hiện tượng.
- Cải cách: Là vứt bỏ cái cũ, bất hợp lý của
sự vật và tạo nên cái mới để phù hợp với
tình hình khách quan, là sự thay đổi về bản
chất, song toàn diện và triệt để hơn đổi mới.
- Cách mạng: Là sự thay đổi trọng đại, biến
đổi tận gốc; là sự thay đổi căn bản
6.2. Các trường phái lý thuyết

+ Trường phái phân tích nhấn mạnh tới khả năng phân
tích lôgic, hoạch định kế hoạch và thực hiện quá trình thay
đổi.
- Lãnh đạo sự thay đổi là quá trình phân tích môi trường và
nội bộ tổ chức, xây dựng mục tiêu tương lai, kế hoạch thay
đổi cụ thể và thực hiện kế hoạch đó.
- Lãnh đạo quá trình thay đổi là sự kết hợp giữa tư duy
chiến lược, kỹ năng hoạch định và thực thi kế hoạch
- Để lãnh đạo, quản lý thành công đòi hỏi phải có ký năng
phân tích tổng thể và xây dựng tầm nhìn phù hợp, khả năng
hoạch định và thực thi kế hoạch
+ Trường phái học tập nhấn mạnh đến vai trò của
việc học để thay đổi tư duy, hành vi, chân giá trị.
- Để lãnh đạo và quản lý thành công đòi hỏi người lãnh
đạo, quản lý phải có năng lực tổ chức, khuyến khích
cán bộ, nhân viên.
- Quá trình học phải chú trọng phương pháp học tập và
chất lượng học tập.
+ Trường phái quyền lực.
- Lãnh đạo sự thay đổi là quá trình đàm phán, đấu
tranh giữa các lực lượng.
- Muốn thay đổi thành công cần có quyền lực
- Người lãnh đạo phải có khả năng đàm phán, thương
lượng, điều hoà lợi ích và khuyến khích sự tham gia.
6.3. Các thành tố tạo nên sự thay đổi

+ Để lãnh đạo và quản lý sự thay đổi thành công cần


tạo ra sự thay đổi đồng bộ của 5 thành tố sau:
- Tầm nhìn
- Kỹ năng
- Động viên
- Nguồn lực
- Kế hoạch
+ Thiếu tầm nhìn dẫn đến nhầm lẫn. Thiếu ký năng
dẫn đến sự lo lắng. Thiếu động viên dẫn đến sự chống
lại. Thiếu nguồn lực dẫn đến thất bại. Thiếu kế hoạch
dẫn đến rối loạn
Phân tích tình huống ra quyết định thay đổi sản phẩm
chiến lược của nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ
(2002) của giám đốc Ngô Xuân Vui.
a) Bối cảnh
– Bước vào năm 2000, nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ ở Thái Nguyên cũng
như nhiều nhà máy giấy khác, sản xuất kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn
do công nghệ cũ, trình độ nguồn nhân lực thấp. Sản phẩm giấy viết làm ra
chất lượng thấp, giá thành cao nên không bán được, đời sống cán bộ, công
nhân gặp nhiều khó khăn.
– Sản phẩm của nhà máy giấy Bãi Bằng (Thụy Điển giúp) cũng không cạnh
tranh được trong thị trường trong nước với giấy nhập từ Thái Lan,
Indonesia mặc dù đã chịu thuế về cả chất lượng và giá thành.
– Thời gian áp dụng mở cửa hàng rào thuế quan giữa các nước trong khu
vực (APTA) trong đó có mặt hàng giấy viết khi nhập vào Việt Nam đã sắp
hết hạn.
– Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ lúc đó đứng trước bờ vực thẳm – đây là nhà
máy có tiền thân là nhà máy phục vụ kháng chiến chống Pháp, đã 2 lần
được tuyên dương đơn vị anh hùng lực lượng vũ trang.
Tình trạng trên đã buộc giám đốc Ngô Xuân Vui cùng ban lãnh đạo nhà
máy phải suy nghĩ, tìm hướng tháo gỡ.
b) Xác định tầm nhìn và kế hoạch thực hiện

Qua việc phân tích thực trạng nhà máy và phân tích thông tin có
được ở trong và ngoài nước, giám đốc nhà máy đã xác định có ít
nhất 2 phương án tháo gỡ bế tắc:
+ Phương án 1: Tìm các giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành
trên cơ sở đổi mới cơ cấu tổ chức, phát huy sáng kiến, tính tích cực lao
động của công nhân, động viên mọi người đồng kham chịu khổ cùng nhau
khắc phục khó khăn để duy trì sự tồn tại của nhà máy, nâng dần đời sống
cán bộ, công nhân.
+ Phương án 2: Thay đổi có tính cách mạng về sản phẩm. Cũng làm giấy song
không phải giấy viết mà làm giấy bao bì xi măng (phương án này do giám
đốc Ngô Xuân Vui đề xuất sau khi nghiên cứu kỹ thị trường trong nước).
Phương án này có khó khăn:
- Tiền đầu tư mua công nghệ thiếu.
- Công nghệ mới buộc phải đào tạo lại đội ngũ nhân lực.
- Nguyên liệu sản xuất ở Thái Nguyên chỉ đáp ứng 50%.
- Công nghệ cũ giải quyết như thế nào.
- Liệu Tổng công ty giấy Việt Nam và tỉnh ủy Thái Nguyên có ủng hộ không?
Sau khi thăm dò ý kiến cán bộ, công nhân, đặc biệt là
trao đổi, thảo luận trong Ban Giám Đốc, hai phương án
trên cho thấy đa số ủng hộ phương án 1. Song với vai
trò là giám đốc, đồng chí Ngô Xuân Vui vẫn quyết định
chọn phương án 2 – phương án có tính cách mạng.
Từ tình huống trên các đồng chí hãy làm rõ:
- Cơ sở đề xuất của hai phương án trên?
- Nếu là giám đốc nhà máy đồng chí có chọn phương án
theo đồng chí Vui hay không, vì sao?
- Hãy giúp đồng chí Ngô Xuân Vui xây dựng mục tiêu, kế
hoạch tổ chức thực hiện theo phương án 2.
Những nhận xét cơ bản
• Lãnh đạo và quản lý sự thay đổi là một quá trình phức tạp đòi
hỏi phải kết hợp nhiều lý thuyết.
• Để xác định tầm nhìn đúng đắn và xây dựng kế hoạch thực
hiện phải có khả năng tu duy, phân tích thông tin một cách
toàn cục.
• Muốn lãnh đạo sự thay đổi thành công phải có tri thức, có kỹ
năng phát hiện, phân loại, lựa chọn vấn đề, xây dựng các
phương án và thông qua quyết định, kỹ năng tổ chức, kiểm tra
việc thực hiện quyết định, kỹ năng động viên.
• Lãnh đạo sự thay đổi là một quá trình diễn ra nhiều bước kế
tiếp nhau.
• Hiệu quả của việc lãnh đạo và quản lý sự thay đổi phụ thuộc
vào nhiều yếu tố chủ quan: tính nhạy bén, trực giác, quyết
đoán và nhiều yếu tố khách quan. Đặc biệt là phải tạo ra được
sự thay đổi đồng bộ của các nhân tố: Tầm nhìn, kế hoạch, kỹ
năng, nguồn lực và động viên?
Mô hình KOTTER(Quy trình LĐ sự thay đổi)

