Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

2.

3 病院・ 診療所の正しい使い方
何となく、 大きな病院ならしっかり診てもらえそうなイメージがあるが、風邪、軽度のケガや症状が
安定している慢性的な疾患あれば、近くの診療所やクリニックの処置の方が費用もお得なのである。

TỪ VỰNG HÁN VIỆT PHIÊN ÂM NGHĨA

診る CHẨN みる Khám, chẩn đoán, kiểm tra sức khỏe


軽度のケガ KHINH ĐỘ けいどのケガ Chấn thương nhẹ
症状 CHỨNG しょうじょう Triệu chứng bệnh
TRẠNG
慢性 MẠN TÍNH まんせい Mãn tính
疾患 TẬT HOẠN しっかん Căn bệnh, bệnh
処置 XỨ TRÍ しょち Điều trị
得 ĐẮC とく Có ích, có lợi
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
何となく、 大きな病院ならしっかり診てもらえそうなイメージがあるが、風邪、軽度
のケガや症状が安定している慢性的な疾患あれば、近くの診療所やクリニックの
処置の方が費用もお得なのである。

※ 何となく: không hiểu vì lý do gì mà, không biết tại sao, không hiểu
vì sao...
Theo sau có thể là cảm xúc, trạng thái, hành động
→ 今日は何となく会社に行きたくない。
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
何となく、 大きな病院ならしっかり診てもらえそうなイメージがあるが、風邪、軽度
のケガや症状が安定している慢性的な疾患あれば、近くの診療所やクリニックの
処置の方が費用もお得なのである。

→ Không biết tại sao người ta lại có ấn tượng là nếu đến các bệnh viện lớn thì có
thể được khám bệnh tốt hơn. Nhưng nếu bị cảm lạnh, các chấn thương nhẹ hoặc
mắc các bệnh mãn tính có triệu chứng bệnh ổn định thì việc điều trị ở các cơ sở
khám bệnh gần nhà hoặc các phòng khám chi phí cũng sẽ có lợi hơn.
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
専門的な設備を備えている大病院に通うことになれば、その分、患者に関わる医師や看護師の数
も多くなり、高度な医療機器も充実しているため、医療費にも差が出てくるのである。

TỪ VỰNG ÂM HÁN PHIÊN ÂM NGHĨA


VIỆT

設備 THIẾT BỊ せつび Trang thiết bị, cơ sở vật chất

設備を備える せつびをそなえる Trang bị cơ sở vật chất, lắp đặt


trang thiết bị

患者 HOẠN GIẢ かんじゃ Bệnh nhân

医師 Y SƯ いし Bác sĩ

看護師 KHÁN HỘ かんごし Y tá



高度 CAO ĐỘ こうど Tiên tiến
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
専門的な設備を備えている大病院に通うことになれば、その分、患者に関わる医師や看護師の数
も多くなり、高度な医療機器も充実しているため、医療費にも差が出てくるのである。

TỪ VỰNG ÂM HÁN PHIÊN ÂM NGHĨA


VIỆT
高度 CAO ĐỘ こうど Tiên tiến

医療機器 Y LIỆU KI いりょうきき Thiết bị y khoa


KHÍ
充実 SUNG THỰC じゅうじつ Đầy đủ

医療費 Y LIỆU PHÍ いりょうひ Chi phí điều trị

差が出る さがでる Có sự khác biệt, tạo ra sự khác


biệt
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
これについては、すでに法律でも取り決められており、平成 27 年 5 月に成立した医療保険制度改
革法によって、紹介状なしで大病院を受診する場合には、特別料金が徴収されることになっている。

TỪ VỰNG ÂM HÁN PHIÊN ÂM NGHĨA


VIỆT
取り決める とりきめる Thỏa thuận, quyết định
医療保険制度改 いりょうほけんせいどかい Luật cải cách chế độ bảo hiểm y
革法 かくほう tế
受診 THỤ CHẨN じゅしん Khám bệnh
特別料金 ĐẶC BIỆT とくべつりょうきん Khoản phí đặc biệt
LIÊU KIM
徴収される TRƯNG THU ちょうしゅう Thu (thuế, tiền)
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
専門的な設備を備えている大病院に通うことになれば、その分、患者に関わる医師や看護
師の数も多くなり、高度な医療機器も充実しているため、医療費にも差が出てくるのである。

