CĐ Xơ Gan Điều Trị Báng Vai Trò BB

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 72

CHUYÊN ĐỀ

CHẨN ĐOÁN XƠ GAN –


ĐIỀU TRỊ BÁNG TRONG XƠ GAN -
VAI TRÒ CỦA CHẸN BETA TRONG XƠ GAN
Giảng viên hướng dẫn:
GS.TS Trần Văn Huy
Ths.Bs Nguyễn Phan Hồng Ngọc
Ths.Bs Trương Xuân Long
Ths. Bs Lương Việt Thắng
Bs. Trần Duy Khiêm
Bs.Lê Thái Uyên Thi
Nhóm 3 - Y6A Bs. Đặng Thị Châu Anh
Tổng quan
- Xơ gan là hậu quả của nhiều bệnh gan mạn tính, đặc trưng bởi
sự xơ hóa phá vỡ cấu trúc gan và các nốt lan rộng trong gan. Mô
xơ hóa thay thế cho tế bào gan chết hoặc bị phá hủy.
- Theo WHO mỗi năm có hơn 20.000 người chết vì bệnh gan mạn
và xơ gan, đây cũng là nguyên nhân gây tử vong xếp hàng thứ
10 đối với nam giới và thứ 12 đối với nữ giới.
- Xơ gan là nguyên nhân chủ yếu của báng (85%). Khi đã xuất hiện
báng thì tiên lượng xấu tỷ lệ tử vong 50% trong 5 năm
- Vì vậy việc chẩn đoán và điều trị sớm xơ gan sẽ giúp kéo dài thời
gian sống và giảm tỷ lệ tử vong

* Runyon BA, elat 1992, Ann Intern Med, 117(3):215


** Fernandez-Esparrach el at (2001), J Hepatol; Guevara el at (2005)
Nội dung

1. Chẩn đoán xơ gan

2. Tiếp cận điều trị báng trong


xơ gan
Cơ chế bệnh sinh xơ gan

Yao et al. Stem Cell Research & Therapy (2022)


CHẨN ĐOÁN XƠ GAN
1. Chẩn đoán xơ gan
Chẩn đoán xác định

Chẩn đoán giai đoạn

Chẩn đoán nguyên nhân

Chẩn đoán biến chứng


Chẩn đoán xác định

Xơ gan bao gồm


- Xơ gan còn bù
- Xơ gan mất bù

Giáo trình Bệnh học nội khoa Đại học y dược Huế
a. Chẩn đoán xác định
Tiền sử Lâm sàng
● Bản thân ● Còn bù: Có rất ít triệu chứng cơ năng
- Viêm gan B và thực thể, phát hiện nhờ khám điều
- Viêm gan C tra sức khỏe
- Viêm gan mỡ
- Uống rượu ● Mất bù: biểu hiện bằng 2 hội chứng:
- Tiền sử truyền máu - Hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa
- Béo phì - Hội chứng suy tế bào gan
- Đái tháo đường
- Bệnh lý về gan… Cirrhosis and Chronic Liver Failure: Part I. Diagnosis and
Evaluation_JOEL J. HEIDELBAUGH, M.D., AND MICHAEL BRUDERLY,

● Gia đình M.D.

- Tiền sử bệnh lý về gan Giáo trình Bệnh học nội khoa Đại học y dược Huế

- Tiền sử nôn ra máu…


b.Chẩn đoán xác định
HC TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA
- Đi cầu phân sệt hoặc ra máu, nôn máu
- Lách to
- Tuần hoàn bàng hệ
- Giãn tĩnh mạch trướng thực quản
- Báng thể tự do
- Trĩ, XHTH
- HC hyperkinetque: tăng lưu lượng tim
- Nội soi ống tiêu hóa trên, nội soi ổ bụng
- Đo đường kính tĩnh mạch cửa, tĩnh mạch
lách bằng siêu âm