Sư cấp thiết

Nhóm cơ yếu Hiểu biết

Tầm nhìn

Truyền đạt Ủng hộ về chính trị

Trao quyền

Thành công nhỏ Cam kết thay đổi

Tiếp tục thay đổi

Thể chế hóa


PGS.TS Nguyễn Bá Dương 33
Những nguyên nhân dẫn đến thất bại

• Thiếu sự cam kết của mọi người


• Thiếu sự truyền đạt thường xuyên, cụ thể
• Thiếu sự kiên nhẫn
• Thiếu sự đồng tình
• Thiếu kiến thức, kỹ năng, thái độ
III. Phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý
1. Các định nghĩa về quản lý.
Cho đến nay cũng có nhiều định nghĩa:
• Quản lý là “ biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm,
và sau đó hiểu được rằng, họ đã hoàn thành công việc một cách
tốt nhất và rẻ nhất” ( F.Taylor).
• Quản lý là “việc thực hiện các mục đích của tổ chức một cách
hiệu quả và đạt hiệu xuất tốt, thông qua việc lập kế hoạch,tổ
chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức” (Daft,
2000).
• Quản lý là “quá trình tập hợp và sử dụng các nhóm nguồn lực
theo định hướng mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ trong bối
cảnh tổ chức” (Hitt, 2007).
• Quản lý là việc hiện thực hóa các mục tiêu của tổ chức theo cách
có hiệu quả và hiệu xuất cao, thông qua việc lập kế hoạch, tổ
chức, lánh đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức”( Richard
Winter, 2007)
Định nghĩa này bao quát được nội dung các định nghĩa
khác về quản lý, nó chỉ rõ được quy trình hành động trong quản
lý- quy trình quản lý
2.Các định nghĩa về lãnh đạo .
• Việc làm rõ khái niệm lãnh đạo là cần thiết trong khoa học lãnh đạo,
mặt khác cũng nhằm phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý.
• Cho đến nay cũng có nhiều định nghĩa về lãnh đạo:
• Lãnh đạo là sự ảnh hưởng mang tính tương tác, được thực hiện
trong một tình huống, được chỉ đạo thông qua quá trình hợp tác
(Tannen Bacom, Wéchler, Masarik,1961)
• Lãnh đạo là sự khởi xướng và duy trì cấu trúc trong sự mong đợi và
sự tương tác (Katz Kahn, 1978)
• Lãnh đạo là quá trình ảnh hưởng tới những hoạt động của nhóm có
tổ chức để đạt được mục tiêu (Rauch và Behling, 1984)
• Lãnh đạo là một quá trình tác động xã hội, theo đó một cá nhân dẫn
dắt các thành viên của nhóm hướng đến một mục tiêu nào đó.
(Bryman, 1986)
• Lãnh đạo là khả năng khởi nguồn tin tưởng và hỗ trợ con người
nhằm đạt tới các mục tiêu của tổ chức (Durbin, 2006)
• Lãnh đạo là nghệ thuật huy động người khác khiến cho họ muốn
đấu tranh vì những khát vọng chung (Kouzes và Posner, 2000)
• Lãnh đạo là quá trình tác động của người lãnh đạo và người được
lãnh đạo nhằm đạt tới các mục tiêu của tổ chức thông qua sự thay
đổi. (Lussier và Achua, 2001)
• Lãnh đạo là một mối quan hệ tác động giữa người lãnh đạo và
người được lãnh đạo- những người thực sự muốn thay đổi vì các
mục tiêu chung (Rost, 1994) (2)
• Rõ ràng những định nghĩa về lãnh đạo dẫn ra ở trên đều có sự
khác biệt, song cái chung trong các định nghĩa là:
• Chỉ ra sự khác biệt giữa người lãnh đạo và người dưới quyền
• Bao hàm sự tương tác giữa hai hay nhiều người
• Là quá trình ảnh hưởng có mục đích đến người dưới quyền
• Là quá trình thích ứng với sự thay đổi (J.Kotter,1990)
Phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý
STT Tiêu chí Quản lý Lãnh đạo
1 Đối tượng Đồ vật,động vật,con người Con người
2 Tầng bậc Quản lý xuất hiện ở tầng thấp Lãnh đạo ở tầng trung và tầng cao
3 Quan điểm Ngắn hạn, tập trung vào hiện tại Dài hạn, tập trung vào tương lai
4 Sự tập chung Tập trung vào công việc Tập trung vào con người, nhóm
5 Qui tắc Tuân thủ, biến nó thành hiện thực Phá cái cũ,hướng vào sự thay đổi
6 Xung đột Tránh xung đột để ổn định Biết sử dụng sự xung đột
7 Phương pháp Kiểm soát Truyền cảm hứng và khích lệ
8 Tham vọng Kiểm soát công việc, con người,điều Say mê,đưa ra tầm nhìn mới, viễn cảnh mới
hành hoạt động theo mục đích đề ra
9 Chỉ dẫn Cứ đi trên con đường đã có Đưa ra con đường đi mới
10 Cái có Có cấp dưới (thuộc cấp) Có nhân viên tôn thờ, tin theo
11 Quỳên lực Có quyền lực tổ chức giao cho Có quyền lực chức vụ và quyền lực cá nhân (uy
tín)
12 Cái để theo đuổi Các mục tiêu cụ thể Theo đuổi tầm nhìn, viễn cảnh tương lai
13 Sự chú ý Chú ý vào chi tiết Chú ý vào bức tranh lớn
14 Cấp độ Quản lý nhấn mạnh tính khoa học Lãnh đạo nhấn mạnh tính nghệ thuật
15 Quan hệ Mối quan hệ quyền lực (thẩm quyền) Mối quan hệ tác động
3. Người lãnh đạo và các quy tắc lãnh đạo
3.1. Người lãnh đạo là ai?
Thuật ngữ Leader (tiếng Anh), Lider (tiếng Nga)
có nghĩa là người đứng đầu, người lãnh đạo với
nội hàm sau:
– Là một thành viên của nhóm mà người đó có
quyền quyết định khi nhóm cần giải quyết
những tình huống nảy sinh trong hoạt động
chung
– Là một cá nhân có năng lực giữ vai trò trung
tâm trong hoạt động chung và trong các mối
quan hệ liên nhân cách của tổ chức đó
• Khái niệm về người lãnh đạo

Người lãnh đạo là chủ thể ra quyết sách


mà quyền lực chức vụ của người đó được hiến
pháp và pháp luật quy định kết hợp với những
yếu tố phi quyền lực để chi huy, tác động, ảnh
hưởng đến cấp dưới nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra.
• Khái niệm người lãnh đạo khác với khái niệm “ Sếp”

– Sếp dùng quyền lực vị trí bắt cấp dưới phải


làm theo ý mình
– Người lãnh đạo là người mà cấp dưới thừa
nhận, người ta tự giác làm theo yêu cầu của
người lãnh đạo
– Đặc trưng cơ bản của người lãnh đạo là thay
đổi
3.2. Những điểm cơ bản cần có của người lãnh
đạo
-Thể hiện:
 Phải là người chuyên nghiệp
 Có đủ phẩm chất năng lực đáp ứng
-Hiểu biết
 Hiểu biết 4 nhân tố của lãnh đạo: nhân viên, người
lãnh đạo, sự giao tiếp, hoàn cảnh.
 Hiểu biết bản thân
 Biết công việc của mình
 Hiểu bản chất con người
 Hiểu về tổ chức của mình
-Thực hiện:
 Biết đưa ra chỉ dẫn
 Thực hiện các công việc phải làm
 Thực hiện khích lệ nhân viên
3.3. Vai trò của lãnh đạo

– Vai trò dẫn đường


– Vai trò chỉ huy
– Vai trò đôn đốc, khích lệ, kiểm tra
– Vai trò hợp đồng,liên kết
– Vai trò phục vụ- lãnh đạo là phục vụ
3.4. Các quy tắc lãnh đạo

– Người lãnh đạo phải biết về chính mình- không ngừng hoàn thiện
– Lãnh đạo phải thông thạo chuyên môn ,nghề nghiệp
– Phải theo đuổi và nhận trách nhiệm về hành vi
– Lãnh đạo phải đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời
– Phải là một tấm gương tốt
– Phải hiểu biết người khác, quan tâm đến lợi ích của người khác
– Đảm bảo duy trì thông tin cho cấp dưới
– Đảm bảo công việc đôn đốc , giám sát và được thực hiện bởi
người khác
– Xây dựng, hình thành tinh thần trách nhiệm của cấp dưới
– Tự nhận thức được tình trạng của tổ quốc
– Lãnh đạo phải biết phát huy toàn bộ các nguồn lực của tổ chức
IV. Đặc trưng, cơ cấu hoạt động lãnh đạo

1. Những đặc trưng của hoạt động lãnh đạo


• Là hoạt động có tính tổng hợp và đặc thù
– Tính tổng hợp thể hiện ở mục tiêu
– Tính đặc thù thể hiện ở tính chuyên nghiệp, giá trị xã
hội, trách nhiệm xã hội cuả nghề
• Là hoạt động có tính gián tiếp
• Là hệ thống mở, phức tạp
• Có tính quyền uy
• Tính sáng tạo và nghệ thuật
• Tính kinh nghiệm, tính linh hoạt.
2. Cơ cấu hoạt động lãnh đạo

• Chia thành 3 khâu: hoạt động nhận thức,


ra quyết sách và tổ chức thực hiện
• 3 khâu trên cũng là 3 đơn vị kinh nghiệm
của hoạt động lãnh đạo
• Không nhất thiết phải diễn ra thứ tự
CHUYÊN ĐỀ 2
Phẩm chất và phong cách người lãnh đạo

• Luận ngữ: Làm chính trị phải lấy tu thân


làm gốc.
• Hồ Chí Minh: người lãnh đạo phải tu
dưỡng cả Đức lẫn Tài, Đức là gốc.
Nội dung chính
• Tầm quan trọng của việc rèn luyện, tu
dưỡng phẩm chất.
• Những nội dung cơ bản của rèn luyện, tu
dưỡng phẩm chất.
• Phong cách và những con đường xây
dựng phong cách lãnh đạo.
I. Tầm quan trọng của việc rèn luyện,
tu dưỡng phẩm chất.
1. Là nhu cầu khách quan của người lãnh đạo
để tự hoàn thiện mình.
2. Phẩm chất (nhân cách) là tiền đề để hành
nghề tốt.
3. Đảm bảo hoạt động của người lãnh đạo có
hiệu quả.
4. Là cơ sở để nâng cao trình độ chuyên môn,
nghệ thuật lãnh đạo.
5. Nhằm có đủ phẩm chất hội nhập quốc tế.
II. Những nội dung cơ bản của rèn luyện,
tu dưỡng phẩm chất.
1. Khái niệm phẩm chất (tố chất)
• Phẩm chất là khái niệm chỉ tính chất và đặc
điểm vốn có của sự vật
• Phẩm chất của người lãnh đạo là những đặc
trưng sinh học, là sự tổng hòa những đặc
điểm, thuộc tính tâm lý ổn định quy định những
giá trị xã hội và hành vi xã hội của người lãnh
đạo.
• Khái niệm phẩm chất (tố chất) được dùng
tương đương với khái niệm nhân cách.
2. Những nội dung cơ bản cần rèn luyện tu dưỡng

2.1 Rèn luyện, tu dưỡng những phẩm chất chính trị-tư


tưởng
– Phương hướng chính trị kiên định đúng đắn
– Có tư duy chính trị
– Hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân, phục vụ Tổ Quốc

2.2 Rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất tâm lý


– Tôn trọng, yêu thương con người.
– Coi trọng lòng tự trọng.
– Ý chí kiên định, vững chắc
– Dám quyết, dám chịu trách nhiệm
– Tế nhị, hài hước
– Tính cách …
2.3 Rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất tri thức
– Học tập và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh
– Có tri thức văn hóa khoa học rộng
– Tri thức chuyên môn và tri thức về lãnh đạo
 Trí tuệ phát triển.

2.4 Rèn luyện tu dưỡng phẩm chất đạo đức cách


mạng
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
- Luôn lấy sự nghiệp chung, lợi ích chung làm trọng
2.5 Rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất năng lực

• Năng lực đổi mới tư duy


• Năng lực sáng tạo:
– Tài quan sát
– Tài dự báo, dự kiến
– Tài quyết đoán
– Tài thúc đẩy, ảnh hưởng
– Tài ứng biến
– Tài hiểu người, dùng người
– Tài phân biệt, lựa chọn
• Năng lực tổng hợp
– Năng lực thông tin
– Năng lực phân tích, tổng hợp tri thức
– Năng lực điều hòa lợi ích
– Năng lực thiết kế, đổi mới tổ chức

• Các kĩ năng lãnh đạo cơ bản


– Kĩ năng dự báo
– Kĩ năng ra quyết sách
– Kĩ năng giải quyết vấn đề
– Kĩ năng giao tiếp
Trao đổi
1. Theo đồng chí cách tiếp cận: lãnh đạo là tổ hợp
những phẩm chất có những ưu điểm hạn chế gì?
2. Khả năng ứng dụng lý thuyết lãnh đạo sự thay đổi
vào thực tiễn Việt Nam và những yêu cầu đặt ra về
phẩm chất và năng lực đối với người lãnh đạo?

