Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 49

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP

THỤ NGUYÊN TỬ - AAS


SỰ HÌNH THÀNH PHỔ AAS & NGUYÊN TẮC
PHƯƠNG PHÁP AAS
- t0 cắt đứt bond  Xlk Xnt (h, E0)
X  Xnt (h, E0)  Xnt (h, E1)  Hình thành AAS

• AAS: đo sự suy giảm cường độ (I) bức xạ tại một  đặc


trưng bị hấp thu bởi một đám hơi nguyên tử tự do.
• I hấp thu tỷ lệ với mật độ hơi đơn nguyên tử  tỷ lệ với
nồng độ  định lượng.
• Dùng một nguồn bức xạ đặc biệt cung cấp 1 bức xạ ở một
bước sóng đặc trưng  định lượng chọn lọc một nguyên tố
khi có mặt các nguyên tố khác.
Giới hạn phát hiện của một số nguyên tố trong AAS (ng/mL)
F GF HG F GF HG
Ntố Ntố
AAS AAS AAS AAS AAS AAS
Ag 20 0.07 Hg 5000 7.5 0.468
Al 1200 0.5 Mn 30 0.1
As 1500 0.85 0.02 Mo 100 0.45
Au 250 0.55 Ni 40 0.65
Bi 200 0.75 0.02 Pb 80 0.5
Ca 100 0.04 Sb 350 1.9 0.02
Cd 20 0.0175 Se 400 1.25 0.02
Co 100 0.3 Sn 2000 0.5
Cr 40 0.15 Te 300 0.75 0.02
Cu 30 0.2 Tl 200 0.35
Fe 40 0.25 Zn 10 0.005
Nanogram/mililiter = 10 −3
μg/mL = 10 −3
ppm
MÁY AAS HOẠT ĐỘNG
NHƯ THẾ NÀO?

Lamp
monochromator detector
meter
Burner slit
LÀM THẾ NÀO ĐỂ ĐỊNH LƯỢNG?
Cường độ dòng sáng trước
khi qua vùng nguyên tử hóa: Cường độ dòng sáng còn lại
I0 không bị hấp thu IT  Thu
nhận  A

Nồng độ càng cao thì độ hấp Một phần cường độ dòng sáng
thu càng lớn, độ hấp thu tỉ lệ bị hấp thu bới các hơi nguyên tử
với mật độ nguyên tử trong trong vùng nguyên tử hóa: IA
vùng nguyên tử hóa
Bước sóng bị nguyên tử hấp thu tương ứng
với năng lượng để nguyên tử di chuyển từ
trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích
CƠ SỞ ĐỊNH LƯỢNG OF PHƯƠNG PHÁP AAS

• Độ hấp thu (A): đặc trưng cho ánh sáng hấp


thu trong phổ hấp thu nguyên tử hay phân tử,
tỷ lệ tuyến tính với nồng độ 
• Định luật Beer
A = log (Io/I) or A = .L.C
 ‘‘A’’ là độ hấp thu; ‘‘’’ là hệ số hấp thu, là một hằng
số đặc trưng cho cấu tử hấp thu tại một buớc sóng
nhất định;
‘‘L’’ là quãng đuờng của bức xạ tiếp xúc với cấu tử
hấp thu.
‘‘C’’ là nồng độ chất hấp thu.
CƠ SỞ ĐỊNH LƯỢNG OF PHƯƠNG PHÁP AAS

• Phương trình Định luật Beer trong thực tế


A = .L.C  
- Nếu đặt A = Y và cố định quãng đường L thì tích số
.L = Const = a, đặt  = b, C = X
hương trình có dạng: Y = aX  b
 Mối quan hệ giữa độ hấp thu A và C trong một
giới hạn nồng độ nào đó là mối quan hệ tuyến
tính bậc nhất!
 Việc tính toán với các kỹ thuật định lượng
tương tự như phương pháp cực phổ.
THIẾT BỊ ĐO AAS
MONOCHROMATOR