※ に関わる ( にかかわる)
N+ に関わる : có ảnh hưởng tới, có liên quan tới, gây ảnh hưởng tới ( liên quan
và gây ra ảnh hưởng đến sự việc được nhắc đến thường là những vấn đề nghiêm
trọng)
→ これは人のプライバシーに関わる問題だ。
→ 睡眠剤(すいみんざい)は飲みすぎると、命に関わることもある。
Liên hệ N+ に関する(にかんする): có liên quan đến N, về N (chỉ đơn giản là
liên quan đến N)
→ 大気汚染問題に関する論文を書いている。
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
専門的な設備を備えている大病院に通うことになれば、その分、患者に関わる医師や看護
師の数も多くなり、高度な医療機器も充実しているため、医療費にも差が出てくるのである。
これについては、すでに法律でも取り決められており、平成 27 年 5 月に成立した医療保
険制度改革法によって、紹介状なしで大病院を受診する場合には、特別料金が徴収され
ることになっている。
→ Nếu đi đến các bệnh viện lớn, nơi được lắp đặt các trang thiết bị chuyên dụng,
khi đó thì số lượng bác sĩ đảm nhận (có liên quan đến) bệnh nhân và y tá cũng sẽ
nhiều, và sẽ có sự khác biệt trong cả chi phí điều trị do các thiết bị y khoa tiên tiến
cũng được trang bị đầy đủ. Về điều này thì đã được quy định trong pháp luật, theo
luật cải cách chế độ bảo hiểm y tế thành lập vào tháng 5 năm 2015 quy định việc sẽ
thu một khoản phí đặc biệt, trong trường hợp khám bệnh tại các bệnh viện lớn mà
không có giấy giới thiệu.
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
しベッド数が 200 床未満の病院を探して利用すれば、初診時の費用は抑えられる。また、
診療所やクリニックの診察結果によっては、専門的な治療や入院が必要になるケースもあ
る。
TỪ VỰNG ÂM HÁN VIỆT PHIÊN ÂM NGHĨA

しベッド数 SỐ かず Số giường

Số lượng + 床未満 SÀNG VỊ MÃN ゆかみまん Không đủ …giường, dưới…giường

初診時 SƠ CHẨN THỜI しょしんじ Khám lần đầu, chẩn đoán, sơ đoán

費用 PHÍ DỤNG ひよう Lệ phí, chi phí

抑える ỨC おさえる Hạn chế


2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
しベッド数が 200 床未満の病院を探して利用すれば、初診時の費用は抑えられる。また、
診療所やクリニックの診察結果によっては、専門的な治療や入院が必要になるケースもあ
る。
TỪ VỰNG ÂM HÁN VIỆT PHIÊN ÂM NGHĨA

診療所 CHẨN LIỆU SỞ しんりょうしょ Cơ sở khám bệnh, phòng khám

診察結果 CHẨN SÁT KẾT しんさつけっか Kết quả khám bệnh


QUẢ

クリニック CLINIC Phòng khám tư

治療 TRỊ LIỆU ちりょう Trị liệu, điều trị

ケース CASE - Trường hợp

- Cái hộp
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
しベッド数が 200 床未満の病院を探して利用すれば、初診時の費用は抑えられる。また、
診療所やクリニックの診察結果によっては、専門的な治療や入院が必要になるケースもあ
る。
※ N によっては : Tùy vào, tùy theo, tùy thuộc vào (Là 1 phần của ngữ pháp によっ
て)
• N: những danh từ biểu hiện sự đa dạng về chủng loại, khả năng; sau によっては
những câu khả năng có thể xảy ra trong rất nhiều trường hợp, hoặc là đưa ra
những trường hợp đặc biệt

例 このあたりの店はどこも早く閉店する。店のよっては 7 時に閉まってしまう。
LIÊN HỆ NGỮ PHÁP:

1. N + 次第で : Phụ thuộc vào (Ứng với điều gì đó sẽ có quyết định gì


đó)
例 その日の天気次第で、一日行動の予定を立てます。

2. N + に応じて : Ứng với, tùy theo (Nếu sự việc ở phía trước thay đổi,
ứng với điều đó, sự việc ở sau cũng có sự thay đổi)
例 アリバイと料は労働間に応じて計算される。

3. N + いかんで・いかんによって・に対応して : Cách sử dụng giống với 次


第で (Tùy thuộc vào, phụ thuộc vào)
例 商品の説明の仕方いかんで、売れ行きに大きく差が出てきてしまう。
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
その場合は、治療に適切な病院を紹介てもらえる(紹介状を書いてもらえる)。紹介状には病気の
経過や症状、検査の結果等が記入され、診療所から病院へとスムーズに引き継がれるようになって
いる。

