Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

BÁO CÁO THỰC HÀNH BỆNH TRUYỀN NHIỄM

THỰC HÀNH MỔ KHÁM GÀ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN


ThS. Lê Hữu Ngọc Nguyễn Thanh Hiền – 1911
ThS. Nguyễn Thị Thùy Dung Ôn Minh Ngọc Hân - 1911
Nguyễn Thành Nhu - 19112135
Võ Thị Như Ý - 19112238
Nguyễn Thị Hồng Nhi - 19112135
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH MỘT CA MỔ KHÁM

Chuẩn bị mẫu, dụng cụ và nơi mổ khám


Khám tổng thể
Tiến hành mổ khám
Vệ sinh sau mổ khám

2
1
KHÁM TỔNG THỂ
o Thể trạng chung: gà bình thường, không
quá gầy.
o Khu vực đầu: không sưng phù, không
chảy nước mắt, nước mũi và không có
dịch ở miệng; mào và tích không sưng,
màu sắc bình thường.
o Khám lông, da: lông bình thường, không
bị khô và xù, da không xuất huyết, hoại
tử.

Hình : Tổng thể



3
1
KHÁM TỔNG THỂ

o Phân: hơi lỏng, có lẫn


các hạt cợn trắng,
không có máu tươi
o Niêm mạc mắt: Bình
thường (màu hồng nhạt)

Hình: Phân gà Hình : Kiểm tra niêm


mạc mắt

4
1
KHÁM TỔNG THỂ

o Dấu hiệu thần kinh:


không có
o Chân: không sưng
khớp, vùng da dưới
chân bình thường.

Hình 4: Da dưới chân gà Hình 5: Các khớp chân gà

5
2 MỔ KHÁM
1. Phần đầu
o Não gà: màu sắc
bình thường, không
có dấu hiệu xuất
huyết

Hình 6: Não gà

6
2 MỔ KHÁM
2. KHÁM HỆ
THỐNG HÔ HẤP

Khí quản

Khí quản dài 14 – 15 cm, bề mặt láng,


không dính máu, dịch nhầy, không có
vật chất lạ trong lòng khí quản.
Phổi

Mỗi lá phổi gia cầm dài khoảng 3 cm, bề mặt và


nhu mô phổi bình thường, tuy nhiên có xuất
huyết do quá trình thao tác sai kỹ thuật;
Phổi màu hồng và nổi trong nước.
Cơ ức

Cơ ức không xuất
huyết, màu sắc bình
thường.
VÙNG XOANG NGỰC

A B

Hình A: Tim chưa


cắt.
Hình B: Tim đã
cắt

• Tim: không thấy tích dịch màng bao tim,


không thấy xuất huyết cơ tim.
Các túi khí vùng bụng

Các túi khí vùng bụng có cấu trúc kín như bóng bay,
màng mỏng, trong, không đục, không có dịch, có các
mô mỡ đính kèm theo.
2 MỔ KHÁM

3. Khám hệ tiêu hóa


Diề Miệng
u Thực quản

Dạ dày
tuyến
DD
Tá tràng

Tụ Không
y tràng
Hình: Tổng quan hệ tiêu hóa
gà.

Hồi
tràng
Manh
tràng
Kết-Trực

Lỗ huyệt
• Hầu họng: Tích dịch nhầy,
trong, có bọt và lợn cợn trắng.
• Thực quản: bình thường.

Hình: Hầu họng tích dịch


• Diều: có các u nấm từ 1 – 3mm

Hình: Niêm mạc diều có các u nấm từ 1-3mm.


• Dạ dày tuyến: Bình thường (niêm
mạc bình thường, đỉnh tuyến
không xuất huyết)
• Dạ dày cơ: Bình thường

Hình: Dạ dày tuyến và dạ dày


cơ.
• Tá tràng: Bình thường
• Tụy: Bình thường

Hình: Tá tràng và tụy


• Không tràng – trực tràng: Bình
thường

Hình: Ruột gà
• Niêm mạc ruột: Ghi nhận có xuất huyết.
• Niêm mạc ngã ba hồi manh tràng: Xuất huyết điểm tại đầu đoạn
manh tràng.

Hình: (A) Niêm mạc ruột.


(B) Niêm mạc ruột đoạn ngã ba hồi mang tràng.
• Gan: Bình thường (bề mặt gan láng bóng, nhu mô đều màu,
không bị xơ cứng)

A B

Hình: (A) Mặt trước gan.


(B) Mặt sau gan.
2 MỔ KHÁM
4. Hệ miễn dịch
o Khớp: không tích dịch
o Dây thần kinh đùi: màu
sắc bình thường, không
xuất huyết

Hình . Mổ khớp gà Hình. Dây thần kinh đùi

21
2 MỔ KHÁM
4. Hệ miễn dịch
o Túi Fabricius: chưa tiêu
biến hoàn toàn, màu
sắc bình thường, không
có dấu hiệu xuất huyết.
o Hạch vùng cổ: không
sưng, không xuất huyết Hình 8. Hạch vùng
Hình 7. Túi Fabricius
cổ

22
Thanks!

ANY QUESTIONS?

23

You might also like