55
III. Phong cách và những con đường xây dựng
phong cách lãnh đạo.
1. Một số quan niệm về phong cách lãnh đạo
• V.G.Apha-na-xép, V.N.Li-xi-sưn, G.K.Pô-pốp: coi phong cách
lãnh đạo chính là tác phong lãnh đạo. Tác phong lãnh đạo là
biểu hiện cụ thể của phong cách lãnh đạo trong giải quyết công
việc song nó mang đậm dấu ấn cá nhân chứ chưa phản ánh
được thể chế, môi trường lánh đạo. Phong cách lãnh đạo có
tính lịch sử - xã hội rộng hơn.
• A.L.Dzuravlev, A.M.Omarov: phong cách lãnh đạo là một hệ
thống những biện pháp, phương pháp tác động của người lãnh
đạo tới tập thể nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác
lãnh đạo. Quan niệm này mới chỉ ra được tính quy luật, đặc
điểm, phạm vi của hoạt động cụ thể chứ chưa đề cập đến “
trang phục tư duy”, dấu ấn tính cách và đặc điểm tập thể mà
người đó đứng đầu khi lựa chọn phong cách lãnh đạo.
• Dominique Chalvin: phong cách lãnh đạo là kết quả của
mối tác động qua lại giữa cá tính và môi trường.
• Các nhà nghiên cứu của trường đại học Ohio, Michigân
như R.Likert, R.Blake… lại cho: phong cách lãnh đạo là
một mẫu hành vi mà người lãnh đạo tiến hành khi giải
quyết nhiệm vụ được giao theo hướng quan tâm đến công
việc hay quan tâm đến con người hay mức độ tin cậy của
người lãnh đạo đối với người dưới quyền.
• R.A.Belosôva, A.Z.Seleznheva cho rằng phong cách lãnh
đạo là tổ hợp những đặc điểm và phương pháp đặc trưng
để giải quyết nhiệm vụ. Các tác giả này khẳng định ngoài
phong cách cá nhân còn có phong cách lãnh đạo chung –
phong cách Lêninnít.
Quan điểm cá nhân
• Trong công việc người lãnh đạo luôn có hướng “ưu tiên”
khi lựa chọn mục tiêu, biện pháp, lề lối ứng xử… khi thu
thập thông tin, ra quyết sách hay giải quyết một vấn đề
gì đó.
• Sự định hướng “ưu tiên” đó được lặp đi lặp lại trở nên
ổn định sẽ thành mẫu hành vi hay phong cách.
• Sự phù hợp giữa phong cách của người lãnh đạo với
các thành viên và tình huống cụ thể sẽ quyết định thành
công của người lãnh đạo.
 Nêu hiểu phong cách lãnh đạo theo hướng này
Miền lựa chọn liên tục hành vi
lãnh đạo (theo Yeow Boon.2007)
Lãnh đạo là Trung tâm Người dưới quyền là trung tâm

Sử dụng nguồn lực bởi người


lãnh đạo
Miền tự do của người
dưới quyền

Lãnh đạo Lãnh đạo Lãnh đạo Lãnh đạo Lãnh đạo Lãnh đạo Lãnh đạo
ra quyết ra quyết trình bày ý đưa ra trình bày xác định cho phép
định và định và tưởng, đề quyết vấn đề, giới hạn nhóm
thông giải thích nghị cấp định dự đề nghị và yêu hoạt động
báo cho cho cấp dưới đặt kiến góp ý và cầu nhóm trong giới
cấp dưới dưới câu hỏi ra quyết ra quyết hạn cho
. . . . định định phép
2. Định nghĩa về phong cách lãnh đạo

Phong cách lãnh đạo là mẫu (dạng) hành


vi mà người lãnh đạo thể hiện khi thực hiện ảnh
hưởng một cách nỗ lực đến những người khác
theo nhận thức của họ.
Chú ý: Sự tương đồng trong nhận thức của
mọi người với nhận thức của người lãnh đạo phản
ánh chân thực phong cánh của người lãnh đạo.
Tóm lại
• Phong cách lãnh đạo được coi là nhân tố quan trọng trong
lãnh đạo, nó gắn liền với kiểu người lãnh đạo.
• Phong cách lãnh đạo là mẫu hành vi mà người lãnh đạo
lựa chọn khi tác động và ảnh hưởng đến người khác.
• Thành công của người lãnh đạo chỉ có được khi có sự
phù hợp giữa phong cách (mẫu hành vi) với những người
khác và tình huống cụ thể.
• Phong cách lãnh đạo tuy là của cá nhân song nó luôn gắn
liền với tính lịch sử, giai cấp, hệ tư tưởng, giá trị đạo đức,
tâm lý, truyền thống của cộng đồng dân tộc.
• Trong xã hội Xã hội chủ nghĩa có tồn tại phong cách lãnh
đạo chung – phong cách lãnh đạo của Đảng Cộng Sản
(phong cách LêNinnít) xong nó không mâu thuẫn với
phong cách lãnh đạo của cá nhân và chỉ có tính chất chỉ
đạo, định hướng.
• Không có phong cách lãnh đạo nào hoàn toàn tích cực
hay tiêu cực hoặc thành công trong mọi tình huống. Phong
cách lãnh đạo cũng có thê thay đổi.
3. Phân loại phong cách lãnh đạo
• Từ những năm 30 thế kỷ xx. Kurt Lênin đã chia thành 3
loại : phong cách lãnh đạo độc đoán, phong cách lãnh
đạo dân chủ, phong cách lãnh đạo tự do.
• Các giáo sư đại học tổng hợp Ohio chia làm 4 loại:
– phong cách lãnh đạo quan tâm đến công việc cao và con người
thấp (S1).
– Phong cách lãnh đạo quan tâm đến công việc cao và con người
cao.(S2)
– Phong cách lãnh đạo quan tâm đến công viẹc thấp và con ngừơi
cao(S3)
– Phong cách lãnh đạo quan tâm đến con ngừoi thấp và công việc
thấp (S4)
• RJ Hourse và T.R.Michell(1974) phân chia làm 4 loại:
– phong cách lãnh đạo trực tiếp
– phong cách lãnh đạo hỗ trợ
– phong cách lãnh đạo tham gia
– phong cách lãnh đạo theo kết quả đạt được
Suy nghĩ cách phân loại của K.Lewin

• Ưu điểm và hạn chế của từng lọai phong


cách ?
• Dòng thông tin của từng loại phong cách ?
4. Các dấu hiệu nhận biết phong cách
( theo B.F.Lomov)
• Việc ngừoi lãnh đạo phân bố quyền lực trong quá trình
lãnh đạo.
• Những phương pháp lãnh đạo chủ yếu của người đó
• Quá trình hình thành và thông qua quyết định, quyết sách
• Cách thức người lãnh đạo tiếp xúc với người dưới quyền
• Hiệu xuất làm việc của tập thể khi người lãnh đạo vắng
mặt
• Thái độ của lãnh đạo trước đề xuất hay phản ứng của
quần chúng
• Hướng ưu tiên công việc và con người
• Tính nghiêm khắc của các yêu cầu do lãnh đạo đề ra
• Tính độc lập tự chủ của cấp dưới
• Thái độ của lãnh đạo đối với sáng kiến của cấp dưới
• Thái độ nghiêm khắc của người lãnh đạo đối với bản thân
5. NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA PHONG CÁCH
LÃNH ĐẠO CẦN CÓ Ở VIỆT NAM

• Tác phong làm việc dân chủ


• Tác phong làm việc khoa học
• Tác phong làm việc hiệu quả, thiết thực
• Tác phong đi sâu ,đi sát quần chúng.
• Tác phong tôn trọng và lắng nghe quần chúng
• Tác phong khiêm tốn, cầu thị
• Tác phong làm việc năng động, sáng tạo
• Tác phong gương mẫu, tiên phong
6. PHƯƠNG HƯỚNG RÈN LUYỆN
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO

6.1. Rèn luyện phong cách lãnh đạo Lêninnít.


• Phong cách lãnh đạo Lêninnít là phong cách lãnh
đạo của Đảng cộng sản cầm quyền
• Những đặc điểm quan trọng nhất của phong cách
lãnh đạo Lêninnít là:
- Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
- Tính tư tưởng cao
- Tính nguyên tắc Đảng
- Mối liên hệ thường xuyên với quần chúng
- Chế độ tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
- Tính thiết thực, hiệu quả
- Thông thạo công việc
6.2. Khắc phục phong cách lãnh đạo quan liêu

• Phong cách lãnh đạo quan liêu là phong cách tách rời
quyền hành khỏi quyền lợi và nguyện vọng của tập thể;
xem thường thực chất, sự việc; trốn tránh trách nhiệm;
làm việc không theo nguyên tắc và những quy định của
pháp luật; trút trách nhiệm và hậu quả xấu cho cấp trên
hay cấp dưới; duy trì đẳng cấp, đặc quyền, đặc lợi.
Những dấu hiệu biểu hiện của phong cách
quan liêu( A.M.Omarov)

- Khuynh hướng cứng nhắc, cơ cấu tổ chức nhiều tầng


bậc.
- Kéo dài, ngâm việc trong thực hiện nhiệm vụ, làm việc
thiếu kế hoạch, tùy tiện, thụ động, trông chờ vào cấp
trên.
- Nhỏ nhặt, đố kỵ với người dưới quyền, can thiệp vô căn
cứ vào công việc của họ
- Đầu óc thủ cựu, giấy tờ phiền phức, nhũng nhiễu.
- Thờ ơ với nhu cầu, kiến nghị của quần chúng
- Thiếu hiểu biết quần chúng, xa rời thực tế
6.3 Tăng cường học tập,rèn luyện để nâng cao lập
trường tư tương, chíng trị cho bản thân
6.4 Chú trọng rèn luyện những phẩm chất tâm lý- đạo
đức của phong cách Lêninnít, đặc biệt là rèn luyện
đạo đức cách mạng
6.5 Chú trọng bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao tầm
nhìn, phát triển các năng lực, kỹ năng lãnh đạo cho
cán bộ lãnh đạo, quản lý
6.6 Rèn luyện phương pháp lãnh đạo thông qua thực
tiễn sự nghiệp đổi mới và hội nhập quốc tế.
CHUYÊN ĐỀ 3
PHƯƠNG PHÁP VÀ
NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO

Biên soạn và giảng dạy


PGS. TS Nguyễn Bá Dương
Giảng viên cao cấp

Tháng 1 năm 2010


NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH

1. Phương pháp lãnh đạo


2. Nghệ thuật lãnh đạo
– Nghệ thuật cai trị truyền thống phương Đông.
– Nghệ thuật lãnh đạo hiện đại.
I. Phương pháp lãnh đạo

1.1. Phương pháp lãnh đạo.


• Định nghĩa: Là trình tự, cách thức và biện pháp mà người lãnh
đạo áp dụng để thực hiện chức trách lãnh đạo, phát huy vai trò
lãnh đạo.
• Đặc điểm của phương pháp lãnh đạo.
- Tính mục đích (mục đích quyết định phương pháp)
- Tính quy phạm (quy luật, nguyên tắc phải thuân theo)
- Tính quyền biến (thay đổi theo môi trường, điều kiện)
• Phân loại phương pháp lãnh đạo.
- Phương pháp lãnh đạo cơ bản
- Phương pháp lãnh đạo hàng ngày
1.2. PHƯƠNG PHÁP LÃNH ĐẠO CƠ BẢN

• Mọi phương pháp phải xuất phát từ thực tế.