TỪ VỰNG ÂM HÁN VIỆT PHIÊN ÂM NGHĨA

紹介状 THIỆU GIỚI しょうかいじょう Giấy giới thiệu, giấy


TRẠNG chuyển viện
経過 KINH QUA けいか Quá trình, diễn biến

症状 CHỨNG TRẠNG しょうじょう Tình trạng

検査 KIỂM TRA けんさ Điều tra, xét nghiệm

スムーズ SMOOD Trơn tru, suôn sẻ

引き継ぐ DẪN KẾ ひきつぐ Chuyển giao, tiếp nhận


2.3 病院・ 診療所の正しい使い方

しベッド数が 200 床未満の病院を探して利用すれば、初診時の費用は抑えられる。


また、診療所やクリニックの診察結果によっては、専門的な治療や入院が必要にな
るケースもある。その場合は、治療に適切な病院を紹介てもらえる(紹介状を書い
てもらえる)。紹介状には病気の経過や症状、検査の結果等が記入され、診療所か
ら病院へとスムーズに引き継がれるようになっている。

→ Tuy nhiên, nếu tìm và sử dụng bệnh viện có dưới 200 giường thì chi phí khám
lần đầu tiên sẽ được giảm. Hơn nữa, tùy theo kết quả khám bệnh tại phòng khám mà
sẽ có các trường hợp cần phải điều trị chuyên khoa hoặc nhập viện. Trong trường
hợp đó, bạn sẽ được giới thiệu đến bệnh viện thích hợp để điều trị (sẽ được viết cho
1 giấy giới thiệu). Trong giấy giới thiệu, các thông tin như diễn biến bệnh, triệu
chứng và kết quả xét nghiệm sẽ được ghi lại, cho phép chuyển giao từ các phòng
khám sang bệnh viện khác một cách suôn sẻ, nhanh chóng.
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
大病院で診察を受けた方が良いのは、 短時間で重症化する可能性がある場合である。熱
中症や強烈な頭痛、 大量出血を伴う大けがなど、緊急性のある症状が出た時には大きな
病院で診察を受けよう。
TỪ VỰNG ÂM HÁN VIỆT PHIÊN ÂM NGHĨA

短時間で重症化す ĐOẢN THÌ GIAN たんじかんでじゅうしょう Bệnh trở nên nghiêm trọng
る TRỌNG CHỨNG HÓA かする trong thời gian ngắn
熱中症 NHIỆT TRUNG CHỨNG ねっちゅうしょう Say nắng

強烈な頭痛 CƯỜNG LIỆT ĐẦU きょうれつなずつう Đau đầu dữ dội


THỐNG
大量出血 ĐẠI LƯỢNG XUẤT たいりょうしゅっけつ Xuất huyết nặng, máu chảy ra
HUYẾT nhiều
症状 CHỨNG TRẠNG しょうじょう Tình trạng bệnh, triệu chứng
bệnh
大けが おおけが Chấn thương nghiêm trọng
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
専門的な治療が必要な方へ適切な医療を提供するために、規模に合わせた医療
施設ごとの役割が分けられているのである。
TỪ VỰNG ÂM HÁN VIỆT PHIÊN ÂM NGHĨA
提供 ĐỀ CUNG ていきょう Cung cấp

医療施設 Y LIỆU THI THIẾT いりょうしせつ Cơ sở y tế

※ ~ために: Để làm gì… (mục đích)

N +の+ために

V る+ために

➝ 入場券を手に入れるために、朝早くから並んだ。
➝ 健康のために、毎朝ヨガをしている。
2.3 病院・ 診療所の正しい使い方
大病院で診察を受けた方が良いのは、 短時間で重症化する可能性がある場合で
ある。熱中症や強烈な頭痛、 大量出血を伴う大けがなど、緊急性のある症状が出
た時には大きな病院で診察を受けよう。専門的な治療が必要な方へ適切な医療
を提供するために、規模に合わせた医療施設ごとの役割が分けられているのであ
る。
➝ Sở dĩ bạn nên đi khám tại bệnh viện lớn là do trường hợp bệnh có thể trở nên
nặng hơn trong thời gian ngắn. Khi bạn gặp các triệu chứng khẩn cấp như say nắng,
đau đầu dữ dội hoặc bị thương nghiêm trọng gây máu chảy ra nhiều thì hãy đi khám
tại bệnh viện lớn. Vai trò của mỗi cơ sở y tế được phân chia theo quy mô để cung
cấp dịch vụ chăm sóc y tế phù hợp cho những người cần điều trị chuyên khoa.
TỔNG KẾT

You might also like