gương

Nguồn sáng Nguyên tử


hoá Ghi nhận tín
DETECTOR hiệu
THIẾT BỊ ĐO AAS
1. NGUỒN BỨC XẠ ĐƠN SẮC (LIGHT SOURCES)
a. Khái niệm & phân loại
•Nguồn bức xạ phát ra vạch phổ nguyên tử sắc nét, đặc
trưng cho nguyên tố cần đo.
•Các nguồn bức xạ thông dụng nhất: đèn cathod rỗng
(hollow cathode lamp-HCL) and đèn phóng điện phi cực
(electrodeless discharge lamp-EDL).
•Mỗi một nguyên tố có một đèn phát bức xạ chuyên biệt
cho nguyên tố đó.
b. Yêu cầu chung:
•Nhạy, lặp lại, ổn định và có cường độ điều chỉnh được
•Đơn sắc và đặc trưng cho từng nguyên tố phân tích
•Có cường độ cao, bền theo t.gian, không bị nhiễu trong
các điều kiện làm việc và giá thành không cao
 Đèn cathod rỗng (HCL)
Đèn cathod rỗng là một nguồn phát bức xạ vạch rất
mạnh, đuợc dùng cho hầu hết các nguyên tố xác
định bằng AAS.
Cathode của đèn thường là 1 ống hình trụ, rỗng
bằng chính kim loại có độ tinh khiết cao của một
nguyên tố hay một hợp kim của một số nguyên tố
cần xác định.
Anode và cathode được đặt trong ống thủy tinh
hình trụ, hàn kín và chứa Ne hay Ar áp suất thấp
Một đầu của ống thủy tinh là một của sổ, truyền
suốt với các bức xạ phát ra từ đèn.
• Đèn cathod rỗng hoạt động ra sao?
• Đặc tính của đèn cathod rỗng:
Có tuổi thọ nhất định.
Hoạt động trong khoảng 5-25 mA, dòng cao hơn 
phát xạ mạnh hơn, ít nhiễu nền hơn nhưng tuổi thọ
ngắn hơn, vạch phổ bành rộng hơn  độ nhạy kém
hơn, khoảng tuyến tính hẹp hơn.
Tuổi thọ giảm do sự mất khí trơ trong đèn (do hấp
phụ vào thân đèn) hay do cathod bị ăn mòn.
Đối với phép phân tích đòi hỏi độ ổn định tốt nhất
thì có thể sử dụng dòng đèn cao (có thể đến tối đa).
Các phép phân tích không yêu cầu cao thì sử dụng
dòng đèn thấp để kéo dài tuổi thọ của đèn.
Đèn phóng điện phi cực (EDL)
• Đèn HCL sử dụng cho các nguyên tố dễ bay
hơi: cường độ thấp, tuổi thọ ngắn.
• ‘‘EDL’’: sáng hơn,ổn định hơn.
• Lượng nhỏ kim loại hay muối của các nguyên
tố cần phân tích đặt trong 1 bầu thạch anh hàn
kín. Bầu thạch anh đặt trong một bộ phát cao
tần. Khi bộ phát cao tần họat động: năng lượng
sóng cao tần làm bay hơi, kích họat các
nguyên tử trong bầu thạch anh  phổ phát xạ.
EDL: cường độ bức xạ rất cao, trong vài trường
hợp thì nhạy hơn nhiều so với đèn HCL độ chính
xác tốt hơn, giới hạn phát hiện thấp hơn.
EDL: Tuổi thọ cao hơn đèn HCL rất nhiều.
EDL: hiện có cho các nguyên tố Sb, As, Bi, Cd, Cs,
Ge, Pb, Hg, P, K, Rb, Se, Te, Tl, Sn and Zn.
2.NGUYÊN TỬ HÓA

Nguyên

tử hoá
2.NGUYÊN TỬ HÓA
Là quá trình nguyên tử chuyển từ trạng thái tập hợp sang
trạng thái hơi (Sol khí) nguyên tử nhờ cắt đứt liên kết bởi
nhiệt độ thích hợp

Phun khí Ngọn lửa

Dung dich Sol khí Nguyên


tử tự do
Nhiệt
Quá trình nguyên tử hóa được chia thành 2 loại:
+ Nguyên tử hóa bằng ngọn lửa
+ Nguyên tử hóa bằng lò Graphite ( Không ngọn lửa)
2.1. Ngọn lửa
Quá trình nguyên tử
hóa tùy thuộc vào:
+ Nhiệt độ
-Nhiệt độ của ngọn lửa
Oxidant-Fuel Temp., °C
Air-Methane 1850-1900
+ Chế độ oxi hóa – khử của
Air-Natural Gas 1700-1900 môi trường nguyên tử hóa
Air-Hydrogen 2000-2050 + Bản chất của chất phân
Air-Acetylene 2125-2400 tích và nền mẫu (Matrix)
N2O-Acetylene 2600-2800
Quá trình nguyên tử hoá trong ngọn lửa

