Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

BÁO CÁO SỬ DỤNG BĂNG THÔNG

Công Ty Cổ Phần HTC Viễn Thông Quốc Tế


Bộ phận:ĐHM
BÁO CÁO

● HIỆN TRẠNG LIMIT VÀ GIÁM SÁT CÁC LOẠI KÊNH

● TỔNG BĂNG THÔNG TRÊN HỢP ĐỒNG VÀ THỰC TẾ

● BĂNG THÔNG HỢP ĐỒNG VNM

● ĐƠN GIÁ BĂNG THÔNG VÀ SỢI QUANG


HIỆN TRẠNG LIMIT VÀ GIÁM SÁT CÁC LOẠI KÊNH
STT Loại kênh Hiện trạng limit Hiện trạng giám sát Đề xuất

1 ILL, Limit chính xác BW trong nước và quốc - Monitor kênh up/down kết nối port vật lý, Khi đo kiểm nghiệm thu kênh yêu
IPTransit tế riêng, tối đa theo hợp đồng cam kết monitor BW total trong nước + quốc tế cầu việc đo kiểm phải đạt đủ chính
- Đối với khách hàng có nhu cầu cung cấp xác thông số trong hợp đồng bằng
đồ thị monitor tách riêng traffic trong nước & công cụ test như speedtest. Để đạt
quốc tế => Mới tạo tách riêng 2 đồ thị cho được việc này cần áp mức limit lớn
khách hàng đó (để giảm tải server NMS) hơn 10 – 15% so với mức ghi
trong hợp đồng.
Đề nghị đưa vào quy định nội bộ
chung để đảm bảo việc nghiệm thu
kênh truyền, thực tế các khách
hàng thường sẽ không sử dụng full
mức băng thông đăng ký mua. Các
nhà mạng khác cũng đang thực
hiện tương tự
HIỆN TRẠNG LIMIT VÀ GIÁM SÁT CÁC LOẠI KÊNH
STT Loại kênh Hiện trạng limit Hiện trạng giám sát Đề xuất

2 Super FTTH - Monitor kênh up/down, Monitor BW total - Hàng quý ĐHM đưa vào monitor
+ Limit quốc tế: gom các khách hàng trong nước + quốc tế 1 lượt các bundle quốc tế, tìm
ngang mức vào cùng 1 bundle, limit = 5 - 1 số khách hàng muốn monitor riêng phần các khách hàng nào dùng nhiều
lần tổng gói cước quốc tế tối thiểu của các quốc tế => cần tạo monitor trên server (như lần trước) rồi đưa KHĐT
kênh trong bundle (theo quy định của công Netflow. Đây là phần mềm mua license từ gửi KD/CS phối hợp báo khách
ty) 2019, năng lực hạn chế, bản quyền chỉ hàng nâng gói cước…
+ Nội địa cam kết tối đa, limit tại port đấu monitor được tối đa 60 interface. Hiện trên - Trường hợp cần theo dõi thử 1
nối theo gói cước mạng core đã monitor ~ 50 interface rồi nên số khách hàng đặc biệt, KHDT
việc add thêm khách hàng chỉ trong ngắn hạn báo QTM đưa vào monitor ngắn
và hạn chế hạn trên Netflow
_ Ban hành lại gói cước, ko nên
bán các gói băng thông quốc tế
cam kết tối thiểu trên 30M
HIỆN TRẠNG LIMIT VÀ GIÁM SÁT CÁC LOẠI KÊNH

STT Loại kênh Hiện trạng limit Hiện trạng giám sát Đề xuất
3 FTTH doanh + Limit total BW trong nước + quốc tế, - Monitor kênh up/down, Monitor BW total - Hàng quý ĐHM đưa vào
nghiệp không limit riêng trong nước + quốc tế monitor 1 lượt các bundle quốc
+ Phần quốc tế: gom các khách hàng - 1 số khách hàng muốn monitor riêng tế, tìm các khách hàng nào dùng
ngang mức vào cùng 1 bundle, limit = 3,5 phần quốc tế => cần tạo monitor trên nhiều (như lần trước) rồi đưa
lần tổng gói cước quốc tế tối thiểu của các server Netflow. Đây là phần mềm mua KHĐT gửi KD/CS phối hợp báo
kênh trong bundle (theo quy định của công license từ 2019, năng lực hạn chế, bản khách hàng nâng gói cước…
ty) quyền chỉ monitor được tối đa 60
+ Nội địa cam kết tối đa interface. Hiện trên mạng core đã monitor - Trường hợp cần theo dõi thử 1
~ 50 interface rồi nên việc add thêm khách số khách hàng đặc biệt, KHDT
hàng chỉ trong ngắn hạn và hạn chế báo QTM đưa vào monitor ngắn
hạn trên Netflow
HIỆN TRẠNG LIMIT VÀ GIÁM SÁT CÁC LOẠI KÊNH