Hồ Chí Minh: Căn cứ vào điều kiện cụ thể, hoàn cảnh thực tế mà lựa
chọn phương pháp lãnh đạo -> Sử lý công việc phải có lý trí; lý luận
phải gắn với thực tế.
• Phương pháp kết hợp lãnh đạo và quần chúng
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
- Lãnh đạo phải dựa vào quần chúng, vì quần chúng
- Quyết sách của lãnh đạo phải đại diện ý nguyện và lợi ích của nhân
dân
• Phương pháp điều tra nghiên cứu
• Phương pháp phân tích hệ thống (phải có tầm nhìn xa, phải xuất phát
từ tổng thể. Phân tích định lượng, định tính).
1.3. PHƯƠNG PHÁP LÃNH ĐẠO HÀNG NGÀY
• Phương pháp vận trú thời gian (chia công việc thành các loại, có ưu tiên)
• Phương pháp chủ trì hội nghị.
- Xác định mục đích, làm tốt công tác chuẩn bị.
- Sắp xếp chương trình nghị sự, những vấn đề cần làm.
- Có kỹ năng ngôn ngữ, tập trung vào vấn đề chính, khơi gợi sự nhiệt tình, tư duy
của người khác.
- Biết phá vỡ tình trạng im lặng, khéo léo kết thúc tranh chấp, cãi vã.
- Nắm vững thời gian để điều khiển hội nghị.
- Có khái quát, kết luận hay nghị quyết chung.
- Tiếp thu những ý kiến, thông tin, sáng kiến có giá trị và kịp thời phát hiện nhân
tài, bồ dưỡng và sử dụng nhân tài.
• Phương pháp sử lý công văn
• Phương pháp tư vấn, đánh giá công tác lãnh đạo. (có ban, hội đồng tư vấn)
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO

1. Nghệ thuật cai trị truyền thống phương


Đông
2. Nghệ thuật lãnh đạo hiện đại
1. NGHỆ THUẬT CAI TRỊ TRUYỀN THỐNG PHƯƠNG
ĐÔNG
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH

1.1 CƠ SỞ TRIẾT HỌC CỦA


NGHỆ THUẬT CAI TRỊ
TTPĐ.
1.2. NHỮNG QUAN NIỆM CỤ
THỂ VỀ NGHỆ THUẬT
CAI TRỊ.
1.1. CƠ SỞ TRIẾT HỌC CỦA NGHỆ THUẬT CAI TRỊ TTPĐ

• Trung quốc cổ đại xuất hiện rất sớm tư tưởng: Dịch có


tháI cực, thái cực sinh lưỡng nghi, lương nghi sinh tứ
tượng, tứ tượng sinh bát quái.
• Dịch là chỉ sự biến đổi của trời đất, con người.
• Thái cực là âm dương chưa phân chia.
• Lưỡng nghi tức là âm dương đã phân chia.
• Tứ tượng: thái dương, thiếu âm, thiếu dương, thái âm.
• Bát quái: Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn.
(Thuyết Tiên thiên bát quái có từ đời Tống – 960 TCN)
HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG (HÌNH THÀNH TỪ ĐỜI NHÀ HẠ)

Tất cả mọi sự vật biến hóa và phát triển đều do sự vận


động của hai khí Âm Dương.
• Âm dương đối lập mà thống nhất.
• Thuộc tính âm dương: Trời - Đất, Nam – Nữ, Nóng –
Lạnh, ...
• Âm dương là gốc của nhau: Vừa đối lập vừa dựa vào
nhau để tồn tại.
• Âm dương tiêu trưởng: Cả hai đều biến hóa, mặt trời
lặn – mặt trăng lên. Lạnh đi thì nóng đến...
• Âm dương chuyển hóa: Trong âm có dương, trong
dương có âm.
VẬN DỤNG THUYẾT ÂM DƯƠNG TRONG CAI TRỊ

• Đức trị (vương đạo) – Pháp trị (bá đạo)


• Đạo cương – nhu trong cai trị
• Ân - oán trong quan hệ ứng xử
• Thuyết Thiên – Địa – Nhân (dân là gốc)
• Việt nam truyền thống: Lấy đức, nhân trị quốc.
TƯ TƯỞNG ĐẠO KHỔNG

Những giá trị của đạo Khổng:


– Tinh thần đoàn kết, đề cao giá trị đạo đức; tôn
trọng quyền lực, tôn ti trật tự; xã hội hài hòa.
– Năm 2006 Hồ Cẩm Đào khơi dậy tư tưởng đạo
Khổng: Hòa hợp là điều cần được gìn giữ, xây
dựng xã hội hài hòa.
1.2. NHỮNG QUAN NIỆM VỀ NGHỆ THUẬT TRỊ QUỐC TTPĐ

• Nghệ thuật cai trị là nghệ thuật nắm giữ quyền


lực:
– Quyền lực tập trung vào vua, quan.
– Cạnh tranh để có quyền lực – quan trường phức
tạp.
– Tào Tháo: Thà trẫm phụ lòng thiên hạ còn hơn
thiên hạ phụ lòng trẫm – Thâu tóm quyền lực bằng
mọi cách kể cả dùng thủ đoạn.
1.2. NHỮNG QUAN NIỆM VỀ NGHỆ THUẬT TRỊ QUỐC TTPĐ

• Triết lý hồ đồ trong cai trị


a. Hồ đồ là gì? Bàn về hồ đồ 1:
+ Khó mà được hồ đồ vì chỉ có trí tuệ lớn mới có
được.
+ Các nguyên tắc của hồ đồ:
- Lúc nên hồ đồ thì hồ đồ, lúc không nên thì
không được hồ đồ.
- Giả vờ hồ đồ như thật
1.2. NHỮNG QUAN NIỆM VỀ NGHỆ THUẬT TRỊ QUỐC TTPĐ

• Triết lý hồ đồ trong cai trị


b. Bậc đại trí cũng có lúc hồ đồ – Bàn về hồ đồ 2:
+ Hồ đồ là sự bao dung, nhập nhằng giữa đất và
bùn (vữa) – nghệ thuật làm quan.
+ Tể tướng là người chèo thuyền, phải bao dung
nhiều nên là người hồ đồ nhất.
+ Ví dụ: Tể tướng Bình Cát thời Tây Hán quan
tâm đến con trâu thở dốc.
1.2. NHỮNG QUAN NIỆM VỀ NGHỆ THUẬT TRỊ QUỐC TTPĐ

• Triết lý hồ đồ trong cai trị


c. Nước trong quá không có cá, người kỹ quá
không có bạn – Hồ đồ 3.
+ Phải khiêm nhường trong quan hệ.
+ Phái có tầm nhìn toàn cục.
+ Chuyện Tần Mục nhờ Bá Lạp chọn ngựa quí,
Bá Lạp lại nhờ Cửu Phương...
1.2. NHỮNG QUAN NIỆM VỀ NGHỆ THUẬT TRỊ QUỐC TTPĐ

• Triết lý hồ đồ trong cai trị


d. Tính nhẫn nại – Bàn về hồ đồ 4
+ Làm quan không nhẫn nại không thành công.
+ Chuyện tổng thống Mỹ Lincon 4/1881 nhẫn nại
đến gặp tướng Marlaw...
1.2. NHỮNG QUAN NIỆM VỀ NGHỆ THUẬT TRỊ QUỐC TTPĐ

• Nghệ thuật phân quyền gắn với dùng người.


– Lưu Bang biết phân quyền và dùng người theo tài năng:
Hàn Tín, Tiêu Hà, Trương Lương, Bành Việt.
– Tào Tháo và nghệ thuật dùng người: Chỉ cần có tài là được
cất nhắc; tùy tài phong chức; không nhớ thù cũ, độ lượng;
thưởng thiện, ác phạt, lấy phép trị người. Tuy nhiên cũng bị
người đời cho là cực đoan, tàn ác, hay nghi kỵ, ngang
ngược, giết người oan uổng – Dương Tu.
1.2. NHỮNG QUAN NIỆM VỀ NGHỆ THUẬT TRỊ QUỐC TTPĐ

• Nghệ thuật phân quyền gắn với dùng người.


– Khổng Minh và nghệ thuật dùng người:
• Muốn dùng người phải hiểu người (Ngụy Diên).
• Trọng dụng nhân tài.
• Tuyển chọn kỹ lưỡng – bảy cách nhận biết.
• Nghiêm khắc, pháp trị – Mã Tốc.
• Tâm phục, khẩu phục – Thuần phục Mạnh Hoạch (7 lần tha)
Song trong cai trị lại là người bao biện không phân quyền,
sức yếu lại ăn ít nên chết vì bệnh (Tư Mã ý).
1.2. NHỮNG QUAN NIỆM VỀ NGHỆ THUẬT TRỊ QUỐC TTPĐ

• Nghệ thuật phân quyền gắn với dùng người.


