Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 58

Chương II

Các phương tiện thanh toán quốc tế


Nội dung bài học

2.1Hối phiếu
2.2 Séc
2.3 Thẻ thanh toán
2.4 Kỳ phiếu
2.5 Lệnh chuyển tiền
2.1. Hối phiếu

2.1.1. Khái niệm


2.1.2. Những quy định về việc phát hành hối
phiếu
2.1.3. Quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể
trong thanh toán bằng hối phiếu
2.1.4. Các nghiệp vụ liên quan đến sử dụng hối
phiếu
2.1.5. Phân loại hối phiếu
2.1. Hối phiếu
2.1.1. Khái niệm
NYC Co., Ltd
2.1. HỐI PHIẾU
Vinafood
2.1. Hối phiếu
2.1.1. Khái niệm
NYC Co., Ltd
2.1. HỐI PHIẾU
Vinafood
2.1. Hối phiếu
2.1.1. Khái niệm
NYC Co., Ltd
2.1. HỐI
Vinafood PHIẾU
Hối phiếu
2.1. Hối phiếu
2.1.1. Khái niệm
Theo Đạo luật Hối phiếu Anh quốc 1882 “Hối phiếu là một tờ
mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do một người ký phát (drawer) cho
một người khác (drawee), yêu cầu người này khi nhìn thấy hối
phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định, hoặc đến một ngày có
thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một
người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác,
hoặc trả cho người cầm phiếu.”
Theo Luật các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam năm 2005:
“Hối phiếu là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người
bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có
yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho
người thụ hưởng”.
2.1. Hối phiếu
2.1.1. Khái niệm
• Đặc điểm hối phiếu

HỐI PHIẾU
No: 01/XK Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2020
Số tiền: USD 290,000.00 Tính trừu tượng
Sau 90 ngày kể từ ngày khi nhìn thấy bản thứ nhất
của hối phiếu này (bản thứ 2 cùng ngày tháng
không trả). Trả theo lệnh của Công ty Tính bắt buộc
VINAFOOD số tiền HAI TRĂM CHÍN MƯƠI trả tiền
NGHÌN Đô la Mỹ chẵn.
Ký phát theo theo hợp đồng số 2020/09 ngày 28
tháng 8 năm 2020.
Gửi: Công ty TNHH NYC Công ty Vinafood Tính lưu thông
NewYork, Mỹ Hà Nội, Việt Nam
(đã ký)
2.1. Hối phiếu
2.1.1. Khái niệm
 Các nguồn luật chi phối hối phiếu

BEA 1882 ULB 1930 A/CN9/221 Pháp lệnh số Luật các công
Bill of Uniform International 17/1999 cụ chuyển
Exchange Law for Bills of /PL- nhượng
Act of Bills of Exchange and UBTVQH10
1882 Exchange Promissory
Notes,
Documents

1882 1930 1982 1999 2005


2.1. Hối phiếu

2.1.1. Khái niệm


2.1.2. Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.3. Quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong thanh
toán bằng hối phiếu
2.1.4. Các nghiệp vụ liên quan đến sử dụng hối phiếu
2.1.5. Phân loại hối phiếu
2.1. Hối phiếu
2.1.2 Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.2.1 Về hình thức
 Phải được lập bằng văn bản
 Hình mẫu hối phiếu không quyết định giá trị pháp lý của
hối phiếu
 Sử dụng thống nhất ngôn ngữ
 Hối phiếu có thể được lập thành nhiều bản, có đánh số
thứ tự, không có bản phụ.
2.1. Hối phiếu
2.1.2 Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.2.1 Về nội dung
Điều 1/ULB 1930 và Điều 16 Luật CCCCN 2005
Một hối phiếu chứa đựng
• 1.Tiêu đề “Hối phiếu” ghi ở bề mặt của hối phiếu và được diễn đạt bằng ngôn
ngữ ký phát hối phiếu.
• 2.Một mệnh lệnh vô điều kiện để thanh toán một số tiền nhất định.
• 3.Tên của người trả tiền.
• 4.Thời hạn thanh toán.
• 5. Ðịa điểm thanh toán.
• 6.Tên của người hưởng lợi hoặc tên của người ra lệnh thực hiện việc thanh
toán.
• 7.Ngày và nơi phát hành hối phiếu.
• 8.Chữ ký của người ký phát hối phiếu
2.1. Hối phiếu
2.1.2 Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.2.1 Về nội dung

BILL OF EXCHANGE 1
No.:……………….
2
For :…………………. .................., .........7..........................

