Professional Documents
Culture Documents
Chương 5. Phương Pháp Định Lượng Khối Lượng
Chương 5. Phương Pháp Định Lượng Khối Lượng
I. NGUYÊN TẮC
- Cơ sở của phương pháp phân tích khối lượng là định
luật thành phần không đổi và định luật đương lượng.
- Trong định luật thành phần không đổi, tỷ số khối lượng
các nguyên tố có trong thành phần một chất luôn luôn như
nhau. Còn với định luật đương lượng, khối lượng các
nguyên tố tham gia phản ứng luôn không đổi và tỉ số giữa
chúng không thay đổi.
Chương 5
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG KHỐI LƯỢNG
Giải
- Dựa vào phương trình hóa học
143,35g AgCl 107,90g Ag
0,2148g AgCl xg Ag
X = = 0,1617g
- Kết quả: Với lượng mẫu 0,2148g AgCl Ag:
0,1617g .
Chương 5
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG KHỐI LƯỢNG
mP = = 0,0601g
Cho AgNO3 vào dung dịch chứa ion Cl-, Br-, I- sẽ thu
được tủa bạc halogenid, sấy và cân thu được kết quả.
Chương 5
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG KHỐI LƯỢNG
Bài tập
Bài 1: Hòa tan 1,1245g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa
hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, rửa kết tủa sau đó đem
sấy khô rồi nung ở 800oC đến khối lượng không đổi thu được
0,3412g. Hãy giải thích và tính % Fe có trong mẫu phân tích.
Hướng dẫn giải
- Phương trình phản ứng:
= = 2,1325.10-3 mol
Chương 5
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG KHỐI LƯỢNG
Ta có hệ phương trình:
Bài 3: Hòa tan 35g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết
tủa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, rửa kết
tủa sau đó đem sấy khô rồi nung ở 800oC đến khối
lượng không đổi thu được 0,5g. Hãy giải thích và tính
% Fe có trong mẫu phân tích.
Chương 5
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG KHỐI LƯỢNG
= = 3,125.10-3 mol
%Sn = = 4,0042%
= mol =
nP = 2. = mol
Chương 5
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG KHỐI LƯỢNG
%P = .100 = 6,563%