HC SUY TẾ BÀO GAN


- Chán ăn, chậm tiêu, đầy bụng, rối loạn kinh
nguyệt, liệt dương
- Da vàng nhẹ, sạm màu, môi đỏ, lưỡi bóng
đỏ, hai chân phù mềm.
- Vú to, dấu sao mạch, lòng bàn tay son,
chảy máu chân răng, lông tóc dễ rụng,
ngón tay dùi trống
- ↓ các thuốc qua đường mật
- ↓ PT, yếu tố V, ↓ Albumin, ↑NH3
a. Chẩn đoán xác định
Lâm
Tiền sử
sàng
Cận lâm sàng
Chẩn đoán xác định
Tiêu chuẩn vàng: Sinh thiết gan.
Chẩn đoán xác định
DẤU ẤN HUYẾT
THANH Ưu điểm Hạn chế

➤ Phương pháp đánh giá xơ ➤ Không tin cậy trong việc phân
hóa gan không xâm nhập biệt giữa các giai đoạn xơ hóa
khác nhau
➤ Có khả năng xác định hay
➤ Kém nhạy ở các giai đoạn xơ
loại trừ xơ hóa nặng với độ hóa sớm
chính xác tốt (AUROC >0,8) ➤ Không chuyên biệt cho gan
➤ Rất tốt trong chẩn đoán xơ ➤ Hiện nay vẫn chưa có chỉ
gan. điểm nào được xem là đạt
chuẩn và sự lựa chọn chỉ điểm
nào tùy thuộc vào khả năng thực
hiện ở mỗi cơ sở.
Trần Thị Khánh Tường 1, Hoàng Trọng Thảng 2CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XƠ HÓA GAN KHÔNG
XÂM NHẬP
Chẩn đoán xác định
DẤU ẤN HUYẾT THANH TRỰC TIẾP
Mac-2 Binding Protein Glycosylation isomer – M2BPGi

- Nồng độ M2BPGi tăng lên khi bệnh


tiến triển từ xơ gan tối thiểu đến xơ
gan mất bù
- M2BPGi có thể được sử dụng để
đánh giá tình trạng bệnh, chẳng hạn
như tình trạng xơ hóa gan, nguy cơ
HCC, chức năng gan, và tiên lượng
bệnh gan mạn.

Tamaki N (2021). Clinical Utility of Mac-2 Binding Protein Glycosylation isomer in


Chronic Liver Disease. Annals of laboratory medicine, 41(1),16-24.
Chẩn đoán xác định
DẤU ẤN HUYẾT THANH GIÁN TIẾP:
FIB-4
Ở bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HCV

Ở bệnh nhân viêm


gan B mạn tính
DẤU ẤN HUYẾT THANH GIÁN TIẾP:

APRI– Aspartate aminotransferase – to – Platelet Ratio Index

ĐÁNH GIÁ XƠ GAN VÀ MỨC


ĐỘ XƠ HÓA GAN THEO APRI
F0 - F1: < 0,5
F2 : <0,5 - <1
F3 - F4 : 1 - <2
F4 : >= 2

BYT 2021
Chẩn đoán xác định
DẤU ẤN HUYẾT THANH GIÁN TIẾP:
FibroTest / FibroSure
- Đánh giá xơ hóa gan ở bệnh nhân HBV mạn, HCV
mạn, bệnh gan do rượu và NAFLD
- Tính toán dựa trên giới, tuổi bệnh nhân và các chỉ
điểm: a2-macroglobulin, haptoglobulin, apo-A1,
GGT và billirubin

Elliot B. Tapper, Nezam H. Afdhal, in Zakim and Boyer's Hepatology (Seventh Edition), 2018
Chẩn đoán xác định
DẤU ẤN HUYẾT THANH GIÁN TIẾP:

Trong các chỉ điểm


huyết thanh gián tiếp,
APRI và FIB-4 được
khuyến cáo sử dụng
(Theo EASL 2021)

Annalisa Berzigotti, Emmanouil Tsochatzis, Jerome Boursier, Laurent Castera, Nora Cazzagon, Mireen Friedrich-Rust, Salvatore Petta, Maja Thiele,
EASL Clinical Practice Guidelines on non-invasive tests for evaluation of liver disease severity and prognosis – 2021 update,
Journal of Hepatology,
Chẩn đoán xác định
DẤU ẤN HUYẾT THANH GIÁN TIẾP:
Chẩn đoán xác định
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

SIÊU ÂM ĐÀN HỒI THOÁNG QUA


(Transient Elastography – Fibroscan)
- Các kỹ thuật đo độ đàn hồi gan
đều dựa trên một nguyên lý
chung là đo sự biến dạng của
mô gan dưới tác động của một
lực.

