Professional Documents
Culture Documents
CĐ Xơ Gan Điều Trị Báng Vai Trò BB
CĐ Xơ Gan Điều Trị Báng Vai Trò BB
CĐ Xơ Gan Điều Trị Báng Vai Trò BB
Giáo trình Bệnh học nội khoa Đại học y dược Huế
a. Chẩn đoán xác định
Tiền sử Lâm sàng
● Bản thân ● Còn bù: Có rất ít triệu chứng cơ năng
- Viêm gan B và thực thể, phát hiện nhờ khám điều
- Viêm gan C tra sức khỏe
- Viêm gan mỡ
- Uống rượu ● Mất bù: biểu hiện bằng 2 hội chứng:
- Tiền sử truyền máu - Hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa
- Béo phì - Hội chứng suy tế bào gan
- Đái tháo đường
- Bệnh lý về gan… Cirrhosis and Chronic Liver Failure: Part I. Diagnosis and
Evaluation_JOEL J. HEIDELBAUGH, M.D., AND MICHAEL BRUDERLY,
- Tiền sử bệnh lý về gan Giáo trình Bệnh học nội khoa Đại học y dược Huế
➤ Phương pháp đánh giá xơ ➤ Không tin cậy trong việc phân
hóa gan không xâm nhập biệt giữa các giai đoạn xơ hóa
khác nhau
➤ Có khả năng xác định hay
➤ Kém nhạy ở các giai đoạn xơ
loại trừ xơ hóa nặng với độ hóa sớm
chính xác tốt (AUROC >0,8) ➤ Không chuyên biệt cho gan
➤ Rất tốt trong chẩn đoán xơ ➤ Hiện nay vẫn chưa có chỉ
gan. điểm nào được xem là đạt
chuẩn và sự lựa chọn chỉ điểm
nào tùy thuộc vào khả năng thực
hiện ở mỗi cơ sở.
Trần Thị Khánh Tường 1, Hoàng Trọng Thảng 2CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XƠ HÓA GAN KHÔNG
XÂM NHẬP
Chẩn đoán xác định
DẤU ẤN HUYẾT THANH TRỰC TIẾP
Mac-2 Binding Protein Glycosylation isomer – M2BPGi
BYT 2021
Chẩn đoán xác định
DẤU ẤN HUYẾT THANH GIÁN TIẾP:
FibroTest / FibroSure
- Đánh giá xơ hóa gan ở bệnh nhân HBV mạn, HCV
mạn, bệnh gan do rượu và NAFLD
- Tính toán dựa trên giới, tuổi bệnh nhân và các chỉ
điểm: a2-macroglobulin, haptoglobulin, apo-A1,
GGT và billirubin
Elliot B. Tapper, Nezam H. Afdhal, in Zakim and Boyer's Hepatology (Seventh Edition), 2018
Chẩn đoán xác định
DẤU ẤN HUYẾT THANH GIÁN TIẾP:
Annalisa Berzigotti, Emmanouil Tsochatzis, Jerome Boursier, Laurent Castera, Nora Cazzagon, Mireen Friedrich-Rust, Salvatore Petta, Maja Thiele,
EASL Clinical Practice Guidelines on non-invasive tests for evaluation of liver disease severity and prognosis – 2021 update,
Journal of Hepatology,
Chẩn đoán xác định
DẤU ẤN HUYẾT THANH GIÁN TIẾP:
Chẩn đoán xác định
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
• Kỹ thuật này hoạt động theo nguyên lý ghi hình bằng xung lực xạ âm, có thể khảo sát các mô
ở sâu mà không phải ấn đầu dò.
• Kỹ thuật ARFI có giá trị cao trong đánh giá xơ hóa gan tương tự Fibroscan, nhưng giải quyết
được một số hạn chế của Fibroscan như thực hiện được trên bệnh nhân báng bụng, khoang
gian sườn hẹp và béo phì. Tuy nhiên, kỹ thuật này chưa được đánh giá và sử dụng rộng rãi
như Fibroscan
Trần Thị Khánh Tường 1, Hoàng Trọng Thảng 2CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XƠ HÓA GAN KHÔNG XÂM NHẬP
Chẩn đoán giai đoạn
Chẩn đoán giai đoạn
Phân loại Child- Pugh
Tham số 1 điểm 2 điểm 3 điểm
Cổ trướng không Nhẹ Trung bình
Bilirubin máu < 2 mg/dL 2-3 mg/dL > 3 mg/dL
( < 34,2 micromol/L) ( 34,2 – 51,3 micromol/L) ( > 51,3 micromol/L)
Albumin máu > 3,5 g/dL 2,8 - 3,5 g/dL < 2,8 g/dL
( 35 g/L ) ( 28 - 35 g/L ) ( 28 g/L )
Thời gian prothrombin < 4 giây 4–6 >6
kéo dài hoặc
INR <1,7 1,7 – 2,3 > 2,3
Giáo trình Bệnh học nội khoa, Bộ Môn Nội, Đại học Y dược Huế
Giáo trình tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh
ĐIỀU TRỊ BÁNG TRONG XƠ GAN
Định nghĩa
Báng được định
nghĩa là sự tích
tụ dịch bệnh lý
trong khoang
phúc mạc
Ascites and spontaneous bacterial peritonitis. In: Sleisenger and Fordtran's Gastrointestinal and Liver Disease, Philadelphia 2016. p.1553
Lieberman FL. The relationship of plasma volume, portal hypertension, ascites, and renal sodium retention in cirrhosis: The overflow theory
of ascites formation. Ann N Y Acad Sci 1970; 170:292.