– Võ Tắc Thiên và nghệ thuật dùng người:
• Thu nhận nhân tài rộng khắp.
• Sử dụng đúng tài năng.
• Rộng rãi dùng người hiền tài (cả hiền tài và gian thần có tài)
• Chú trọng cải cách khoa cử.
Trong cai trị không giao quyền xuống dưới; được người đời
ca ngợi quý trọng hiền tài, chăm lo cho dân.
1.2. NHỮNG QUAN NIỆM VỀ NGHỆ THUẬT TRỊ QUỐC TTPĐ

• Vấn đề quyền thuật (thủ đoạn trong cai trị)


– Đa mưu đa kế, giết nhầm hơn bỏ sót.
– Thuật khích lệ tướng sĩ – Lưu Bị ném A Đẩu để lấy
lòng Triệu Vân.
– Triệt hạ nhau đề giành quyền lực.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

1. Khái niệm về nghệ thuật lãnh đạo


• Nghệ thuật lãnh đạo:
- Nghệ thuật lãnh đạo là sự thể hiện tổng hợp của các yếu tố
phẩm chất, năng lực, kỹ xảo, cá tính, chức quyền, môi
trường, quy luật, phương pháp, khả năng ảnh hưởng của
người lãnh đạo.
- Trong nghệ thuật lãnh đạo vừa có yếu tố khoa học vừa có
cái riêng (yếu tố nghệ thuật).
- Nghệ thuật lãnh đạo là sự vận dụng linh hoạt phương pháp
lãnh đạo, giầu cá tính.
- Nói đến nghệ thuật là nói đến tính độc đáo.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

1. Khái niệm về nghệ thuật lãnh đạo


• Các cách tiếp cận về nghệ thuật lãnh đạo:
- Thuyết phương pháp cho rằng nghệ thuật lãnh đạo là
phương pháp có tính sáng tạo, là tinh hoa của phương pháp.
Quan điểm này chỉ rõ mối quan hệ giữa nghệ thuật và
phương pháp lãnh đạo song chúng không đồng nhất và có sự
khác nhau về điều kiện hình thành, hình thái biểu hiện và
hiệu quả.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

1. Khái niệm về nghệ thuật lãnh đạo


• Các cách tiếp cận về nghệ thuật lãnh đạo:
- Thuyết kỹ năng cho rằng nghệ thuật lãnh đạo là kinh
nghiệm và kỹ năng lãnh đạo trên cơ sở tri thức khoa học
nhất định.
Quan điểm này chỉ rõ điều kiện tiền đề để hình thành nghệ
thuật lãnh đạo song không thể đồng nhất giữa nghệ thuật và
kỹ năng lãnh đạo bởi lẽ người lãnh đạo có kỹ năng song
không phát huy được kỹ năng đó vào thực tiễn thì cũng
không thể có nghệ thuật lãnh đạo.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

1. Khái niệm về nghệ thuật lãnh đạo


• Các cách tiếp cận về nghệ thuật lãnh đạo:
- Thuyết kinh nghiệm cho rằng nghệ thuật lãnh đạo chính
là sự miêu tả, tổng kết và thăng hoa kinh nghiệm thực tiễn
lãnh đạo.
Quan điểm này chỉ rõ đặc điểm mang tính kinh nghiệm của
nghệ thuật, chỉ rõ cái riêng của nghệ thuật nhưng nghệ thuật
lãnh đạo cũng không dừng ở đó mà nó chỉ có được khi
người lãnh đạo tiến hành công việc của mình trên cơ sở lý
luận của khoa học lãnh đạo.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

1. Khái niệm về nghệ thuật lãnh đạo


• Các đặc điểm của nghệ thuật lãnh đạo:
- Tính khoa học.
- Tính sáng tạo.
- Tính kinh nghiệm.
- Tính linh hoạt
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

1. Khái niệm về nghệ thuật lãnh đạo


• Sự khác nhau giữa quyền thuật – thủ đoạn và nghệ thuật
lãnh đạo:
- Quyền thuật là thuật thống trị, thuật lừa bịp, lợi dụng
quyền lực chính trị để đạt được quyền lợi riêng cho cá nhân
hay một nhóm người nào đó.
- Quyền thuật khác với nghệ thuật lãnh đạo về bản chất:
+ Khác nhau về mục đích
+ Khác nhau về phương pháp
+ Khác nhau về hiệu quả.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

1. Khái niệm về nghệ thuật lãnh đạo


• Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh về nghệ thuật lãnh đạo:
- Nghệ thuật lãnh đạo là sự thống nhất cao độ giữa tính
nguyên tắc và tính linh hoạt. Nếu tách rời nhau sẽ thành chủ
nghĩa cơ hội. Tính nguyên tắc không có tính linh hoạt sẽ trở
thành giáo điều, kinh nghiệm chủ nghĩa.
- Sự thông nhất cao độ giữa tôn trọng quy luật khách quan
và phát huy tính năng động chủ quan.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

2. Những mặt biểu hiện của nghệ thuật lãnh đạo


2.1. Nghệ thuật sử dụng quyền lực.
Quyền là khả năng mà một cá nhân (hoặc một nhóm) ảnh hướng đến
suy nghĩ và hành vi của một cá nhân khác (hay một nhóm khác).
• Kết hợp hài hoà sử dụng quyền lực chức vụ và quyền lực cá nhân.
• Biết phân quyền hợp lý.
- Căn cứ vào năng lực của cấp dưới.
- Căn cứ vào nhu cầu công tác.
- Căn cứ vào phạm vi quản lý của người lãnh đạo.
Quyền lực bao gồm thẩm quyền (quyền lực chức vụ) và uy quyền
(quyền lực cá nhân).
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

2.2. Nghệ thuật lãnh đạo dùng người.


• Từ xưa đến nay mọi sự thành công hay thất bại quá nửa phụ
thuộc vào hai chữ dùng người.
• Dùng người phải có quan điểm, động cơ đúng, phải hiểu con
người.
• Dùng người phải tuân theo quy luật tương hợp, chú ý đến sở
trường, sở đoản.
• Phải dự đoán được sự biến đổi của sở trường, sở đoản.
• Phải tin tưởng ở con người.
• Kết hợp giữa sử dụng và bồi dưỡng.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

2.3. Nghệ thuật khích lệ (động viên).


=> Lưu Bị khích lệ Khổng Minh ở núi Bạch Đế
=> Napoleon khích lệ quan sĩ khi đánh nhau với lính Phổ.
• Người lãnh đạo phải tự khích lệ mình trước rồi mới khích lệ người khác.
• Khích trước, lệ sau.
- Khích là khơi dậy tinh thần hăng hái của cấp dưới để cấp dưới tích cực, cố
gắng làm việc. (Thuật mở khoá lòng của Hà Bội Đức: Cho một “điểm tựa”,
châm “ngọn lửa”, dẫn dắt “phản ứng hạt nhân”.
- Lệ: sau khi hoàn thành tốt nhiệm vụ sẽ cổ vũ, khen ngợi.
• Nhiệm vụ của khích lệ.
- Phát huy tính tích cực của cấp dưới (tâm lý, tình cảm, tinh thần)
- Phát huy tính sáng tạo, năng lực, trí tuệ cấp dưới.
• Khích lệ cá nhân và khích lệ tập thể
• Khích lệ và quy tụ
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

2.4. Nghệ thuật điều hoà.


Điều hoà giữa các bộ phận; điều hoà lợi ích; điều hoà công tác; điều hoà
hoàn cảnh; điều hoà quan hệ giữa người với người là trọng điểm.
• Nghệ thuật xử lý mối quan hệ với cấp trên.
- Phải có quan điểm toàn cục, phục tùng cấp trên.
- Bảo vệ uy tín cấp trên, hết lòng ủng hộ và phối hợp công tác.
- Hiểu ý đồ cấp trên, thu hẹp tâm lý ngăn cách.
- Thông cảm cá tính, thói quen làm việc cấp trên.
- Không tham gia vào những bất đồng giữa cán bộ cấp trên.
- Không kéo bè cánh, dựa dẫm vào cấp trên.
- Không ca tụng quá mức cấp trên, nịnh bợ cấp trên.
- Không đả kích cấp trên, chân thành phê bình song theo nguyên tắc tổ
chức.
- Không đẩy toàn bộ trách nhiệm cho cấp trên.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

2.4. Nghệ thuật điều hoà.


• Nghệ thuật quan hệ với cấp dưới.
- Lãnh đạo cấp trên chủ động xây dựng quan hệ với cấp dưới.
- Hiểu biết lẫn nhau; tin tưởng, đồng thuận, chân thành.
- Quan tâm đến cuộc sống, công việc cấp dưới, gần gũi.
- Không lên mặt, dạy khôn cấp dưới.
- Thu hẹp tâm lý ngăn cách.
- Đi sâu đi sát, lắng nghe ý kiến quần chúng.
- Tạo điều kiện cấp dưới bàn bạc tham gia quyết sách.
- Tạo điều kiện cấp dưới được tham gia.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

2.4. Nghệ thuật điều hoà.


• Nghệ thuật quan hệ với người đồng cấp.
- Phải có quan điểm toàn cục, có trách nhiệm phối hợp, hợp
tác.
- Hiều và tôn trọng nhau, giúp đỡ nhau.
- Sử lý tốt quan hệ lợi ích (cao thượng, cùng có lợi)
- Tránh bon chen, đố kỵ, cài bẫy nhau.
- Tránh đổ trách nhiệm cho nhau.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

2.5. Nghệ thuật nói chuyện. (giao tiếp trực tiếp)


Thành công trong trưng cầu ý kiến, bố trí cán bộ, động viên, thuyết phục
cấp dưới, đều dựa vào nghệ thuật giao tiếp của lãnh đạo.
• Nghệ thuật truyền đạt chỉ thị, mệnh lệnh.
- Có thái độ, cử chỉ tôn trọng cấp dưới.
- Truyền đạt ngắn gọn, rõ ràng, nhấn mạnh nội dung trọng tâm.
- Giải thích những vấn đề quan trọng
- Phải tạo ra sự thuyết phục (tâm phục, khẩu phục) để từ đó người nghe
biết mình phải làm gì, tại sao phải làm, làm như thế nào.
- Tạo ra sự tích cực, tự nguyện của cấp dưới.
- Sử dụng thuật hùng biện người Hy Lạp cổ (5 bước: đặt vấn đề, trình
bầy nội dung, lập luận, phản biện, kết luận)
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

2.5. Nghệ thuật nói chuyện. (giao tiếp trực tiếp)


• Nghệ thuật ứng khẩu.
Trong công tác có nhiều tình huống bất ngờ nảy sinh đòi hỏi
người lãnh đạo phải trả lời, trình bầy, thuyết phục ngay (ứng
khẩu).
- Phải hình dung nhanh trong đầu dàn ý ứng khẩu.
- Lường trước vấn đề có thể xẩy ra.
- Nội dung ứng khẩu phải khái quát, ngắn gọn, thiết thực.
- Chú trọng biểu hiện ngôn ngữ cơ thể khi ứng khẩu.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