At……4………sight of this first Bill of exchange (second of the same tenor


and date being unpaid) Pay to …… 6……….the sum of……… 2 ………..
To: 3 (Name and address of Drawer)
………………………………… …………(Signature) …………
………………………………..
5 8
Place of Payment:…………….
………………………………….
BILL OF EXCHANGE 1 7
No: 01/XK Hanoi, September 10, 2020
For: USD 290,000.00 2
6
At 90 days 4after sight of this FIRST of exchange (Second of the same tenor and date
being unpaid). Pay to the order of Vietnam Eximbank, Hanoi Br., the sum of US
DOLLAR TWO HUNDRED AND NINETY THOUSAND ONLY.
2
Drawn under contract no. 2020/09 dated Aug 28, 2020.
To: NYC Co., Ltd For and on Behalf of VINAFOOD (Hanoi, VN)
NewYork, US 3&5 Authorized Signature (Signed)
8

HỐI PHIẾU 1 7
No: 01/XK Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2020
Số tiền: USD 290,000.00
4 từ ngày nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ 2 cùng
Sau 90 ngày kể
ngày tháng không trả). Trả theo lệnh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt
Nam, chi nhánh Hà Nội số tiền HAI TRĂM CHÍN MƯƠI NGHÌN Đô la Mỹ
chẵn.
Ký phát theo theo hợp đồng số 2020/09 ngày 28 tháng 8 năm 2020.
Gửi: Công ty TNHH NYC Công ty Vinafood
2.1. Hối phiếu
2.1.2 Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.2.1 Về nội dung
1. Phải có chữ “Hối phiếu” ghi trên mặt trước chứng từ
 Tiếng Anh: Bill of Exchange, Draft, Exchange for.
 Tiếng Việt: Hối phiếu, Hối phiếu đòi nợ

2. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện


 Vô điều kiện
• Người ký phát: không được kèm theo bất kỳ điều kiện hay lý do nào, đơn thuần chỉ là
lệnh yêu cầu thanh toán/ chấp nhận.
• Người bị ký phát: 1) thanh toán/ chấp nhận; 2) không thanh toán/ chấp nhận. Không
kèm theo bất kỳ lý do gì
 Cách ghi số tiền: bằng chữ và bằng số (theo ULB 1930 và Luật CCCN
2005 )
• Nếu không khớp nhau: số tiền bằng chữ là số tiền thanh toán
• Ghi bằng chữ hay bằng số nhiều lần và không khớp nhau: số tiền nhỏ hơn sẽ là số tiền
thanh toán
2.1. Hối phiếu
2.1.2 Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.2.1 Về nội dung
3. Tên và địa chỉ của người bị ký phát
 Nhằm xác định được ai (ở đâu) là người chịu trách nhiệm
thanh toán/chấp nhận hối phiếu.
 Phụ thuộc vào phương thức thanh toán
• Phương thức nhờ thu, ghi sổ, chuyển tiền: Là người nhập khẩu hàng
hóa
• Phương thức L/C: Là ngân hàng mở L/C
2.1. Hối phiếu
2.1.2 Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.2.1 Về nội dung
4. Thời hạn thanh toán của hối phiếu
 Thanh toán ngay: thanh toán khi nhìn thấy hoặc
xuất trình hối phiếu
 Thanh toán có kỳ hạn:
• TH1: Thanh toán vào một ngày nhất định sau khi nhìn thấy
• TH2: Thanh toán tại một ngày nhất định sau ngày ký phát
• TH3: Thanh toán tại một ngày nhất định sau ngày ký vận
đơn
• TH4: Thanh toán vào một ngày cụ thể trong tương lai
2.1. Hối phiếu
2.1.2 Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.2.1 Về nội dung
5. Địa điểm thanh toán
 Không ghi gì: địa chỉ ghi bên cạnh tên người trả tiền là địa
điểm thanh toán hối phiếu
 Ghi địa điểm: Đây sẽ là địa điểm thanh toán hối phiếu
2.1. Hối phiếu
2.1.2 Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.2.1 Về nội dung
6. Tên của người thụ hưởng
 Người ký phát: trường hợp không chỉ định người thụ
hưởng khác hoặc không chuyển nhượng cho người khác.
 Một người khác
• Chỉ định đích danh một người nào đó Pay
to: Mr X
• Thanh toán theo lệnh (theo ý chí của người ra lệnh) Pay to
the order of Mr X
• Thanh toán cho người cầm phiếu
Pay to……, pay to the bearer, pay to the order of……
2.1. Hối phiếu
2.1.2 Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.2.1 Về nội dung
7. Ngày tháng và nơi phát hành hối phiếu
 Trên hối phiếu không ghi rõ địa điểm phát hành: địa chỉ ghi
bên cạnh của người ký phát được xem là nơi ký phát hối
phiếu.
 Nếu hối phiếu không ghi rõ ngày tháng phát hành: bị xem là vô
giá trị Nơi phát Luật nào sẽ chi phối
hành hối phiếu
Ngày tháng
và nơi phát 1. Xác định thời hạn hiệu
hành lực của hối phiếu
Ngày phát
hành 2. Xác định ngày thanh
toán (trong trường hợp X
days signed)
2.1. Hối phiếu
2.1.2 Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.2.1 Về nội dung
8. Tên, địa chỉ, chữ ký của người ký phát
 Bắt buộc phải có, nếu không sẽ bị coi là vô hiệu
 Luật pháp các nước nghiêm cấm hành vi ký phát Hối
phiếu không đúng thẩm quyền và giả mạo chữ ký
2.1. Hối phiếu