Nguyên tử Ion đặc


Dung dịch Bay hơi Son khí đặc biệt biệt

Nguyên tử tự do
Hoá hơi Son khí hoá Nguyên tử hoá
2.2.Quá trình nguyên tử hoá không ngọn lửa

(1) Lò graphite AAS (GFA)


(2) Hydride vapor generator (HVG)
(3) Mercury vapor unit (MVU)
Lò graphite AAS
Quá trình nguyên tử hoá trong lò

Nguyên tử Ion đặc


đặc biệt biệt

Chuyển sấy Nguyen tử hoá


Free atoms
Dung dịch Bột khô
Dung dịch mẫu Vapor
Các giai đoạn của quá trình nguyên tử hóa
trong lò Graphite
Các bước thay đổi nhiệt độ trong lò
Làm sạch
Nguyên tử hoá
Nhiệt độ (oC)

Tro hoá

Làm khô

Thời gian (s)


Outer gas (Ar)
Inner gas (Ar)
Inner gas (O2)
0 20 35 50 54
Các loại cuvet để nguyên tử hoá mẫu

Than chì

Pyrolytic

Platform
Graphite Furnace Tubes
Lỗ bơm mẫu

Cuvet graphite

Lỗ bơm mẫu

Cuvet pyrolytic
Cuvet Platform
Điểm bơm mẫu
Hydrid hoá (HVG)

Se, As, Sn, Sb, Te


Bi

Hoá hơi Hydride

Nguyên tử hoá

Ngọn lửa Nhiệt


Hydrid hoá (HVG)

BH4- + 3H2O + H+ H3BO3 + 4H2

3BH4- + 3H + + 4H3AsO3 4AsH3 + 3H2O + 3H3BO3


Hydrid hoá (HVG)
Hoá hơi lạnh (MVU)

Ion thủy ngân trong


dung dịch được khử bởi
SnCl2 tạo thành nguyên
tố thuỷ ngân có khả
năng bay hơi ở nhiệt độ
phòng.
Hg2+ + Sn2+  Sn4+ + Hg 
3. Detector - Photomultivlier
Tế bào quang điện – Nhân quang điện
+ Chức năng: Thu nhận tín hiệu quang năng và chuyển
thành điện năng và xuất ra tín hiệu đo A
+ Đặc điểm:
•Khuếch đại tín hiệu đo được lên cỡ triệu lần
•Có độ nhạy và độ chọn lọc cao. Vùng phổ hoạt động của
các detector thường là từ 190 – 900 nm, có khi đến 1100
nm. Hệ số khuếch đại thường đến 106, đôi khi đến 107.
Các yếu tố gây ảnh hưởng đến quá
trình đo hấp thụ nguyên tử