- Sự biến dạng này tùy thuộc vào


độ cứng hay độ đàn hồi của gan
Trần Thị Khánh Tường 1, Hoàng Trọng Thảng 2CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XƠ HÓA GAN KHÔNG XÂM NHẬP
Chẩn đoán xác định

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

SIÊU ÂM ĐÀN HỒI THOÁNG QUA


(Transient Elastography –
Fibroscan)
Giá trị trong đánh giá Xơ hóa gan:
- Chẩn đoán Xơ gan (F4): độ nhạy 87%,
độ đặc hiệu 91%
- Xơ hóa gan đáng kể (≥F2): độ nhạy
70%, độ đặc hiệu 84%
Chẩn đoán xác định
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
KỸ THUẬT TẠO HÌNH XUNG
LỰC BỨC XẠ ÂM
(Acoustic Radiation Force
Impulse Imaging – ARFI)

• Kỹ thuật này hoạt động theo nguyên lý ghi hình bằng xung lực xạ âm, có thể khảo sát các mô
ở sâu mà không phải ấn đầu dò.
• Kỹ thuật ARFI có giá trị cao trong đánh giá xơ hóa gan tương tự Fibroscan, nhưng giải quyết
được một số hạn chế của Fibroscan như thực hiện được trên bệnh nhân báng bụng, khoang
gian sườn hẹp và béo phì. Tuy nhiên, kỹ thuật này chưa được đánh giá và sử dụng rộng rãi
như Fibroscan
Trần Thị Khánh Tường 1, Hoàng Trọng Thảng 2CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XƠ HÓA GAN KHÔNG XÂM NHẬP
Chẩn đoán giai đoạn
Chẩn đoán giai đoạn
Phân loại Child- Pugh
Tham số 1 điểm 2 điểm 3 điểm
Cổ trướng không Nhẹ Trung bình
Bilirubin máu < 2 mg/dL 2-3 mg/dL > 3 mg/dL
( < 34,2 micromol/L) ( 34,2 – 51,3 micromol/L) ( > 51,3 micromol/L)

Albumin máu > 3,5 g/dL 2,8 - 3,5 g/dL < 2,8 g/dL
( 35 g/L ) ( 28 - 35 g/L ) ( 28 g/L )
Thời gian prothrombin < 4 giây 4–6 >6
kéo dài hoặc
INR <1,7 1,7 – 2,3 > 2,3

Bệnh não gan Không Độ 1 - 2 Độ 3 -4


Chẩn đoán giai đoạn
Phân loại Child- Pugh

Child- Pugh A Child- Pugh B Child- Pugh C

5- 6 điểm 7- 9 điểm 10-15 điểm

Khả năng sống sót trong 1-2 năm là : 100


và 85% 80 và 60 % 45 và 35%
Chẩn đoán giai đoạn
CHỈ SỐ MELD
Chẩn đoán giai đoạn
Thang điểm Albumin - Thang điểm Platelets-
bilirubin (ALBI) Albumin -Bilirubin (PALBI)
Chẩn đoán nguyên nhân

Hepatic Cirrhosis_ Bashar Sharma; Savio John.


Chẩn đoán nguyên nhân
Chẩn đoán biến chứng

Xuất huyết tiêu hóa Hội chứng gan thận


Báng - Báng kháng trị Ung thư gan
Nhiễm khuẩn( Viêm phúc mạc Hạ Natri máu
nhiễm khuẩn tiên phát)
Bệnh não gan Đợt suy gan cấp
Bệnh dạ dày tăng áp cửa Hội chứng gan tim…

Giáo trình Bệnh học nội khoa, Bộ Môn Nội, Đại học Y dược Huế
Giáo trình tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh
ĐIỀU TRỊ BÁNG TRONG XƠ GAN
Định nghĩa
Báng được định
nghĩa là sự tích
tụ dịch bệnh lý
trong khoang
phúc mạc