STT Loại kênh Hiện trạng limit Hiện trạng giám sát Đề xuất
4 FTTH phổ + Limit băng thông chung của khách hàng - Monitor kênh up/down, Monitor BW total - Mức limit băng thông quốc tế
thông, dự án theo gói cước trên thiết bị BRAS sử dụng trên port tiêu thụ đang thực hiện limit dựa
+ Thiết bị BRAS có link kết nối với PE trên thông số tiêu thụ chung của
Internet, trên link kết nối vật lý này, limit 1 user ftth
tổng băng thông quốc tế theo mức tiêu thụ - Nên dựa vào mức tiêu thụ
trung bình của 1 user nhân với số user chung của gói cước có tệp user
thiết bị BRAS đang phục vụ lớn nhất từ đó xác định mức giới
hạn cho các gói cước khác
TỔNG BĂNG THÔNG TRÊN HỢP ĐỒNG VÀ THỰC TẾ
KÊNH ĐẦU RA
Loại dịch Tổng số BW QT BW NĐ BW tiêu BW tiêu Tỷ lệ tiêu Tỷ lệ tiêu Tỷ lệ tiêu Tỷ lệ tiêu
vụ kênh theo hợp theo hợp thụ QT thụ NĐ thụ/hợp thụ/hợp thụ toàn thụ toàn
đồng (Gb) đồng (Gb) (Gb) (Gb) đồng QT đồng NĐ mạng QT mạng NĐ

ILL, IP 288 48 31.5 9 5.5 20% 20% 18% 12%


Transit
VNM 4 19.5 25.5 20.5 26.5 105% 103% 41% 60%
Transit
SuperFTT 108 4.3 26 5 2.2 116% 9% 10% 5%
H
FTTO 500 3.5 64 4 3.2 114% 5% 8% 7%
FTTH 18000 950 12 7 0.6M/1 kh 0.4M/1 kh 24% 16%
Tổng 50 44

Đặc điểm kênh đầu ra:


ILL, IPTransit: Tiêu thụ băng thông thực của khách hàng doanh nghiệp thông thường ~ 20% theo hợp đồng
SuperFTTH và FTTO: Các mức limit quốc tế đang phù hợp, khách hàng cũng có thời điểm xảy ra nghẽn
nhưng không phản ánh nhiều
VNM Transit đang tiêu thụ băng thông nhiều và là lưu lượng tiêu thụ trong nước lẫn quốc tế chính
FTTH lưu lượng tiêu thụ quốc tế trung bình có tăng so với mức trung bình trước đây (0.4M)
TỔNG BĂNG THÔNG TRÊN HỢP ĐỒNG VÀ THỰC TẾ
KÊNH ĐẦU VÀO QUỐC TẾ
BW Upstream BW Peering Tiêu thụ thực Tiêu thụ thực Hiệu dụng Hiệu dụng
QT mức GG, FB tế upstream tế peering GG, Upstream mức peering GG,FB
commit QT FB (Cả kênh commit
đầu ra và
caching)
35G 42.4G 32 31 88% 73%

Theo thống nhất trước đây, tỷ lệ sử dụng tốt là các kênh đầu vào khả dụng commit ở
mức 85%trở lên
Tỷ lệ hiệu dụng upstream quốc tế đã sát ngưỡng 90%
Tỷ lệ hiệu dụng peering GG, FB dưới 80%, đã đề xuất dừng kênh peer 3.6G với FB để
tối ưu chi phí
Đối với các kênh đầu vào quốc tế, để tối ưu tốt hơn nữa cần triển khai lập POP quốc tế
để gộp các đường IPLC riêng lẻ hiện tại thành các ống lớn, nâng cao khả năng sử dụng
tối đa
TỔNG BĂNG THÔNG TRÊN HỢP ĐỒNG VÀ THỰC TẾ
KÊNH ĐẦU VÀO NỘI ĐỊA
BW Upstream Nội địa mức Tiêu thụ thực tế Hiệu dụng Upstream mức
commit commit
42G 45G 105%

Hiện băng thông tiêu thụ thực tế đang nhiều hơn mức mua do chạy quá được lưu
lượng trên các đường truyền với FPT 2 miền và chạy thêm qua đường burst VNPT
Trong trường hợp FPT siết lại cấu hình có thể chạy qua đường VNPT burst đang
sử dụng sẵn nhưng khi đó sẽ mất chi phí burstable
BĂNG THÔNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VNM
THỰC TẾ KHÁCH HÀNG VNM ĐANG SỬ DỤNG

Băng thông quốc tế Băng thông nội địa

Hà Nội 4.5 4.5

Hồ Chí Minh 15 22

Tổng 19.5 26.5

Với mức sử dụng như hiện tại, tổng lưu lượng cung cấp cho VNM tại HCM ~ 40G
Hạ tầng mạng IP hiện tại là các link 10G, năng lực kết nối giữa các 2 tổng trạm tại
HCM đang ở mức cao, dễ xảy ra hiện tượng nghẽn. Chi phí băng thông nội địa phải
thuê để cung cấp cho VNM là chủ yếu
=> Đề xuất trao đổi với VNM đưa mức thuê ở HCM xuống 10G, khi đó tổng lưu lượng
phải cung cấp là ~30G
Với 5G khách hàng giảm đi, phù hợp với các kế hoạch tối ưu upstream:
- Cắt 3 kênh Viettel 1G burst 10G (Đã thực hiện cắt nhưng Viettel chưa off
kênh nên vẫn chạy 3G trên kênh)
- Cắt NTC 1G
- Cắt Telia 1G thay thế bằng Telia 10G swap Lumen
THANK YOU!

You might also like