• Ảnh hưởng của nồng độ axít và loại axít


trong dung dịch mẫu:
Nồng độ axít làm thay đổi độ nhớt của dung dịch,
do anion gốc axít quyết định. Các axít càng khó
bay hơi thường càng làm giảm cường độ vạch
phổ. Các axít dễ bay hơi gây ảnh hưởng ít. Axít
làm giảm độ hấp thụ theo thứ tự:
HCl < HNO3 < H2SO4 < H3PO4 < HF. (HCl, HNO3 1%)
Các yếu tố gây ảnh hưởng đến quá
trình đo hấp thụ nguyên tử
Ảnh hưởng của các cation
•Trong dung dịch phân tích, ngoài nguyên tố cần xác định
còn chứa nhiều cation lạ. Ảnh hưởng của các cation có thể
có hiệu ứng dương, hiệu ứng âm hoặc vừa có hiệu ứng
dương vừa có hiệu ứng âm ở các nồng độ khác nhau.
•Để loại trừ ảnh hưởng của các cation sử dụng một số biện
pháp sau:
* Chọn điều kiện xử lý mẫu phù hợp để loại các nguyên tố
lạ ra khỏi dung dịch phân tích
* Chọn các thông số máy đo thích hợp
* Chọn điều kiện thí nghiệm và điều kiện nguyên tử hoá
mẫu thích hợp
* Thêm vào mẫu chất phụ gia phù hợp để loại trừ ảnh
hưởng của các cation như: LaCl3, SrCl3, AlCl3.
Các yếu tố gây ảnh hưởng đến quá
trình đo hấp thụ nguyên tử
Ảnh hưởng của các anion và các yếu tố khác
• Chỉ có 2 anion ClO4- và CH3COO- là gây hiệu ứng dương,
còn các anion khác gây hiệu ứng âm theo thứ tự Cl - <
NO3- < CO32- < PO43- < F-.
• Ảnh hưởng của các anion không lớn như các cation, nên
để loại trừ ảnh hưởng của các anion ta chỉ cần trong mỗi
phép đo phải cho nồng độ của các anion trong mẫu phân
tích và trong mẫu chuẩn như nhau là được.
Phép phân tích đo phổ hấp thụ nguyên tử còn bị ảnh
hưởng của một loạt yếu tố khác nữa như:
• Thành phần nền của mẫu, dung môi hữu cơ, độ nhớt và
sức căng bề mặt của dung dịch mẫu, sự ion hoá, sự kích
thích phổ phát xạ, sự chen lấn của vạch phổ, sự hấp thụ
của nền,… Nền mẫu tương tự nền chuẩn  sai số.
Ưu và nhược điểm của phương pháp AAS
Ưu điểm
• Độ nhạy và độ chọn lọc cao. Gần 60 nguyên tố hoá học có thể xác định
bằng PP này với độ nhạy từ 10-4 đến 10-5%. Đặc biệt nếu sử dụng kỹ
thuật nguyên tử hoá không ngọn lửa thì có thể đạt đến độ nhạy 10 -7%. 
phương pháp AAS đã đựơc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực để xác
định lượng vết các kim loại. Đặc biệt là trong phân tích các nguyên tố vi
lượng trong các đối tượng mẫu y học, sinh học, nông nghiệp, kiểm tra
các hóa chất có độ tinh khiết cao.
• Tốn ít nguyên liệu mẫu, tốn ít thời gian không cần phải dùng nhiều hoá
chất tinh khiết cao khi làm giàu mẫu. Mặt khác cũng tránh được sự
nhiễm bẩn khi xử lý qua các giai đoạn phức tạp. Đó cũng là một ưu điểm
lớn của phép đo phổ hấp thụ nguyên tử.
• Xử lý và lưu trữ dữ liệu dễ dàng, nhanh chóng. có thể xác định đồng thời
hay liên tiếp nhiều nguyên tố trong một mẫu. Các kết quả phân tích lại
rất ổn định, sai số nhỏ. Trong nhiều trường hợp sai số không quá 15%
với vùng nồng độ cỡ 1 - 2 ppm.
Nhược điểm
• Thiết bị đắt tiền, khó trang bị
• Đòi hỏi trình độ người phân tích cao
Những ưu điểm và nhược điểm của phép đo AAS
• Mặt khác cũng chính phép đo có độ nhạy cao, cho nên
sự nhiễm bẩn rất có ý nghĩa đối với kết quả phân tích
hàm lượng vết. Vì thế môi trường phòng thí nghiệm
phải không có bụi. Các dụng cụ hóa chất dùng trong
phép đo phải có độ tinh khiết cao. Đó cũng là một khó
khăn khi ứng dụng phương pháp phân tích này. Mặt
khác cũng vì phép đo có độ nhạy cao nên các trang
thiết bị là khá tinh vi và phức tạp. Do đó cần phải có kỹ sư
có trình độ cao để bảo dưỡng và chăm sóc. Cần cán bộ làm
phân tích công cụ thành thạo để vận hành máy. Nhưng yếu
tố này có thể khắc phục được qua công tác chuẩn bị và đào
tạo cán bộ.
• Nhược điểm chính của phương pháp phân tích này là chỉ
cho ta biết thành phần nguyên tố của chất ở trong mẫu
phân tích mà không chỉ ra trạng thái liên kết của nguyên tố
trong mẫu. Vì thế nó chỉ là phương pháp phân tích thành
phần hoá học của nguyên tố mà thôi.
Một số quy trình ứng dụng phương pháp
phổ hấp thụ nguyên tử phân tích kim loại
nặng trong thực phẩm
Xác định asen bằng kỹ thuật hydrua
• Mẫu được vô cơ hoá trong lò phá mẫu
vi sóng có đặt chương trình theo từng
đối tượng, As (V) được khử về As (III)
và phản ứng vơi natri bohidrua để tạo
thành hợp chất hydrua arsen (AsH3),
hợp chất này được dẫn tới cuvet chữ T
để nguyên tử hóa và đo phổ hấp thụ
của As
Điều kiện đo máy
Vạch phổ đo Arsen 193,70 - nm

