Professional Documents
Culture Documents
Chương 1- Tổng Quan Về TTQT
Chương 1- Tổng Quan Về TTQT
Chứng từ khác
1.3 Các chứng từ thanh toán quốc
tế
1.3.1 Chứng từ thương mại
Chứng từ hàng hóa
Chứng từ hàng hóa gồm có: hóa đơn
thương mại (Commercial Invoice), phiếu
đóng gói hàng hóa (Packing list), …
1.3 Các chứng từ thanh toán quốc
tế
1.3.1 Chứng từ thương mại
Chứng từ vận tải
Vận tải đơn đa phương thức (Multimodal
Bill of Lading)
Vận tải đơn đường biển (Ocean Bill of
Lading-B/L)
Vận tải đơn đường hàng không (Airway
Bill)
Vận tải đơn đường sắt (Railway Bill)...
1.3 Các chứng từ thanh toán quốc
tế
1.3.1 Chứng từ thương mại
Chứng từ khác
Chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)
Chứng nhận chất lượng và số lượng hàng
(Certificate of Quality and Quantity)
Chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary
Certificate)
Chứng nhận khử trùng (Fumigation Certificate)
…
1.3 Các chứng từ thanh toán quốc
tế
1.3.1 Chứng từ thương mại
Chứng từ khác
Chứng nhận bảo hiểm (Insurance
Certificate)
Chứng nhận chất lượng và số lượng hàng
(Certificate of Quality and Quantity),
Chứng nhận kiểm dịch thực vật
(Phytosanitary Certificate)
Chứng nhận khử trùng (Fumigation
Certificate)…
1.3 Các chứng từ thanh toán quốc
tế
1.3.2 Chứng từ tài chính
Gồm có: hối phiếu, lệnh phiếu, hoá đơn
tài chính hoặc các chứng từ tương tự
- Hối phiếu (Bill of Exchange-Draft)
- Lệnh phiếu (Promisory Note)
- Séc
Nội dung chương 2
1.4 Bản chất và vai trò của tài trợ
xuất nhập khẩu
1.4.1 Bản chất của hoạt động tài trợ
xuất nhập khẩu
Tài trợ XNK là các hoạt động dịch vụ hỗ
trợ cho các doanh nghiệp XNK trong giao
dịch thương mại quốc tế. Đó là các hoạt
động cung ứng vốn bằng tiền, hoặc tài
sản, hoặc bảo lãnh uy tín cho các doanh
nghiệp giúp doanh nghiệp thực hiện
thương vụ thành công và gia tăng hiệu
quả kinh doanh XNK.
1.4 Bản chất và vai trò của tài trợ
xuất nhập khẩu
1.4.1 Bản chất của hoạt động tài trợ
xuất nhập khẩu
Tài trợ XNK là các hoạt động dịch vụ hỗ
trợ cho các doanh nghiệp XNK trong giao
dịch thương mại quốc tế. Đó là các hoạt
động cung ứng vốn bằng tiền, hoặc tài
sản, hoặc bảo lãnh uy tín cho các doanh
nghiệp giúp doanh nghiệp thực hiện
thương vụ thành công và gia tăng hiệu
quả kinh doanh XNK.
1.4 Bản chất và vai trò của tài trợ
xuất nhập khẩu
1.4.2 Các chủ thể tham gia tài trợ XNK
Công ty cho
Ngân hàng Công ty tài Nhà nhập Nhà xuất Nhà sản
thuê tài
thương mại chính khẩu khẩu xuất
chính
1.4 Bản chất và vai trò của tài trợ
xuất nhập khẩu
1.4.3 Vai trò của tài trợ xuất nhập khẩu
Đối với tổ chức tài trợ:
• Tạo nguồn thu từ lãi và phí dịch vụ
• Quản lý vốn trong thanh toán XNK
• Mở rộng được các mối quan hệ với doanh nghiệp và
NHTM nước ngoài
Đối với tổ chức nhận tài trợ - Doanh nghiệp XNK
• Tận dụng được cơ hội kinh doanh, thực hiện được
các thương vụ lớn.
• Tăng tính hiệu quả của doanh nghiệp trong quá trình
thực hiện hợp đồng
• Nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế
1.4 Bản chất và vai trò của tài trợ
xuất nhập khẩu
1.4.3 Vai trò của tài trợ xuất nhập khẩu
Đối với nền kinh tế
• Tạo điều kiện cho hàng hóa được thực hiện thường xuyên,
liên tục, góp phần tăng tính năng động thường xuyên của
nền kinh tế, ổn định thị trường.
• Giúp DN XNK có điều kiện thay đổi dây chuyền công nghệ,
máy móc thiết bị nhằm tăng năng suất lao động, hạ giá thành
sản phẩm
• Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế cả về mặt lượng và
chất.
• Giúp nhà nước kiểm soát tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế, hạn chế tình trạng trốn thuế của các doanh nghiệp
XNK, tăng tính minh bạch của nền kinh tế và hiệu lực của
các văn bản pháp luật.
1.5 Phân loại tài trợ xuất nhập khẩu
Ngân hàng C nhận chỉ thị nhờ thu theo điều kiện D/P từ ngân hàng chuyển
chứng từ R. Ngày 18/5/2006, ngân hàng C đòi tiền người mua nhưng người
mua từ chối thanh toán. Ngày 19/05/2006, ngân hàng C giữ bộ chứng từ và
thông báo việc người mua từ chối thanh toán cho ngân hàng R, đồng thời yêu
cầu người bán xử lý bộ chứng từ. Ngày 20/05/2006 ngân hàng C nhận được
yêu cầu chuyển tiền thanh toán và giao bộ chứng từ của người mua. Do đó
ngân hàng C đã nhận tiền và giao bộ chứng từ cho người mua vì người mua là
khách hàng của ngân hàng.
Ngày 21/05/2006 khi ngân hàng C tiến hành lập lệnh chuyển tiền cho ngân
hàng R thì lại nhận được lệnh yêu cầu chuyển trả bộ chứng từ của ngân hàng
R. Ngân hàng C đã giải trình toàn bộ sự việc phát sinh với ngân hàng R. Tuy
nhiên ngân hàng R không chấp nhận giải trình này và đe dọa kiện ngân hàng
C.
Yêu cầu: Bạn hãy nhận xét về cách xử lý nghiệp vụ của ngân hàng C và ngân
hàng A dựa trên URC522.
Đề tài thảo luận
1. Thực trạng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế của một
NHTM Việt Nam.
2. Thực trạng tài trợ xuất khẩu của một NHTM Việt Nam.
3. Thực trạng tài trợ nhập khẩu của một NHTM Việt Nam.
4. Thực trạng sử dụng hối phiếu trong thanh toán quốc tế của
các doanh nghiệp Việt Nam.
5. Thực trạng thanh toán quốc tế theo phương thức nhờ thu
của các doanh nghiệp Việt Nam. Những tồn tại, vướng mắc
và hướng giải quyết.
6. Thực trạng thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ của các doanh nghiệp Việt Nam. Những tồn tại,
vướng mắc và hướng giải quyết.