Ascites and spontaneous bacterial peritonitis. In: Sleisenger and Fordtran's Gastrointestinal and Liver Disease, Philadelphia 2016. p.1553
Lieberman FL. The relationship of plasma volume, portal hypertension, ascites, and renal sodium retention in cirrhosis: The overflow theory
of ascites formation. Ann N Y Acad Sci 1970; 170:292.
Phân loại báng
Báng không biến
01 chứng
Không liên quan đến nhiễm trùng, kháng trị hay hội chứng gan
thận

02 Báng tái phát


Báng ≥ 3 lần/12 tháng mặc dù chế độ ăn hạn chế natri và đủ
liều thuốc lợi tiểu

Báng không giảm hoặc tái phát sớm


Báng ĐỀ KHÁNG
mà không thể dự phòng do đáp ứng
với thuốc lợi tiểu kém với lợi tiểu và chế độ giảm muối

03 Báng kháng trị Báng không giảm hoặc tái phát sớm
mà không thể dự phòng do xuất hiện
Báng KHÓ CHỮA
biến chứng liên quan lợi tiểu nên
bằng lợi tiểu
không thể sử dụng liều lợi tiểu hiệu
quả

EASL decompensated cirrhosis 2018/ AASLD 2012


CƠ CHẾ BÁNG TRONG XƠ GAN
Tăng áp lực tĩnh
mạch cửa

Xơ gan
CƠ CHẾ BÁNG TRONG XƠ GAN

Tăng áp lực
Tăng áp cửa thẩm thấu

Xơ Tăng thể tích


tuần hoàn Báng
gan

Hoạt hóa các


Giãn mạch Giảm áp lực Giữ nước,
chất co mạch và
cơ quan động mạch natri
kháng lợi niệu

AASLD 2012
Chẩn đoán
a. Nhìn: bụng to bè 2 bên/ rốn lồi
1. Khai thác tiền sử - bệnh sử
b. Sờ :
✔Dấu sóng vỗ
2. Thăm khám lâm sàng
✔Dấu chạm đá
3.Kết quả cận lâm sàng c. Gõ:
✔ Gõ đục vùng thấp di chuyển theo
tư thế
✔Gõ vang ở đỉnh, đục xung quanh
Phân biệt
✔Da bụng dày,
Bụng béo ✔Rốn lõm,
nhiều mỡ ✔Không có dấu sóng vỗ
✔Không gõ đục vùng
thấp

Bụng
chướng ✔ Gõ trong toàn bộ
hơi

Phụ nữ
✔ Tắt kinh
có thai
Phân độ báng
Theo International Ascites club

Độ 1 Báng ít, chỉ phát hiện được nhờ chẩn


đoán hình ảnh (siêu âm)

Độ 2 Báng trung bình, phát hiện được trên


lâm sàng, gây chướng bụng nhẹ

Độ 3 Báng nhiều, gây triệu chứng,


chướng bụng, khó thở
Cận lâm sàng

01 Siêu âm ổ bụng

02 Phân tích dịch báng


Cận lâm sàng
1. Siêu âm bụng:
- Rất giá trị trong chẩn
đoán báng, hướng dẫn
chọc dò trong trường
hợp báng ít
- Đem lại một số thông tin:
hội chứng tăng áp cửa,
thương tổn gan hạch,
tụy, mạc treo, buồng
trứng
Cận lâm sàng
2.Chọc dò màng bụng phân tích dịch báng
- Đánh giá dịch báng gồm:
+ Màu sắc
+ Tế bào dịch báng
+ Albumin, protein, rivalta
+ Nhuộm gram, cấy
+ Các xét nghiệm đặc hiệu khác: gene Xpert, PCR lao, tế bào lạ,
amylase,...
- Phân tích dịch báng nhằm:
+ Báng dịch thấm hay dịch tiết
+ Có sự hiện diện của tăng áp cửa?
Dịch thấm hay dịch tiết
Có sự hiện diện của tăng áp cửa?

Độ chênh albumin huyết thanh-dịch báng (SAAG) là xét nghiệm đơn độc

tốt nhất để phân biệt báng do tăng áp cửa và báng không do tăng áp cửa.