Dòng đốt đèn catốt rỗng của nguyên tố Arsen 10 mA (80 % IMax)

Khe đo 1 nm

Chiều cao đầu đốt Chế độ auto (5-6 mm)

Khí ngọn lửa Không khí nén  Acetylen 


Ar

Tôc độ dẫn mẫu 5 – 6 mL/phút

Tôc độ dẫn thuốc thử (NaBH4, HCl 5M) 2 – 3 mL/phút

Thời gian đo 5 giây


Xác định asen bằng kỹ thuat lò graphit

• Mẫu được vô cơ hoá trong lò phá mẫu


vi sóng có đặt chương trình theo từng
đối tượng. Xác định hàm lượng arsen
trong dung dịch tạo thành bằng đo phổ
hấp thụ nguyên tử lò graphit.
Điều kiện đo máy
Vạch phổ đo arsen 193,7 - nm
Dòng đốt đèn catod rỗng của nguyên tố
10 mA (80%IMax)
arsen
Khe đo 1,0 nm
Chiều cao đo Chế độ auto
Khí môi trường Argon
Loại Cuvét High density Graphite
Môi trường dung dịch HNO3 2 %
Lượng mẫu nạp (l) 20
Flow
Chương trình nhiệt độ cho lò Graphite T (oC) Time Heat mode
rate
1 150 20 Ramp 0,1
2 250 10 Ramp 0,1
3 600 10 Ramp 1,0
4 600 10 Step 1,0
5 600 3 Step 0,0
6 2200 2 Step 0,0
7 2500 2 Step 1,0
Xác định hàm lượng selen bằng kỹ thuật
hydrid (AAS-HVG)
• Mẫu được vô cơ hóa trong lò vi sóng theo
từng đối tượng, các ion Se(IV) và Se(VI)
phản ứng với Natri bohidrua trong môi
trường axít sinh ra hợp chất Selen hydrua
(SeH4 và SeH6), và hợp chất này được dẫn
vào cuvet để nguyên tử hoá thành Se và đo
phổ hấp thụ của Se (phép đo HVG-AAS) .
Điều kiện đo máy
Cường độ đèn HCL 23 mA (70% IMax)

Vạch phổ đo Se-196,0 nm

Khe đo 1,0 nm

Chiều cao Burner 16 mm

Khí ngọn lửa Acetylen - Không khí nén 2 L/phut

Tốc độ dẫn mẫu 5~6 ml/ph.

Tốc độ dẫn thuốc thử 2~3ml/ph

Tốc độ dẫn HCl (5M) 2~3ml/ph

Thời gian đo 3 giây


Xác định selen bằng kỹ thuật lò graphit

• Mẫu được vô cơ hoá trong lò phá mẫu


vi sóng có đặt chương trình theo từng
đối tượng. Xác định hàm lượng selen
trong dung dịch tạo thành bằng đo phổ
hấp thụ nguyên tử lò graphit
Điều kiện đo máy
Vạch phổ đo selen 196,0 – nm
Dòng đốt đèn catốt rỗng của nguyên tố 20 mA (80%IMax)
selen
Khe đo 1,0 nm
Chiều cao đo Chế độ auto
Khí môi trường Argon
Loại Cuvét High density Graphite
Môi trường dung dịch HNO3 2 %
Lượng mẫu nạp (l) 20
Heat Flow
Chương trình nhiệt độ cho lò Graphite T (oC) Time
mode rate
1 150 20 Ramp 0,1
2 250 10 Ramp 0,1
3 600 10 Ramp 1,0
4 600 10 Step 1,0
5 600 3 Step 0,0
6 2200 2 Step 0,0
7 2400 2 Step 1,0
Xác định hàm lượng thủy ngân bằng kỹ
thuật hoá hơi lạnh
• Mẫu được vô cơ hoá trong lò phá mẫu
vi sóng có đặt chương trình theo từng
đối tượng. Hg(II) được chuyển về Hg(0)
bằng SnCl2 và hơi thủy ngân bay lên
được đưa tới hệ thống quang phổ hấp
thụ nguyên tử để đo phổ
Điều kiện đo máy
Vạch phổ đo thủy ngân 253,70 - nm

Dòng đốt đèn catod rỗng của 4 mA (80 % IMax)


nguyên tố thủy ngân

Khe đo 1 nm

Chiều cao đầu đốt Chế độ auto (16mm)

Thời gian đo 5 giây

You might also like