Mối Quan Hệ Lạm Phát Và Lãi Suất

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

MỐI LIÊN HỆ GIỮA LÃI

SUẤT VÀ LẠM PHÁT


TRONG THẾ KỶ 21
GHVH: ĐỖ MẠNH THẮNG
THÀNH VIÊN:
ĐỖ VĂN HOÀNG
NGUYỄN QUANG VŨ
TRẦN THANH LIÊM
CONTENTS Key
highlights

01 02 03
LẠM PHÁT LÃi SUẤT QUAN HỆ GIỮ
LẠM PHÁT VÀ
LÃI SUẤT
• LẠM PHÁT
LẠM PHÁT LÀ GÌ ?

Lạm phát là hiện tượng tiền trong lưu thông


vượt quá nhu cầu cần thiết làm giá cả tăng
nhanh và liên tục trong 1 thời gian dài
C Ă N C Ứ T H E O
CÁC LOẠI LẠM PHÁT
T Ỉ L Ệ L ẠM
P HÁ T
• LẠM PHÁT VỪA 2. LẠM PHÁT PHI 3. SIÊU LẠM PHÁT
PHẢI MÃ
Lạm phát vừa phải là lạm Dạng lạm phát này xuất hiện Xảy ra khi tốc độ tăng giá
phát chỉ xảy ra với một con khi giá cả tăng khá nhanh vượt xa mức lạm phát phi
số, có tỷ lệ lạm phát với tỉ lệ 2 hoặc 3 con số mã (trên 1000%)
thường dưới 10%/1 năm. trong năm. (10% đến dưới
(0 – dưới 10%) 1000%)
C Ă N C Ứ T H E O
CÁC LOẠI LẠM PHÁT
T Í N H CH Ấ T

• LẠM PHÁT THUẦN 2. LẠM PHÁT DỰ 3. LẠM PHÁT NGOÀI


TUÝ KIẾN DỰ KIẾN
Là lạm phát mà giá tất cả Là lạm phát có tính chất dự Là lạm phát xảy ra không
các hàng hóa, dịch vụ tăng báo, được các cơ quan chức được dự kiến từ trước
cùng một tỷ lệ nên giá cả năng và các doanh nghiệp
tương đói giữa các mặt dự báo trước trên cơ sở đó
hàng là không thay đổi. lượng hóa các rủi ro ngoài
dự kiến.
Lạm phát
Thực Trạng
- khu vực đồng Euro tháng 02/2023 tăng 8,5%
-Pháp và Tây Ban Nha tăng 6,1% và 6,0%.
- Mỹ tháng 01/2023 tăng 6,4%
-Thái Lan tăng 5,02%
-Xin-ga-po tăng 6,6%
-Phi-li-pin tăng 8,7%
-Lào tăng 40,3%
-Hàn Quốc tăng 5,2%
-Nhật Bản tăng 4,3%
-Trung Quốc tăng 2,1%
-Việt Nam: chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 2 tháng đầu năm
2023 tăng 4,6% so với cùng kỳ năm trước nhưng cao
hơn mức tăng 1,68% của 2 tháng đầu năm 2022.
2. LÃI SUẤT
Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn
vay trong một khoảng thời gian
nhất định ( ngày, tuần, tháng hoặc năm ).
Lãi suất (interest rate) cũng được xem là tỷ lệ sinh lời
(rate of return) mà người chủ sở
hữu thu được từ khoản vốn cho vay
PHÂN LOẠI LÃI SUẤT

• NGHIỆP VỤ NGÂN 3. TÍNH LINH HOẠT


HÀNG
Lãi suất tiền gửi ngân hàng ?Lãi suất cố định
Lãi suất tiền vay ngân hang Lãi suất thả nổi
Lãi suất chiết khấu
Lãi suất tái chiết khấu 4. LOẠI TIỀN CHO
Lãi suất tái cấp vốn VAY
Lãi suất nội tệ
Lãi suất liên ngân hàng Lãi suất ngoại tệ
Lãi suất cơ bản

2. GIÁ TRỊ THỰC CỦA TIỀN 5. NGUỒN TÍN


LÃI DỤNG
Lãi suất danh nghĩa Lãi suất trong nươc
Lãi suất thực Lãi suất quốc tế
3. MỐI QUAN HỆ GIỮA
LẠM PHÁT VÀ LÃI
SUẤT

• THỰC 2. MỐI QUAN 3.MỨC DUY


TRẠNG HỆ TRÌ
HOẠT ĐỘNG
3.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
Khi giá cả của một loại hàng hóa năm nay tăng lên
so với năm trước khi mua cùng sản lượng, đã có sự
lạm phát xảy ra, phản ánh chất lượng cuộc sống của
người dân tại quốc gia này giảm đi, điều này không
ai mong muốn, đặc biệt là Chính Phủ của nước đó.
Khi này Chính Phủ sẽ tìm cách giữ sự ổn định giá cả
hàng hóa và dịch vụ, có 2 cách, thứ nhất họ sẽ thúc
đẩy sản xuất kinh tế để cùng một mức giá đã tăng thì
sản lượng tăng tương ứng, cách thứ hai là hút tiền
3.2 MỐI QUAN HỆ