+ SAAG ≥ 1,1 g/dl gợi ý tăng áp cửa

+ SAAG < 1,1 g/dl thường chứng tỏ nguyên nhân không phải tăng áp

cửa.

SAAG có độ chính xác lên đến 95%(khoảng 4% BN báng hỗn hợp).


Điều trị báng

- Báng độ 1: chưa có điều trị thuốc cụ thể.


BÁNG ĐỘ I + Điều trị bệnh gan nền.
+ Không sử dụng rượu.

Angeli P, Bernardi M, Villanueva C, Francoz C, Mookerjee RP, Trebicka J, et al. EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients
with decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018
Runyon BA. Introduction to the revised American Association for the Study of Liver Diseases Practice Guideline management of adult
patients with ascites due to cirrhosis 2012. Hepatology 2013;
Điều trị báng
01 Hạn chế muối
Tổng lượng muối đưa vào khoảng 4,6-6,9g/ ngày
( 80-120 mmol Natri/ ngày)

-Khởi đầu với lợi tiểu kháng Aldosterol


BÁNG ĐỘ II (Spironolactone): Liều khởi đầu 100mg/ngày, tăng
dần liều 100mg mỗi 72h. Tối đa 400mg/ ngày.
-Cân nhắc phối hợp với lợi tiểu Furosemide khởi

02
đầu từ 40mg/ngày đến liều tối đa 160mg/ngày
Thuốc lợi tiểu khi:
+ Không đáp ứng với lợi tiểu kháng Aldosterone
đơn độc ( cân nặng giảm <2kg/ tuần)
+ Tăng Kali máu
+ Báng kéo dài/tái phát
Điều trị báng
BÁNG ĐỘ II Mục tiêu và theo dõi điều trị

Theo dõi cân nặng hằng ngày (tốt Trước và trong quá trình điều trị lợi
nhất là vào cùng thời điểm trong tiểu cần đánh giá chức năng thận,
ngày): theo dõi trọng lượng cơ thể,
+ Giảm ≤ 0.5 kg/ngày nếu BN Creatinine, nồng độ Natri và Kali
không có phù ngoại biên máu (bằng lâm sàng và xét nghiệm)
+ Giảm ≤1 kg/ngày nếu BN có
phù ngoại biên

Angeli P, Bernardi M, Villanueva C, Francoz C, Mookerjee RP, Trebicka J, et al. EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients
with decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018
Điều trị báng
Torasemide dùng để thay thế Furosemide khi bệnh
BÁNG ĐỘ II nhân đáp ứng kém.

Ngưng tất cả lợi tiểu khi: Hạ Natri máu nặng


(Na+<125mmol/l ), suy thận tiến triển, bệnh lý não gan,
chuột rút.

Ngưng lợi tiểu quai khi Hạ Kali máu nặng (<3 mmol/l)
Ngưng lợi tiểu kháng Aldosterone khi tăng Kali máu
nặng (>6 mmol/l)

Truyền albumin hoặc dùng baclofen (10 mg/ngày, với


mức tăng hàng tuần là 10 mg/ngày lên tới 30 mg/ngày)
được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị chuột rút.

Angeli P, Bernardi M, Villanueva C, Francoz C, Mookerjee RP, Trebicka J, et al. EASL Clinical Practice Guidelines for
the management of patients with decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018
Điều trị báng
BÁNG ĐỘ III

01 Ăn nhạt tuyệt đối

02 Lợi tiểu phối hợp

03 Chọc tháo báng


+ bồi phụ Albumin
Biện pháp điều trị chính
đối với báng độ III

Angeli P, Bernardi M, Villanueva C, Francoz C, Mookerjee RP, Trebicka J, et al. EASL Clinical Practice Guidelines for the management of
patients with decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018
Điều trị báng
BÁNG ĐỘ III