2.1.1. Khái niệm


2.1.2. Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.3. Quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong
thanh toán bằng hối phiếu
2.1.4. Các nghiệp vụ liên quan đến sử dụng hối phiếu
2.1.5. Phân loại hối phiếu
2.1. Hối phiếu
2.1.3 Quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong thanh toán bằng hối phiếu
• Các bên liên quan hối phiếu

Drawer Drawee Beneficiary Acceptor Endorser Avaliser


• Người bán • Người • Người ký • Người • Người • Người bảo
hàng mua hàng phát chấp nhân: chuyển lãnh: Bất
• Người • Người • Người ký Người bị quyền cứ người
xuất khẩu nhập khẩu phát chỉ ký phát hưởng lợi nào kí tên
• Người thứ định sau khi ký cho người vào hối
3 được chỉ • Người chấp nhận khác bằng phiếu,
định nhận hối phiếu cách trao ngoại trừ
chuyển tay hoặc người ký
nhượng thủ tục kí phát và
• Người hậu người bị
cầm hối ký phát
phiếu (hối
phiếu vô
danh)
2.1. Hối phiếu

2.1.1. Khái niệm


2.1.2. Những quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.3. Quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong thanh
toán bằng hối phiếu
2.1.4. Các nghiệp vụ liên quan đến sử dụng hối phiếu
2.1.5. Phân loại hối phiếu
2.1. Hối phiếu
2.1.4 Các nghiệp vụ liên quan đến sử dụng hối phiếu
2.1.4.1 Chấp nhận hối phiếu
• Áp dụng đối với hối phiếu có kỳ hạn.
Ý nghĩa • Hành vi người bị ký phát cam kết thanh toán vô điều
kiện khi hối phiếu đến hạn

Cách • Ghi trực tiếp lên mặt trước chữ “chấp nhận” vào mặt
trước, góc dưới, bên trái (Accepted, Acceptance) kèm
thức chữ ký, ghi ngày tháng (nếu cần).

Thời hạn • ULB1930


• Hợp đồng mua bán
chấp • Thư tín dụng (L/C)
nhận
2.1. Hối phiếu
2.1.4 Các nghiệp vụ liên quan đến sử dụng hối phiếu
2.1.4.2 Chuyển nhượng hối phiếu
• Khi không muốn nhận quyền hưởng lợi hối
Ý nghĩa phiếu, người hưởng lợi có thể chuyển
nhượng quyền hưởng lợi này cho người khác

Cách • Trao tay


• Ký hậu
thức

• Ký hậu để trống
Hình thức • Ký hậu theo lệnh

ký hậu •
Ký hậu hạn chế
Ký hậu miễn truy đòi
Ký hậu để trống (blank endorsement)
Đặc điểm: Không chỉ định rõ người Pay to:
hưởng lợi hối phiếu do thủ tục ký hậu
mang lại
Cách thức: (1) Chỉ ký tên ở mặt sau của
HP hoặc (2) có ghi thêm cụm từ chung
chung như: Pay to….