2.5. Nghệ thuật nói chuyện. (giao tiếp trực tiếp)


• Nghệ thuật đối thoại.
- Quan sát kỹ cử toạ.
- Tập trung lắng nghe trước sau mới phát biểu ý kiến của mình.
- Chú trọng ngôn ngữ khi phát biểu.
- Tuỳ theo hoàn cảnh, đối tượng mà sử dụng các kỹ xảo giao tiếp
trực tiếp.
- Có cách nói phù hợp: trực diện, thẳng; xa xôi, bắc cầu; có lý, có
tình; nhẹ nhàng, thân thiện.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

2.5. Nghệ thuật nói chuyện. (giao tiếp trực tiếp)


• Nghệ thuật biểu dương cấp dưới.
- Biểu dương phải đúng người, đúng thành tích.
- Chân tình, từ đáy lòng. Phải cụ thể, công khai, kịp thời.
- Mức độ biểu dương phù hợp với thực tế.
- Phải giúp người được biểu dương tiếp tục rút kinh nghiêm, cố
gắng thêm.
- Phải chú ý đến quan hệ cá nhân và tập thể.
II. NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO HIỆN ĐẠI

2.5. Nghệ thuật nói chuyện. (giao tiếp trực tiếp)


• Nghệ thuật phê bình cấp dưới.
- Hạn chế phê bình ở phòng lãnh đạo.
- Khuyết điểm nhỏ không nên phê bình trước tập thể.
- Phê bình phải có căn cứ (có lý, có tình)
- Phải “tiên trách kỷ, hậu trách nhân” thừa nhận phần trách nhiệm của
mình.
- Phê bình đúng nơi, đúng chỗ, có phương thức thích hợp.
- Tránh đụng chạm vào lòng tự ái, tự trọng cấp dưới.
- Trước khi phê bình phải khẳng định thành tích, ưu điểm.
- Sau khi phê bình phải động viên.
- Chính tâm, thành ý khi phê bình.
Giao tiếp và kỹ năng
ứng xử của người
lãnh đạo, quản lý

Biên soạn và giảng dạy


PGS. TS Nguyễn Bá Dương
Giảng viên cao cấp

Tháng 1 năm 2010


Nội dung

1. Khái niệm về giao tiếp


2. Kỹ năng ứng xử của người LĐ,QL
3. Hình thành kỹ năng ứng xử của người
LĐ,QL
4. Văn hoá ứng xử của người LĐ, QL
Vai trò của giao tiếp trong công tác
lãnh đạo
- Thuật ngữ giao tiếp có nguồn gốc từ tiếng La
tinh “Communicave” có ý nghĩa là chia sẻ hay
góp ý kiến chung.
- Hầu hết công việc liên quan đến giao tiếp
- Kỹ năng giao tiếp là kỹ năng cơ bản của lãnh
đạo cơ sở
- Tổ chức không có giao tiếp sẽ hỗn loạn
- Giao tiếp để thuyết phục người khác
- Nhận định của Piter Drurker:
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 110
I. Khái niệm về giao tiếp.
1. Giao tiếp là gỡ?
- Theo May Munter: Giao tiếp là quá trình chia sẻ thông điệp qua đú nảy
sinh ra sự đáp ứng.
. Giao tiếp là một quá trình.
- Nhấn mạnh đến tính động, sự diễn tiến của giao tiếp.
- Trong giao tiếp không có yếu tố nào tĩnh cả, tâm trạng ý định, tính năng
động và ngay cả từ ngữ, ý nghĩa của nó cũng luôn thay đổi. Các chủ thể
giao tiếp cũng luôn cảm nhận được sự thay đổi đó.
. Khái niệm chia sẻ.
- Giao tiếp là cuộc đối thoại 2 chiều, làm thay đổi cả 2 chủ thể trong giao
tiếp.
- Giao tiếp vượt quá hành vi truyền tin hay truyền thông điệp. Chỉ có
truyền thông điệp chưa diễn ra sự giao tiếp.?

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 111


I. Khái niệm về giao tiếp.

. Khái niệm thông điệp.


- Có ý nghĩa rộng, không chỉ là những gì ta nói, viết ra mà còn là ý tưởng,
cảm xúc, thái độ và kinh nghiệm, ánh mắt, cử chỉ, nét mặt...
. Sự đáp ứng.
- Có thể nhiều hơn cả sự mong đợi.Nó không dừng ở một bức thư trả lời,
một văn bản phúc đáp, sự tham gia...mà cả sự tán thương, ủng hộ ngầm.
- Trong giao tiếp con người thường xuyên đáp ứng lẫn nhau, đáp ứng lại
kinh nghiệm, đáp ứng lai môi trường của họ.

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 112


I. Khái niệm về giao tiếp.

2. Phân loại giao tiếp.


. Theo ph­¬ng thøc:
- Giao tiÕp trùc tiÕp.
- Giao tiÕp trung gian.
- Giao tiÕp gi¸n tiÕp.
. Theo ph­¬ng tiÖn giao tiÕp.
- Giao tiÕp b»ng ng«n ng÷ (ng«n ng÷ nãi, ng«n ng÷ viÕt).
- Giao tiÕp b»ng ký hiÖu, tÝn hiÖu (phi ng«n ng÷).
- Giao tiÕp b»ng vËt chÊt cô thÓ.
. Ph©n lo¹i theo qui c¸ch vµ néi dung giao tiÕp.
- Giao tiÕp chÝnh thøc.
- Giao tiÕp kh«ng chÝnh thøc

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 113


I. Khái niệm về giao tiếp.
3. Các loại hình giao tiếp.
a. Giao tiÕp tõ trªn xuèng d­íi
. Môc ®Ých.
- Th«ng b¸o chñ tr­¬ng, biÖn ph¸p tiªu chuÈn, qui ®Þnh.
- §¸p øng, ph¶n håi ý kiÕn cña cÊp d­íi.
- KhuyÕn khÝch sù tham gia cña cÊp d­íi.
- §éng viªn, gi¸o dôc, t¹o ra sù ®ång thuËn.
. Nh÷ng khã kh¨n,h¹n chÕ.
- Tr×nh ®é cña ng­êi chuÈn bÞ vµ truyÒn ®¹t.
- Th«ng tin th­êng bÞ bít xÐn hay bãp mÐo.
. C¸ch kh¾c phôc.
- Võa truyÒn tin võa lµm râ nh÷ng vÊn ®Ò cÇn thiÕt trong th«ng ®iÖp.
- Ph¶i cã th¸i ®é, cö chØ, giäng ®iÖu t«n träng cÊp d­íi..
- Th«ng tin ph¶i minh b¹ch râ rµng.
- CÊp trªn vµ cÊp d­íi ph¶i cã sù tin cËy lÉn nhau.

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 114


I. Khái niệm về giao tiếp.
3. Các loại hình giao tiếp.
b. Giao tiÕp tõ d­íi lªn.
§©y lµ lo¹i h×nh giao tiÕp ®ang cã xu h­íng gia t¨ng v×:
- Th«ng tin tõ d­íi lªn trªn ngµy cµng nhiÒu (gãp ý, kiÕn nghÞ).
- Xu h­íng d©n chñ ho¸.
- C«ng t¸c qu¶n lý ®ßi hái sù tham gia qu¶n lý cña c¸c thµnh viªn.
. Môc ®Ých.
- B¸o c¸o thùc tr¹ng cña c¸c phßng, ban,c¸ nh©n...
- §­a ra nh÷ng kiÕn nghÞ, ®Ò nghÞ, gãp ý.
- Ph¸t huy d©n chñ trong qu¶n lý.
. Nh÷ng khã kh¨n trë ng¹i.
- Phô thuéc vµo ®é tin cËy cña cÊp trªn.
- §éng c¬ vµ phong c¸ch lµm viÖc cña cÊp trªn.
- TÝnh thiÕu chÝnh x¸c cña th«ng tin.
. C¸ch kh¾c phôc.
- CÊp d­íi cÇn hiÓu nh©n c¸ch, c¸ tÝnh cña cÊp trªn.
- §¶m b¶o tÝnh kh¸ch quan trong giao tiÕp.
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 115
I. Khái niệm về giao tiếp.

3. Các loại hình giao tiếp.


c. Giao tiÕp theo chiÒu ngang.
§©y lµ lo¹i giao tiÕp gi÷a c¸c c¸ nh©n cïng thø bËc trong tæ chøc.
. Môc ®Ých
- T¨ng c­êng mèi quan hÖ vÒ mÆt chøc n¨ng - lo¹i h×nh giao tiÕp thiÕt yÕu trong tæ chøc.
. Nh÷ng khã kh¨n trë ng¹i.
- Sù biÖt lËp gi÷a c¸c bé phËn trong tæ chøc
- ThiÕu thêi gian vµ c¬ héi.
- Sù ghen tþ vµ k×nh ®Þch gi÷a c¸c nhãm.
- Sù khÐp kÝn cña c¸c c¸ nh©n.
. C¸ch kh¾c phôc.
- Gi¸o dôc mäi ng­êi lu«n ®Æt lîi Ých chung lªn trªn hÕt.
- LÊy giao tiÕp lµ ph­¬ng tiÖn ®Ó gióp m×nh ph¸t triÓn.

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 116


I. Khái niệm về giao tiếp.
3. Các loại hình giao tiếp.
d. Giao tiÕp víi bªn ngoµi.
§©y còng lµ lo¹i h×nh giao tiÕp thiÕt yÕu trong qu¶n lý.
. Môc ®Ých.
- Nh»m më réng quan hÖ víi ®èi t¸c.
- Nh»m l«i cuèn kh¸ch hµng.
- T¹o ®iÒu kiÖn thu©n lîi cho ho¹t ®éng cña tæ chøc.
. Nh÷ng khã kh¨n trë ng¹i.
- Sù hiÓu biÕt vÒ ®èi t¸c gÆp khã kh¨n.
- Lu«n cã sù va ch¹m vÒ lîi Ých trong giao tiÕp.
. C¸ch kh¾c phôc.
- Ph¶i t×m hiÓu vµ lu«n chó träng ®Ó hai bªn cïng ®¹t ®­îc môc ®Ých
- Lu«n t«n träng vµ th«ng c¶m lÉn nhau..