Phân loại báng
Báng không biến
01 chứng
Không liên quan đến nhiễm trùng, kháng trị hay hội chứng gan
thận
03 Báng kháng trị Báng không giảm hoặc tái phát sớm
mà không thể dự phòng do xuất hiện
Báng KHÓ CHỮA
biến chứng liên quan lợi tiểu nên
bằng lợi tiểu
không thể sử dụng liều lợi tiểu hiệu
quả
Xơ gan
CƠ CHẾ BÁNG TRONG XƠ GAN
Tăng áp lực
Tăng áp cửa thẩm thấu
AASLD 2012
Chẩn đoán
a. Nhìn: bụng to bè 2 bên/ rốn lồi
1. Khai thác tiền sử - bệnh sử
b. Sờ :
✔Dấu sóng vỗ
2. Thăm khám lâm sàng
✔Dấu chạm đá
3.Kết quả cận lâm sàng c. Gõ:
✔ Gõ đục vùng thấp di chuyển theo
tư thế
✔Gõ vang ở đỉnh, đục xung quanh
Phân biệt
✔Da bụng dày,
Bụng béo ✔Rốn lõm,
nhiều mỡ ✔Không có dấu sóng vỗ
✔Không gõ đục vùng
thấp
Bụng
chướng ✔ Gõ trong toàn bộ
hơi
Phụ nữ
✔ Tắt kinh
có thai
Phân độ báng
Theo International Ascites club
01 Siêu âm ổ bụng
Độ chênh albumin huyết thanh-dịch báng (SAAG) là xét nghiệm đơn độc
tốt nhất để phân biệt báng do tăng áp cửa và báng không do tăng áp cửa.
+ SAAG < 1,1 g/dl thường chứng tỏ nguyên nhân không phải tăng áp
cửa.
Angeli P, Bernardi M, Villanueva C, Francoz C, Mookerjee RP, Trebicka J, et al. EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients
with decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018
Runyon BA. Introduction to the revised American Association for the Study of Liver Diseases Practice Guideline management of adult
patients with ascites due to cirrhosis 2012. Hepatology 2013;
Điều trị báng
01 Hạn chế muối
Tổng lượng muối đưa vào khoảng 4,6-6,9g/ ngày
( 80-120 mmol Natri/ ngày)
02
đầu từ 40mg/ngày đến liều tối đa 160mg/ngày
Thuốc lợi tiểu khi:
+ Không đáp ứng với lợi tiểu kháng Aldosterone
đơn độc ( cân nặng giảm <2kg/ tuần)
+ Tăng Kali máu
+ Báng kéo dài/tái phát
Điều trị báng
BÁNG ĐỘ II Mục tiêu và theo dõi điều trị
Theo dõi cân nặng hằng ngày (tốt Trước và trong quá trình điều trị lợi
nhất là vào cùng thời điểm trong tiểu cần đánh giá chức năng thận,
ngày): theo dõi trọng lượng cơ thể,
+ Giảm ≤ 0.5 kg/ngày nếu BN Creatinine, nồng độ Natri và Kali
không có phù ngoại biên máu (bằng lâm sàng và xét nghiệm)
+ Giảm ≤1 kg/ngày nếu BN có
phù ngoại biên
Angeli P, Bernardi M, Villanueva C, Francoz C, Mookerjee RP, Trebicka J, et al. EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients
with decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018
Điều trị báng
Torasemide dùng để thay thế Furosemide khi bệnh
BÁNG ĐỘ II nhân đáp ứng kém.