Ký hậu theo lệnh (To Order Endorsement)


Đặc điểm: người thụ hưởng phụ thuộc ý Pay to the order of Mr A
chí của người được quyền ra lệnh
Cách thức: Pay to the order of (tên
một người hay tổ chức cụ thể)
Ký hậu hạn chế (Restrictive Endorsement)

2.2 Hối phiếu


Đặc điểm: chỉ đích danh người hưởng lợi
Pay to Mr A only

hối phiếu và chỉ người này mà thôi

Cách thức: Ghi Pay to (tên tổ chức hay


cá nhân) only
Ký hậu miễn truy đòi (Without Recourse Endorsement)
Pay to the order Mr A
Đặc điểm: Khi hối phiếu bị từ chối trả tiền
thì người ký hậu hối phiếu được miễn WITHOUT RECOURSE
trách nhiệm hoàn trả tiền
Cách thức: thêm câu Without Recourse
vào một trong 3 loại ký hậu trên và ký tên
2.1. Hối phiếu
2.1.4 Các nghiệp vụ liên quan đến sử dụng hối phiếu
2.1.4.3 Bảo lãnh hối phiếu

Ý • Là sự cam kết của người thứ ba sẽ trả tiền cho


người hưởng lợi khi hối phiếu đến hạn trả tiền
nghĩa

• Ghi bằng từ “Bảo lãnh” (As aval hoặc Guarantee)

Cách và người bảo lãnh ký tên lên hối phiếu.


• Bằng một văn thư riêng biệt
• L/C có thể coi là một văn bản bảo lãnh riêng biệt
thức cho hối phiếu thuộc Bộ chứng từ thanh toán của
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
2.1. Hối phiếu
2.1.4 Các nghiệp vụ liên quan đến sử dụng hối phiếu
2.1.4.3 Kháng nghị khi bị từ chối thanh toán
• Một thủ tục mà người hưởng lợi hối
Ý phiếu phải tiến hành khi hối phiếu đó bị
từ chối thanh toán, từ chối chấp nhận
nghĩa hoặc đã được chấp nhận rồi mà không
được thanh toán.

• Người hưởng lợi phải làm một văn bản kháng nghị trong
thời hạn 2 ngày làm việc tiếp sau ngày hết hạn của hối

Cách
phiếu. trong vòng 4 ngày làm việc, người bị từ chối trả
tiền phải thông báo cho người chuyển nhượng trực tiếp
để đòi tiền bất cứ người nào đã ký hậu chuyển nhượng
hối phiếu hoặc đòi người ký phát hối phiếu.

thức • Nếu không có bản kháng nghị thì những người chuyển
nhượng được miễn trách nhiệm trả tiền hối phiếu nhưng
người ký phát hối phiếu và người chấp nhận hối phiếu
vẫn phải có trách nhiệm này đối với người kháng nghị
2.2. Hối phiếu

2.1.1. Khái niệm


2.1.2. Những quy định về việc phát hành hối
phiếu
2.1.3. Quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể
trong thanh toán bằng hối phiếu
2.1.4. Các nghiệp vụ liên quan đến sử dụng hối
phiếu
2.1.5. Phân loại hối phiếu
2.1. Hối phiếu
2.1.5 Phân loại hối phiếu
2.1.5.1 Căn cứ vào thời hạn trả tiền của hối phiếu
 Hối phiếu trả tiền ngay (at sight draft hay on demand bills)
 Hối phiếu trả tiền có kỳ hạn (usance bills/time bills)
2.1.5.2. Căn cứ vào chứng từ kèm theo hối phiếu
 Hối phiếu trơn – clean bills (hối phiếu không kèm chứng từ)
 Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary bills)
2.1. Hối phiếu
2.1.5 Phân loại hối phiếu
2.1.5.3. Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng của hối phiếu
 Hối phiếu đích danh (Nominal Bills)
 Hối phiếu vô danh (Bearer Bills)
 Hối phiếu theo lệnh (Order Bills)
2.1.5.4. Căn cứ vào người ký phát hối phiếu
 Hối phiếu ngân hàng (Bank bills)
 Hối phiếu thương mại (Commercial bills)
Bài 1
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Đại Phát, địa chỉ số 275 Bùi
Kiệm, Quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh ký hợp đồng xuất khẩu 20
tấn ± 10% cà phê cho công ty Americanfood của Mỹ với giá FOB
cảng Thành phố Hồ Chí Minh, 2450 USD/ tấn. Hai bên thỏa thuận
thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ; ngân hàng
nhờ thu- Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
chi nhánh TP Hồ Chí Minh, Ngân hàng thu hộ - The Bank of
NewYork.Thời hạn thanh toán trước 31/05/2015, ngày 01/02/2015
công ty đã tiến hành giao 21 tấn hàng theo đúng hợp đồng.
• Yêu cầu: Hãy thành lập hối phiếu theo các dữ kiện trong tình
huống trên.
2.2. Séc (Cheque/Check)