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 117


4. Các rào cản trong giao tiếp và
cách thức khắc phục.

 Rào cản về mặt vật chất


 Rào cản về mặt văn hoá
 Rào cản tâm lý
- Rào cản về nhận thức
- Rào cản về cảm xúc
- Rào cản về sự lựa chọn

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 118


Ngôn ngữ cử chỉ ở một số nền văn
hóa khác nhau
Động tác Ý nghĩa
Gật đầu “Tôi đồng ý” ở hầu hết các quốc gia.
“Tôi không đồng ý” ở một số nơi tại Hy Lạp, Yugoslavia,
Bungari, và Thổ Nhĩ Kỳ.
Hất đầu ra sau “Đồng ý” ở Thái Lan, Philippines, Ấn Độ và Lào.

Nhướng lông mày “Đồng ý” ở Thái Lan và một số nước khác ở châu Á.
“Xin chào” ở Phillipines.
Nháy mắt “Tôi có bí mật muốn chia sẻ với anh nè!” ở Mỹ và các nước
châu Âu.
Là dấu hiệu tán tỉnh người khác giới ở một số quốc gia
khác.
Mắt lim dim “Chán quá!” hay “Buồn ngủ quá!” ở Mỹ.
“Tôi đang lắng nghe đây.” ở Nhật, Thái Lan và Trung Quốc.
Vỗ nhẹ (bằng ngón “Bí mật đó nha!” ở Anh
trỏ) lên mũi “Coi chừng!” hay “Cẩn thận đó!” ở Ý
Ngôn ngữ cử chỉ ở một số nền văn
hóa khác nhau
Khua tay Người Ý thường xuyên khua tay khi trò chuyện.
Ở Nhật, khua tay khi nói chuyện bị xem là rất bất lịch sự.
Khoanh tay Ở một số quốc gia, khoanh tay có nghĩa là “Tôi đang
phòng thủ!” hoặc “Tôi không đồng ý với anh đâu.”

Dấu hiệu “O.K.” (ngón cái “Tốt đẹp” hay “Ổn cả” ở hầu hết các nước.
và ngón trỏ tạo thành “Số 0” hoặc “Vô dụng!” tại một số nơi ở châu Âu.
chữ O) “Tiền” ở Nhật Bản.
Là sự sỉ nhục người khác ở Hy Lạp, Braxin, Ý, Thổ Nhĩ
Kỹ, Liên bang Nga và một số quốc gia khác.

Chỉ trỏ Ở Bắc Mỹ hay châu Âu, dùng ngón trỏ để chỉ là chuyện
bình thường.
Ở Nhật Bản, Trung Quốc chỉ người khác bằng ngón trỏ
bị xem là bất kính và vô cùng bất lịch sự. Người ta thường
dùng cả bàn tay để chỉ ai đó hay vấn đề gì đó
Thủ thuật hạn chế hồi hộp và kết hợp ngôn
ngữ cơ thể, khoảng cách.

 Thủ thật chống hồi hợp lo lắng.


- Tắm nước nống trước 2 giờ khi thuyết trình.
- Kiêng ăn, uống sản phẩm có sữa
- Tập hít thở 5 lần trước khi thuyết trình.
- Tập nắm tay chụm đầu ngón chân 5 lần trước
khi thuyết trình.

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 121


Chú trọng khoảng cách khi giao tiếp

- Trong vòng 0,5m – giao tiếp thân mật.


- Từ 0,5-1m – giao tiếp cá nhân.
- Từ 1-4m – giao tiếp xã giao.
- Trên 4m giao tiếp công cộng.

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 122


Kỹ năng tạo ấn tượng đầu tiên

1. Phải có hình dáng phù hợp với:


- Thu nhập.
- Trình độ học vấn
- Địa vị xã hội
- Trình độ trí tuệ
- Sự thành đạt
- Đặc điểm nhân cách
- Sự trung thực

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 123


Kỹ năng tạo ấn tượng đầu tiên

2. Phải biết tiếp xúc bằng mắt


Quy tắc 12:
- 12 ing (kể từ vai trở lên). Người ta hay nhìn
nhiều khi mới gặp
- 12 bước đi ban đầu
- 12 từ đầu tiên khi nói

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 124


Kỹ năng tạo ấn tượng đầu tiên

3. Hạn chế di chuyển cơ thể: Chú ý những động tác


của tay
4. Quần áo sạch sẽ đúng mốt; giầy, dép nên đánh bóng
5. Móng tay phải sạch
6. Chú trọng khi bắt tay:
- Chỉ được giơ tay ra bắt khi cấp trên đưa tay trước
- Bắt bằng tay phải
- Mới đi vệ sinh ra không nên bắt tay ngay.
- Không nên bắt tay khi còn ướt
7. Thể hiện mình là người nhã nhặn, lịch sự.
8. Nếu có cơ hội chỉ được đụng chạm vào tay, cách tay
và bả vai

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 125


Một số ví dụ thực tiễn.
 Lữ Khôn: Làm cho người ta lúng túng đến phải ngậm miệng,
đỏ mặt, toát mồ hôi; mình tuy hả lòng thật nhưng đấy là nông
nổi, khắt khe làm sao.
 Trường hợp Trương Phi bị giết vì nóng nảy, thô bạo, dồn
thuộc cấp vào chỗ chết.
 Trường hợp vợ Stalin tự tử.
 Lưu Bị nói với Khổng Minh ở núi Bạch Đế.
 Naponeon khích lệ quân sĩ khi đánh nhau với 2 tiểu đoàn lính
Phổ.
 Văn hoá ứng xử của Hồ Chí Minh
 Trích câu nói của P. Druker.
 Hiệu quả Lãnh đạo phụ thuộc trực tiếp vào kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng ứng xử tâm lý của người lãnh đạo.
II. KỸ NĂNG ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI
LĐ,QL

1. Thuật ứng xử của người xưa.


2. Khái niệm về ứng xử và kỹ năng ứng xử tâm
lý của người LĐ,QL.
A. THUẬT ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI XƯA.
1.Chữ Lễ trong truyền thống phương Đụng
2.Chú trọng giải quyết:
- Ân – Oán ( Ân càng thõm, oỏn càng sõu) Hàn Tớn – Lưu Bang.
- Cương – Nhu. Chuyện Khuất Nguyờn – nước Sở
3. Đạo biết của Lóo Tử
4. Lũng tự ỏi – cỏi tụi, ai cũng cho mỡnh là đỳng – chuyện thầy trũ
Ấn Độ
5. Chỳ trọng tớnh khiờm nhường
6.Xây dựng đạo lý ứng xử trong các mối quan hệ
- Người trên kẻ dưới – kính trọng
- Cha mẹ – Con cái: Đạo hiếu
- Vợ chồng – Tình Nghĩa
- Anh em – Thuận hoà
- Thầy trò – Tôn sư trọng đạo
- Bè bạn – Chân thành
A. THUẬT ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI XƯA.

7. Truyền thống Việt Nam trong ứng xử:


- Lấy sự tôn trọng, yêu thương con người làm nền
tảng.
- Coi trọng học Lễ – Học làm người
- Có quan điểm sâu sắc về cái Lễ của người làm
Vua, Quan.
- Trong ứng xử chú trọng vừa lòng nhau
- Đối với kẻ thù dùng nhân nghĩa, trí nhân, không
đuổi chuột cùng sào.
Bài tập thực hành
• Hãy phân tích 4 tình huống ứng xử sau :
- Ứng xử giữa Bá Kiến, Thị Nở với Chí
Phèo
- Ứng xử của Khuất Nguyên với chế độ
phong kiến.
- Ứng xử của Hàn Tín với Lưu Bang.
- Ứng xử của giám đốc công ty trước yêu
cầu tăng lương của công nhân.
B. KHÁI NIỆM VỀ ỨNG XỬ VÀ KỸ NĂNG ỨNG XỬ
TÂM LÝ CỦA NGƯỜI LĐ,QL.

1. Khái niệm về ứng xử:


Theo nghĩa Hán Nôm khái niệm ứng xử là một từ ghép của
hai từ sau:
- ứng: là sự phản ứng, ứng phó, ứng biến, ứng đáp....
- Xử: tức là xử sự, xử thế, xử lý, đối xử.
ứng xử trong giao tiếp của con người vừa mang yếu tố bản
năng vừa mang yếu tố xã hội. Đó là sự phản ứng của con
người trước tác động của người khác trong một tình huống
cụ thể. Kỹ năng ứng xử chịu ảnh hưởng của tri thức, kinh
nghiệm, cách thức thể hiện thái độ, hành vi của mỗi người
và yếu tố văn hoá.
B. KHÁI NIỆM VỀ ỨNG XỬ VÀ KỸ NĂNG ỨNG XỬ
TÂM LÝ CỦA NGƯỜI LĐ,QL.

2. Kỹ năng ứng xử:


- Chuyện bà già và con nghé
- Muốn có kỹ năng phải đảm bảo điều kiện
cần (có tri thức) và điều kiện đủ (biết cách
hành động hợp lý).
- Kỹ năng ứng xử là khả năng am hiểu tâm lý
đối tượng và có cách thức ứng đáp, xử thế
phù hợp với tâm lý đối tượng để đạt được
mục đích đã đề ra.
B. KHÁI NIỆM VỀ ỨNG XỬ VÀ KỸ NĂNG ỨNG XỬ
TÂM LÝ CỦA NGƯỜI LĐ,QL

3. Những quy tắc trong ứng xử:


3.1. Phải tự biết mình (chuyện người chồng gãi ngứa)
3.2. Biết tạo ấn tượng tích cực, phù hợp với đối tượng và tình
huống.
3.3. Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp và thích ứng.
3.4. Biết lắng nghe
MỘT SỐ LỜI KHUYÊN TRONG ỨNG XỬ
CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO.