Ngưng lợi tiểu quai khi Hạ Kali máu nặng (<3 mmol/l)
Ngưng lợi tiểu kháng Aldosterone khi tăng Kali máu
nặng (>6 mmol/l)
Angeli P, Bernardi M, Villanueva C, Francoz C, Mookerjee RP, Trebicka J, et al. EASL Clinical Practice Guidelines for
the management of patients with decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018
Điều trị báng
BÁNG ĐỘ III
Angeli P, Bernardi M, Villanueva C, Francoz C, Mookerjee RP, Trebicka J, et al. EASL Clinical Practice Guidelines for the management of
patients with decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018
Điều trị báng
BÁNG ĐỘ III
- Là liệu pháp điều trị đầu tay ở - Truyền 8g albumin cho mỗi lít dịch
bệnh nhân báng độ 3. tháo nếu chọc báng lượng lớn (>5L)
- Sau LVP, bệnh nhân nên được - Trường hợp chọc tháo báng lượng <5L
dùng thuốc lợi tiểu liều tối thiểu có thể cân nhắc bồi phụ Albumine ở
những bệnh nhân nguy cơ cao như tổn
cần thiết để ngăn ngừa tái tích tụ
thương thận cấp sau khi chọc tháo
báng
báng
- Truyền cùng lúc hoặc ngay sau khi
chọc tháo dịch
Điều trị báng
BÁNG KHÁNG TRỊ
(1) Thất bại với điều trị (1) Chọc tháo báng lượng lớn (LVP)
lợi tiểu liều tối đa hoặc (2) Nối thông cửa chủ trong gan qua
(2) Thất bại với điều trị tĩnh mạch cảnh (TIPS)
lợi tiểu do các biến (3) Nối thông phúc mạc ra bàng
chứng liên quan điều trị quang(Alfapump)
(gồm tổn thương thận (4) Ghép gan
cấp, rối loạn điện giải …)
Điều trị báng
BÁNG KHÁNG TRỊ
- Chọc tháo báng lượng lớn nhiều lần kết hợp bồi phụ albumin
được khuyến cáo là phương pháp điều trị đầu tiên
- BN báng kháng trị nên được ngưng lợi tiểu, tuy nhiên có thể
xem xét duy trì nếu Na niệu >30mmol/ngày
Angeli P, Bernardi M, Villanueva C, Francoz C, Mookerjee RP, Trebicka J, et al. EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients
with decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018
Điều trị báng
LƯU Ý
- Không dùng thuốc kháng viêm NSAIDS vì nguy cơ cao hạ natri
máu, tổn thương thận cấp.
- Không dùng thuốc UCMC, chẹn thụ thể angiotensin II hoặc thuốc
chẹn thụ thể a1-adrenergic vì tăng nguy cơ suy thận.
Angeli P, Bernardi M, Villanueva C, Francoz C, Mookerjee RP, Trebicka J, et al. EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients
with decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018
TÓM TẮT
- Xơ gan có nhiều nguyên nhân khác nhau
- Chẩn đoán sớm: theo dõi định kỳ + đánh giá xơ hóa gan (kỹ thuật không xâm lấn
và xâm lấn)
- sinh thiết gan là tiêu chuẩn vàng
- Báng là biến chứng phổ biến của xơ gan - dấu mốc tiên lượng xấu
về sau
- Báng bao gồm: độ 1, độ 2, độ 3, báng kháng trị
- Xử trí nên được thực hiện từng bước, thận trọng, đảm bảo kiểm
soát biến chứng; mỗi mức độ có cách xử trí khác nhau
VAI TRÒ CỦA CHẸN BETA Ở
BỆNH NHÂN XƠ GAN
1. Cơ chế tác động NSBBs trên áp lực tĩnh
mạch cửa
2. Quan điểm truyền thống về NSBBs
trong xơ gan
NỘI DUNG 3. Vai trò của NSBBs trong xơ gan còn
bù
4. Tranh cãi về NSBBs trong xơ gan giai
đoạn cuối
5. Sử dụng NSBBs trong thực hành theo
quan điểm mới
PHÂN LOẠI THUỐC ỨC CHẾ BETA
1. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA NSBBs TRONG TĂNG ÁP
TĨNH
MẠCH CỬA
Susana G., Yuly P. Mendoza, and Jaime Bosch, JHEP reports ,2020
TÁC DỤNG KHÁC CỦA NSBBs
- KHÔNG ẢNH HƯỞNG HUYẾT ĐỘNG
Krag A, Wiest R,
Albillos A, et al. Gut
2012; 61:967-969
3. VAI TRÒ NSBBs TRONG XƠ GAN CÒN BÙ
CSPH là yếu tố tiên đoán độc lập các biến cố mất bù của xơ gan
3. VAI TRÒ NSBBs TRONG XƠ GAN CÒN BÙ
=> Điều trị lâu dài bằng thuốc chẹn β có thể làm giảm biến cố mất bù trên
bệnh nhân xơ gan còn bù có tăng áp cửa có ý nghĩa lâm sàng, chủ yếu
bằng cách giảm tỷ lệ mắc cổ trướng.
3. VAI TRÒ NSBBs TRONG XƠ GAN CÒN BÙ
Giảm mất bù
Loại
chẹn
beta