2.2.1. Khái niệm


2.2.2. Phân loại séc
2.2.3. Nghiệp vụ phát hành và thanh toán bang
séc
2.2. Séc
2.2.1 Khái niệm
• “Séc là tờ lệnh trả tiền vô điều kiện, do người chủ tài khoản tiền gửi
ký phát, yêu cầu ngân hàng trích tiền gửi từ tài khoản của mình trả cho
người có tên trên séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy, hoặc trả cho
người cầm séc một số tiền nhất định bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển
khoản”
• Các đối tượng liên quan đến séc
 Người ký phát séc
 Người thụ lệnh
 Người hưởng lợi
2.2. Séc
2.2.1 Khái niệm
2.2. Séc
2.2.1 Khái niệm
Những nội dung chính của séc theo công ước Geneva 1931 (Convention for
Cheque 1931):
1. Tiêu đề của Séc: Cheque
2. Số tiền ghi trên Séc: phải được ghi rõ ràng, số tiền vừa ghi bằng chữ và
bằng số, số tiền phải khớp nhau và có đơn vị tiền tệ nhất định
3. Địa điểm, ngày tháng năm lập séc
4. Tên, địa chỉ người yêu cầu trích tài khoản
5. Tài khoản được trích trả
6. Ngân hàng trả tiền
7. Tên, địa chỉ của người được hưởng số tiền ghi trên séc
8. Chữ ký, dấu (nếu có) của người phát hành séc
2.2. Séc
2.2.2 Phân loại séc
2.2.2.1 Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng
 Séc đích danh: Ghi đích danh tên người hưởng lợi và chỉ có
người này mới nhận được tiền. Loại này không thể chuyển
nhượng
 Séc theo lệnh: Không ghi đích danh người hưởng lợi mà ghi
“pay to the order of Mr X”. Chuyển nhượng bằng cách ký
hậu
 Séc vô danh: Không ghi tên người hưởng lợi hoặc ghi câu
“pay to the bearer”. Chuyển nhượng bằng cách trao tay
2.2. Séc
2.2.2 Phân loại séc
2.2.2.2 Căn cứ vào hình thức của séc
 Séc gạch chéo (Crossed cheques)
- Séc gạch chéo thông thường (Generally crossed cheques)
- Séc gạch chéo đặc biệt (Specially crossed cheques)

 Séc không gạch chéo (Non crossed cheques)


2.2. Séc
2.2.2 Phân loại séc
2.2.2.3 Căn cứ vào công dụng của séc
 Séc chuyển khoản (Transferable cheques)
 Séc rút tiền mặt (Cash drawing cheques)
 Séc thanh toán bằng tiền mặt (Cash cheques)
 Séc du lịch – Traveller’s cheques (Còn gọi là Séc lữ hành)
(tham khảo: https://www.youtube.com/watch?v=8uixFy9acig)
2.2.2.4 Căn cứ vào khả năng thanh toán của séc
 Séc xác nhận (Certified Cheque)
 Séc không được xác nhận (Non - certified Cheque)
2.2. Séc
2.2.3 Nghiệp vụ phát hành và thanh toán bằng séc

2.2.3.1. Sơ đồ lưu thông séc qua một ngân hàng

1. Người bán giao hàng cho


Ngân hàng người mua
(3) (4) 2. Người mua ký phát séc thanh
(5)
toán trao cho người bán
(1)
3. Người bán nộp séc vào ngân
Người bán Ng­ười mua hàng để thanh toán
(2) 4. Ngân hàng thu tiền người mua
5. Ngân hàng trả tiền người bán
2.2. Séc
2.2.3 Nghiệp vụ phát hành và thanh toán bằng séc

2.2.3.1. Sơ đồ lưu thông séc qua hai ngân hàng

(4)
Ngân hàng Ngân hàng
bên bán bên mua
(6)
(3) (7) (5)
(1)
Ng­ười bán Người mua
(2)
2.3. Thẻ thanh toán
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Phân loại thẻ thanh toán
2.2.3. Mô tả kĩ thuật
2.3.4. Quy trình thanh toán bằng thẻ
2.3.5. Vai trò của thẻ thanh toán
2.3.6. Rủi ro trong thanh toán bằng thẻ
2.3. Thẻ thanh toán
2.3.1 Khái niệm
Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do ngân hàng
và các tổ chức thẻ phát hành cấp cho khách hàng sử dụng
để thanh toán hàng hóa, dịch vụ có ký hợp đồng thanh
toán với ngân hàng, hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền
tự động (ATM), hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi
số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp.
Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện nhiều dịch vụ khác
thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ
thống tự phục vụ ATM.
2.3. Thẻ thanh toán
2.3.2. Phân loại thẻ thanh toán

