Professional Documents
Culture Documents
BG TCLĐ
BG TCLĐ
Thông thường:
Đều đặn
Đồng loạt
Độc đoán
Nhất thể hóa
Linh hoạt
Mềm dẻo
Độc lập
Không nhất thể hóa
Đều đặn: sự phân chia thời gian lao động trong ngày,
tuần, tháng, năm luôn đều đặn như nhau, không tính
đến sự biến động về yêu cầu khối lượng công việc của
doanh nghiệp cũng như nhu cầu của người lao động.
Đồng loạt: đặc điểm này thể hiện rõ nhất ở chỗ mọi
người lao động đều bắt buộc phải có mặt đồng loạt khi
bắt đầu ca làm việc và đồng loạt ra về khi kết thúc ca.
Độc đoán: thời gian lao động chỉ do người sử dụng lao
động quyết định, người lao động không được phép có ý
kiến, phải thi hành theo quy chế nghiêm ngặt.
Nhất thể hóa: về mặt nguyên tắc, tất cả mọi người lao
động trong doanh nghiệp đều phải nhất loạt thi hành,
tuân thủ các quy định, chế độ về thời gian làm việc như
nhau.
www.themegallery.com Company Logo
Các đặc điểm của thời gian làm việc linh hoạt:
9
Các mô hình thời gian làm việc linh hoạt
Tc
Txd Txd
7h 9h 15h 18h
TTN
a. Hệ số thời gian có ích KT =
Tca
Trong đó:
KT : Hệ số thời gian có ích
TTN : Thời gian tác nghiệp
Tca : Thời gian của 1 ca làm việc
Company Logo
Ngoài ra còn áp dụng các hệ số sau:
(SV tự ngiên cứu)
- Hệ số sử dụng trình độ thành thạo của
công nhân (Kth)
- Hệ số bận việc của người lao động (Kbv)
- Hệ số phục vụ nhiều máy (Knm)
- Đánh giá trình độ tổ chức lao động của
một bộ phận, phân xưởng