TÁC ĐỘNG LẠM PHÁT

-Khi mà lạm phát cao, NHNN sẽ điều chỉnh để giữ giá cả thấp
xuống, nghĩa là tiền trong lưu thông đang nhiều và công cụ phải
sử dụng là hút tiền ra bằng cách tăng lãi suất.
-Lạm phát thấp hoặc duy trì ở mức ổn định, để thúc đẩy phát
triển kinh tế, NHNN sẽ bơm tiền vào trong lưuthông để người
dân có vốn mở rộng hoạt động kinh doanh, thì công cụ lãi suất
lúc này sẽ là giảm lãi suất
3.2 MỐI QUAN HỆ

TÁC ĐỘNG LÃI SUẤT

Là công cụ quan trọng để NHNN điều hành chính


sách tiền tệ, kiểm soát lạm phát do mối quan hệ
ngược chiều của 2 biến số này. Lãi suất tăng:
-Tăng lượng tiền gửi vào NH, giảm vay nợ sẽ giảm
lượng tiền lưu thông và giảm áp lực lạm phát.
-Giảm đầu tư và tiêu dùng khiến giảm tổng cầu và
giảm áp lực lạm phát
-Giá trái phiếu, cổ phiếu sẽ giảm khi tỷ lệ chiết
khấu áp dụng cho các dòng tiền kỳ vọng trong
tương lai tăng lên.
-Thu hút đầu tư nước ngoài gửi tiền dẫn đến tăng
giá đồng nội tệ, tăng giá của
hàng xuất khẩu và có thể làm giảm xuất khẩu.
TÌNH HÌNH LẠM PHÁT VÀ LÃI
SUẤT Ở NƯỚC MỸ
Mỹ lâm vào giai đoạn lạm phát
Trong thời kỳ khủng hoảng cao, được gọi là “stagflation”,
kinh tế lớn (Great tức là sự kết hợp của lạm phát
Depression), lạm phát giảm cao và suy thoái kinh tế. Để
mạnh do suy thoái kinh tế và kiềm chế lạm phát, lãi suất tăng
mức độ thâm hụt. Lãi suất cao và chính sách tiền tệ được
cũng giảm xuống mức rất thiết lập để kiềm chế áp lực tăng
THẬP KỶ thấp do nỗ lực của CP để thúc
THẬP KỶ THẬP KỶ
giá
1920 đẩy phục hồi kinh tế. 1940-1950 1980-1990

Mỹ đã trải qua giai đoạn lạm phát Trong thời kỳ Chiến Tranh Thế
nhanh chóng sau Thế Chiến I. Giới II và hậu chiến, Mỹ đang ở Chính sách tiền tệ của Mỹ tập
Các biện pháp chính sách tiền tệ
THẬP KỶ trong giai đoạn tăng trưởng kinh THẬP KỶ trung vào kiểm soát lạm phát
được áp dụng đã giúp kiềm chế 1930 tế mạnh mẽ. Lạm phát tăng lên 1970 thông
lạm phát và lãi suất tăng lên do chi tiêu quốc phòng và tăng qua tăng lãi suất. Lạm phát được
gia sản xuất. Để kiềm chế lạm kiềm chế và lãi suất cao đã được
phát, lãi suất được tăng lên sử dụng để hạn chế tín dụng
và thúc đẩy tiết kiệm.
Mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất trong thế kỷ 20 và trong thế kỷ 21 vừa có điểm
giống là cách chính phủ Mỹ áp dụng vừa nói ở trên, bên cạnh đó còn có các khác biệt sau
đây:
Sự ảnh hưởng của chính sách tiền tệ
Sự ảnh hưởng của công nghệ và toàn cầu hóa
Sự ảnh hưởng của chính sách tài khóa
→ Các yếu tố kinh tế và chính trị đặc thù của từng thời kỳ cũng có thể tác động đến mối
quan hệ giữa lạm phát và lãi suất. Ví dụ, sự bất ổn chính trị hoặc khủng hoảng kinh tế có thể
tạo ra biến động lớn trong lạm phát và lãi suất
3.3 MỨC DUY TRÌ

Lạm phát > lãi suất danh nghĩa:


thì lãi suất thực nhận được sẽ là số âm, nghĩa là khi
bạn gửi tiền vào NH, tiền lãi bạn nhận được thấp
hơn mức tăng của hàng hóa, đồng tiền mất giá nhiều
hơn lãi suất được hưởng. Việc gửi tiền này không
mang lại lợi ích mà còn giảm giá trị tài sản, chuyên
gia kinh tế khuyên nên mua và nắm giữ hàng hóa
như bất động sản,…
3.3 MỨC DUY TRÌ

Lạm phát = lãi suất danh nghĩa:


tương tự trường hợp trên nhưng diễn biến chậm hơn.
3.3 MỨC DUY TRÌ
Lạm phát < lãi suất danh nghĩa:
tối ưu nhất. Việc duy trì lạm phát 1 con số và chính
sách lãi suất cao hơn lạm phát tạo điều kiện ổn định giá cả, thúc đẩy phát triển kinh tế
THANK
YOU.

You might also like