Theo chủ thể


phát hành

Thẻ do các tổ chức phi


Thẻ do ngân hàng ngân hàng phát hành
phát hành
(Diners Club, Amex)
(VISA, Master, JCB..)
2.3. Thẻ thanh toán
2.3.2. Phân loại thẻ thanh toán

Theo cơ chế
thanh toán
Thẻ tín Thẻ ghi Thẻ liên Thẻ lưu
dụng nợ kết giữ giá trị
2.3. Thẻ thanh toán
2.3.2. Phân loại thẻ thanh toán

Theo phạm
vi sử dụng

Thẻ nội địa Thẻ quốc tế


2.3. Thẻ thanh toán
2.3.3 Mô tả kĩ thuật thẻ
2.3. Thẻ thanh toán
2.3.4 Quy trình thanh toán bằng thẻ
1. Mua hàng hóa dịch vụ
Đơn vị chấp
Chủ thẻ nhận thẻ

9. 8. Sao kê 2. Hóa 3. Tạm


Thanh đơn giao ứng
toán dịch

6. Gửi dữ liệu 4. Gửi dữ liệu

Ngân hàng Tổ chức thẻ Ngân hàng


phát hành 7. Báo nợ quốc tế 5. Báo có thanh toán
2.3. Thẻ thanh toán
2.3.5 Vai trò của dịch vụ thẻ thanh toán
 Đối với ngân hàng
 Đối với người sử dụng thẻ
 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
 Đối với nền kinh tế
2.3. Thẻ thanh toán
2.3.6 Rủi ro trong thanh toán bằng thẻ
 Rủi ro đạo đức
 Rủi ro hoạt động
 Rủi ro tín dụng
2.4 Kỳ phiếu
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Đặc điểm
2.4. Kỳ phiếu
2.4.1 Khái niệm
Kỳ phiếu là một lời hứa bằng văn bản do một người (người mua hàng
trả chậm, người nhập khẩu) ký phát cho người khác (người bán hàng
trả chậm, người xuất khẩu) để cam kết rằng đến một thời hạn xác định
hoặc đến một thời gian xác định trong tương lai sẽ trả một số tiền nhất
định cho người hưởng lợi có ghi trên kỳ phiếu hoặc theo lệnh của
người này trả cho người khác theo quy định của kỳ phiếu
PROMISSORY NOTE
Hanoi, 9th September 2020
No. 02/2010
For: USD 90,000.00
On the 9th November 2020 fixed by the promissory note, we promise to
pay to Haprosimex Co., ltd or order in Ho Chi Minh the sum of ninety
thousand united stated
For and behalf of Komatsu lt
(Signed)
2.4. Kỳ phiếu
2.4.1 Đặc điểm
 Kỳ phiếu có thể do một hay nhiều người ký phát để
cam kết thanh toán cho một hay nhiều người hưởng
lợi
 Kỳ phiếu thường có sự bảo lãnh của ngân hàng, hoặc
công ty tài chính. Sự bảo lãnh này bảo đảm khả năng
thanh toán của kỳ phiếu
 Kỳ phiếu chỉ có một bản chính do người mua
hàng/người mắc nợ phát hành để chuyển cho người
hưởng lợi kỳ phiếu đó
2.5. Lệnh chuyển tiền
Khái niệm
Mệnh lệnh của chủ tài khoản gửi cho ngân hàng phục vụ
để yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình
chuyển cho người hưởng lợi
So sánh lệnh chuyển tiền và séc?
Câu hỏi thảo luận chương
1. Theo ULB 1930, việc ký phát, ký hậu, chấp nhận hối
phiếu được quy định như thế nào? Anh chị hãy xây
dựng tình huống và ký phát một hối phiếu cụ thể?

2. Phân tích sự khác biệt giữa séc và hối phiếu? Trình


bày sự hiểu biết của Anh (Chị ) về việc sử dụng séc
trong hoạt động thanh toán quốc tế hiện nay?

3. Thực tiễn sử dụng hối phiếu và kỳ phiếu trong thanh


toán quốc tế của các ngân hàng hiện nay?

You might also like