Chọc tháo báng lượng lớn (LVP) Bồi phụ albumin

- Là liệu pháp điều trị đầu tay ở - Truyền 8g albumin cho mỗi lít dịch
bệnh nhân báng độ 3. tháo nếu chọc báng lượng lớn (>5L)
- Sau LVP, bệnh nhân nên được - Trường hợp chọc tháo báng lượng <5L
dùng thuốc lợi tiểu liều tối thiểu có thể cân nhắc bồi phụ Albumine ở
những bệnh nhân nguy cơ cao như tổn
cần thiết để ngăn ngừa tái tích tụ
thương thận cấp sau khi chọc tháo
báng
báng
- Truyền cùng lúc hoặc ngay sau khi
chọc tháo dịch
Điều trị báng
BÁNG KHÁNG TRỊ

Báng kháng trị là Phối hợp nhiều biện pháp sau:


báng kèm:

(1) Thất bại với điều trị (1) Chọc tháo báng lượng lớn (LVP)
lợi tiểu liều tối đa hoặc (2) Nối thông cửa chủ trong gan qua
(2) Thất bại với điều trị tĩnh mạch cảnh (TIPS)
lợi tiểu do các biến (3) Nối thông phúc mạc ra bàng
chứng liên quan điều trị quang(Alfapump)
(gồm tổn thương thận (4) Ghép gan
cấp, rối loạn điện giải …)
Điều trị báng
BÁNG KHÁNG TRỊ
- Chọc tháo báng lượng lớn nhiều lần kết hợp bồi phụ albumin
được khuyến cáo là phương pháp điều trị đầu tiên
- BN báng kháng trị nên được ngưng lợi tiểu, tuy nhiên có thể
xem xét duy trì nếu Na niệu >30mmol/ngày

Angeli P, Bernardi M, Villanueva C, Francoz C, Mookerjee RP, Trebicka J, et al. EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients
with decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018
Điều trị báng
LƯU Ý
- Không dùng thuốc kháng viêm NSAIDS vì nguy cơ cao hạ natri
máu, tổn thương thận cấp.
- Không dùng thuốc UCMC, chẹn thụ thể angiotensin II hoặc thuốc
chẹn thụ thể a1-adrenergic vì tăng nguy cơ suy thận.

Angeli P, Bernardi M, Villanueva C, Francoz C, Mookerjee RP, Trebicka J, et al. EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients
with decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018
TÓM TẮT
- Xơ gan có nhiều nguyên nhân khác nhau
- Chẩn đoán sớm: theo dõi định kỳ + đánh giá xơ hóa gan (kỹ thuật không xâm lấn
và xâm lấn)
- sinh thiết gan là tiêu chuẩn vàng

+ Chẩn đoán hình ảnh: Fibroscan, ARFI,


- Tiên lượng xấu, có nhiều biến chứng, nhất là ở giai đoạn mất bù
TÓM TẮT

- Báng là biến chứng phổ biến của xơ gan - dấu mốc tiên lượng xấu
về sau
- Báng bao gồm: độ 1, độ 2, độ 3, báng kháng trị
- Xử trí nên được thực hiện từng bước, thận trọng, đảm bảo kiểm
soát biến chứng; mỗi mức độ có cách xử trí khác nhau
VAI TRÒ CỦA CHẸN BETA Ở
BỆNH NHÂN XƠ GAN
1. Cơ chế tác động NSBBs trên áp lực tĩnh
mạch cửa
2. Quan điểm truyền thống về NSBBs
trong xơ gan
NỘI DUNG 3. Vai trò của NSBBs trong xơ gan còn

4. Tranh cãi về NSBBs trong xơ gan giai
đoạn cuối
5. Sử dụng NSBBs trong thực hành theo
quan điểm mới
PHÂN LOẠI THUỐC ỨC CHẾ BETA
1. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA NSBBs TRONG TĂNG ÁP
TĨNH
MẠCH CỬA

Susana G., Yuly P. Mendoza, and Jaime Bosch, JHEP reports ,2020
TÁC DỤNG KHÁC CỦA NSBBs
- KHÔNG ẢNH HƯỞNG HUYẾT ĐỘNG

Tác dụng kháng viêm:


- Chủ yếu vai trò ức chế ß-2 adrenergic của 2
thuốc carvedilol và propanolol
- Carvedilol và propanolol ức chế ß-2 adrenergic
=> tăng nhu động ruột => cải thiện hàng rào máu
ruột => giảm rối loạn khuẩn ruột => giảm lượng vi
khuẩn vào hệ tuần hoàn => giảm viêm hệ thống
=> giảm giãn mạch ngoại biên + giảm NO =>
giảm biến cổ mất bù lâm sàng và viêm phúc mạc
nhiễm khuẩn nguyên phát EASL 2023
2. QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG VỀ NSBBs TRONG XƠ GAN