9 CỎCH TẠO QUAN HỆ VỚI CẤP DƯỚI

• NHỠN VÀO ƯU ĐIỂM SỞ TRƯỜNG HƠN LÀ KHUYẾT


ĐIỂM SỞ ĐOẢN
• THĂM HỎI ĐỘNG VIỜN KHI KHÚ KHĂN
• LẮNG NGHE CẤP DƯỚI TÕM SỰ, TRỠNH BÀY
• THÀNH THẬT QUAN TÕM, ĐẶT MỠNH VÀO ĐỊA VỊ CỦA
HỌ
• KHỤNG TRỎCH MẮNG, PHỜ BỠNH TRƯỚC MẶT MỌI
NGƯỜI
• TỤN TRỌNG, QUAN TÕM ĐẾN LỢI ỚCH CẤP DƯỚI
• TĂNG CƯỜNG CỰNG CẤP DƯỚI ĐI UỐNG TRÀ, BIA ĐỂ
GIAO TIẾP
• TIN TƯỜNG VÀ CÚ THÀNH Ý KHI GIAO TIẾP
• KHỤNG NỜN THAY ĐỔI LUỤN CỎCH GIAO TIẾP
. MỘT SỐ LỜI KHUYÊN TRONG ỨNG XỬ
CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO.

9 CỎCH PHỜ BỠNH CẤP PHÚ CÚ HIỆU QUẢ

• ĐIỀU TRA KĨ NHƯỢC ĐIỂM, CHỈ TRỎCH KHI ĐỎNG


TRỎCH, LỰA LỲC MÀ TRỎCH
• KHỤNG PHỜ BỠNH CẤP PHÚ TRƯỚC NHÕN VIỜN
• KHỤNG NỜN QUỎT THỎO ẦM Ỹ KHI PHỜ BỠNH
• KHỤNG ĐỂ TỠNH CẢM YỜU GHỘT CHI PHỐI
• KHỤNG NỜN GIỎO ĐIỀU VỚI CẤP DƯỚI
• KHỤNG CHỈ CĂN CỨ VÀO HẬU QUẢ ĐỂ PHỜ BỠNH
• NỜN NÚI THẲNG, TẾ NHỊ TRỎNH MỈA MAI, DIỄU CỢT
• NỜN PHỜ BỠNH THẲNG VÀO VẤN ĐỀ, KHỤNG NỜN
MÚC LẠI CHUYỆN CŨ
• SAU KHI PHỜ BỠNH CÚ LỜI ĐỘNG VIỜN MONG ĐỢI
HỢP TỎC
MỘT SỐ LỜI KHUYÊN TRONG ỨNG XỬ
CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO.

10 ĐIỀU LƯU Ý TRONG GIAO TIẾP VỚI CẤP TRỜN

• HÓY DỰNG CẤP TRỜN LỜN DỰ MỠNH KHỤNG THỚCH HỌ.


PHÕN BIỆT RỪ CỤNG VIỆC VÀ TỠNH CẢM
• HIỂU VỊ TRỚ, VAI TRŨ, ĐƯỜNG LỐI CẤP TRỜN
• HIỂU KHỚ CHẤT, CỎ TỚNH, NĂNG LỰC CẤP TRỜN ĐỂ GIAO
TIẾP PHỰ HỢP
• CHẤP HÀNH CHỈ THỊ VÀ NGHIỜM TỲC TRIỂN KHAI CHỈ THỊ
CẤP TRỜN
• THẲNG THẮN HỎI CẤP TRỜN KHI CẦN, KHIỜM TỐN NGHE HỌ
CHỈ ĐẠO
• TẠO CƠ HỘI ĐỂ GIAO TIẾP NHIỀU LẦN
• CÚ “LÀM NŨNG” CŨNG VỪA PHẢI, TRỎNH THÕN MẬT QUỎ
• TRỎNH NÚI XẤU, PHỜ BỠNH SAU LƯNG, ĐỜI TƯ CẤP TRỜN
• GIỮ LỜI HỨA, ĐIỀU BỚ MẬT ĐÓ CAM KẾT
• CÚ THỎI ĐỘ TỤN TRỌNG, ĐỲNG MỰC TRONG GIAO TIẾP
MỘT SỐ LỜI KHUYÊN TRONG ỨNG XỬ
CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO.

5 cách ứng xử với người tiểu nhân

• Người không đụng đến ta, ta không đụng đến người


• Tìm cách để họ tự bộc lộ chân tướng
• Nhằm đúng “gót chân A – sin” của người tiểu nhân
• Không để người tiểu nhân bước vào “thế giới riêng”
của bạn.
• Sử dụng người tiểu nhân đề trị kẻ tiểu nhân.
III. HÌNH THÀNH KỸ NĂNG ỨNG XỬ
CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO

1. ỨNG XỬ VỚI NGHỀ


- LÀM QUAN LÀ NGHỀ LÀM THUÊ CHO DÂN
- ĐƯỢC MẤT KHÔNG PHẢI DO NGHỀ MÀ DO NGƯỜI
HÀNH NGHỀ
- LÃNH ĐẠO LÀ PHỤC VỤ
2. ỨNG XỬ VỚI BẢN THÂN
- THẤY RÕ SỞ TRƯỜNG SỞ ĐOẢN
- NGHIÊM KHẮC VỚI BẢN THÂN
- DÁM CHỊU TRÁCH NHIỆM.
III. HÌNH THÀNH KỸ NĂNG ỨNG XỬ
CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO

3. ỨNG XỬ VỚI VAI TRÒ LÃNH ĐẠO


3.1. NGƯỜI HƯỚNG DẪN
- HƯỚNG DẪN VÀ TẠO CƠ HỘI CHO NGƯỜI KHÁC
- GIÚP MỌI NGƯỜI ĐẠT CẢ MỤC TIÊU CÁ NHÂN VÀ NGHỀ
NGHIỆP
- HỌC HỎI TỪ QUẦN CHÚNG VÀ DOANH NGHIỆP KHÁC
3.2. NGƯỜI HỖ TRỢ
- XÂY DỰNG NHÓM
- SỬ DỤNG RA QUYẾT ĐỊNH TẬP THỂ
- QUẢN LÝ XUNG ĐỘT
III. HÌNH THÀNH KỸ NĂNG ỨNG XỬ
CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO

3. ỨNG XỬ VỚI VAI TRÒ LÃNH ĐẠO


3.3. NGƯỜI ĐỔI MỚI
- COI ĐỔI MỚI NHƯ LÀ CƠ HỘI
- SUY NGHĨ SÁNG TẠO
- THÍCH ỨNG VÀ THAY ĐỔI CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
3.4. NGƯỜI ĐỘT PHÁ
- XÂY DỰNG VÀ DUY TRÌ CƠ SỞ QUYỀN LỰC
- ĐÀM PHÁN CÁC THOẢ THUẬN VÀ CAM KẾT
- TRÌNH BẦY CÁC Ý TƯỞNG
III. HÌNH THÀNH KỸ NĂNG ỨNG XỬ
CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO

3. ỨNG XỬ VỚI VAI TRÒ LÃNH ĐẠO


3.5. NGƯỜI GIÁM SÁT
- GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CÁ NHÂN
- QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TỔ CHỨC
3.6. NGƯỜI ĐIỀU PHỐI
- QUẢN LÝ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
- THIẾT KẾ CÔNG VIỆC
- QUẢN LÝ CÁC CHỨC NĂNG
III. HÌNH THÀNH KỸ NĂNG ỨNG XỬ
CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO

3. ỨNG XỬ VỚI VAI TRÒ LÃNH ĐẠO


3.7. NGƯỜI SẢN XUẤT
- LÀM VIỆC NĂNG XUẤT
- KHUYẾN KHÍCH MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CÓ NĂNG XUẤT
- QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ HẠN CHẾ STRESS
3.8. NGƯỜI CHỈ ĐẠO
- LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC VÀ ĐẶT RA MỤC TIÊU
- THIẾT KẾ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
- PHÂN BỔ CÔNG VIỆC ĐẢM BẢO HIỆU QUẢ
IV. Văn hoá ứng xử của người lãnh đạo
Văn hoá là gì?

Văn hoá – cách sống của một nhóm người

Thần thoại, Truyền thống, Biểu tượng và Người hùng

Giá trị, tiêu chuẩn, lễ nghi và thể chế


Các lực lượng văn hoá

Văn hoá Quốc gia

Văn hoá Niềm tin


tổ chức Cá nhân
Quan niệm cái gì là quan trọng
Hãy viết ra: Các nhà lãnh đạo Các nhà lãnh đạo
Việt Nam phương Tây
3 điều quan trọng nhất
đối với việc lãnh đạo
và quản lý người khác

3 điều quan trọng nhât


đối với cuộc sống cá
nhân và gia đình
Tại sao lại khác nhau
Người Hy Lạp cổ Người Trung Quốc cổ
• Văn hoá thung lũng • Văn hoá đồng áng
• Độc lập • Phụ thuộc lẫn nhau
• Tập trung vào đối tượng • Tập trung vào bản chất
• Phân loại • Mối quan hệ
Một số sự khác biệt sâu sắc:

Người Hy Lạp cổ Người Trung quốc cổ


• Lập luận đơn giản • Hài hoà
• Tranh luận • Đồng thuận
• Phương pháp khoa học • Thực dụng
• Đúng hay sai • Theo tình huống
• Biện chứng đối lập • Tính Hai mặt bổ trợ cho nhau
1. Văn hóa ứng xử truyền thống Á Đông

1.1. Đề cao chữ Lễ, coi trọng học Lễ.


1.2. Chú trọng các nguyên tắc ứng xử
– Từ quan niệm âm – dương, ngũ hành tính toán đến
ứng xử, quan hệ: thuật cương – nhu, ân – oán.
– Cân nhắc, chuẩn bị kĩ trong ứng xử: tai vạ từ miệng
mà ra, bếnh tật từ miệng mà vào, của cải tuôn về từ
cái lưỡi.
– Không động chạm vào lòng tự ái, tự trọng của con
người
– Ẩn ác, dương thiện.
1.3. Nền tảng của ứng xử: sự tôn trọng, lòng nhân
ái yêu thương con người, trọng nghĩa tình.
1.4. Chú trọng đạo lý trong các mối quan hệ của
con người.

– Quan hệ trên – dưới: tôn trọng, kính trọng nhau


– Con cái và cha mẹ: đạo hiếu thuận
– Anh em: thuận hòa
– Bè bạn: chân thành
– Vợ - chồng: tình nghĩa
– Thầy – trò: tôn sư trọng đạo
1.5. Chú trọng các quy tắc ứng xử trong công sở
1.6. Có lúc cần nói thẳng, có lúc nói xa xôi,
triết lý, vòng vèo, nói ví, nói năng bài
bản, coi trọng lời nói, đúng lễ, coi trọng ý
tứ sâu xa.
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
Xin chân thành cảm ơn!

PGS.TS Nguyễn Bá Dương 151

You might also like