J Bosch, J Hepatology, 2016


2. QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG VỀ NSBBs TRONG XƠ GAN

Krag A, Wiest R,
Albillos A, et al. Gut
2012; 61:967-969
3. VAI TRÒ NSBBs TRONG XƠ GAN CÒN BÙ

CSPH là yếu tố tiên đoán độc lập các biến cố mất bù của xơ gan
3. VAI TRÒ NSBBs TRONG XƠ GAN CÒN BÙ

=> Điều trị lâu dài bằng thuốc chẹn β có thể làm giảm biến cố mất bù trên
bệnh nhân xơ gan còn bù có tăng áp cửa có ý nghĩa lâm sàng, chủ yếu
bằng cách giảm tỷ lệ mắc cổ trướng.
3. VAI TRÒ NSBBs TRONG XƠ GAN CÒN BÙ

=> Điều trị với chẹn beta nên


được cân nhắc để phòng ngừa
biến cố mất bù trên bệnh nhân có
CSPH

=> Trên bệnh nhân có báng và


giãn mạch nguy cơ thấp, chẹn
beta có thể dùng để phòng ngừa
biến cố xuất huyết tiêu hóa đầu
tiên
4. TRANH CÃI VỀ VAI TRÒ NSBBs TRONG XƠ GAN
GIAI ĐOẠN CUỐI
4. TRANH CÃI VỀ VAI TRÒ NSBBs TRONG XƠ GAN
GIAI ĐOẠN CUỐI
4. TRANH CÃI VỀ VAI TRÒ NSBBs TRONG XƠ GAN
GIAI ĐOẠN CUỐI

EASL CPG decompensated cirrhosis. J Hepatol 2018;doi: 10.1016/j.jhep.2018.03.024


Năm 2021, hiệp hội Tiêu Hoá của Anh đã khẳng định báng kháng trị không phải
là chống chỉ định của ức chế Beta, tuy nhiên những bệnh nhân này khi sử dụng
ức chế Beta nên được theo dõi sát, và giảm liều hoặc ngừng sử dụng khi bệnh
nhân tụt huyết áp hoặc tổn thương thận cấp/tiến triển.

Guidelines on the management of ascites in cirrhosis, British Society of Gastroenterology 2021


CỬA SỔ ĐIỀU TRỊ MỚI NSBBs TRONG XƠ GAN

Susana G.Rodrigues et al, J Hepatology, 2020


Bệnh gan
Tăng áp cửa Giãn TT Thận Đợt cấp suy
Diễn tiến tự nhiên Xơ Hóa mạn còn Báng Xơ gan mất bù Báng nặng
có ý nghĩa TM cấp gan mạn

Giai Chênh áp TM gan
đoạn
bệnh Đo độ đàn hồi gan

Giãn tĩnh mạch

Giảm nguy cơ chảy


máu

Lợi ích Giảm tỉ lệ tử vong


NSBB

Giảm mất bù

Loại
chẹn
beta

Phân tích tổng hợp


thử nghiệm lâm sàng

Bằng Thử nghiệm lâm


chứng sàng đơn lẻ

Nghiên cứu quan sát


5. SỬ DỤNG NSBBs TRONG THỰC HÀNH

Susana G.Rodrygues et al, J. Hepatology 2020


TỔNG KẾT

Thuốc chẹn beta không chọn lọc(NSBBs):


- Chỉ định trong phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh
mạch thực quản trên bệnh nhân xơ gan
- Có vai trò ngăn ngừa mất bù trong xơ gan còn bù có tăng áp cửa
có ý nghĩa lâm sàng (CSPH)
- Không làm tăng tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân xơ gan cuối
- Carvedilol là một thuốc NSBB có thêm tác dụng dãn mạch, giúp
giảm chênh áp tĩnh mạch gan(HVPG) hiệu quả hơn propanolol.
THANK YOU

You might also like