LESSONS

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 332

LESSONS

PART I:
SENTENCE STRUCTURES
SENTENCE
STRUCTURE 1

ALTHOUGH = THOUGH /
DESPITE= IN SPITE OF
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ/ gerund

1. S1=S2 (V-ordinary) V-ing


e.g. Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / In spite of getting up late, Tom got to school
on time.
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ/ gerund

2. N-thing + be + adj  the + adj + N:


Although the rain is heavy, we decide to go out.
=> Despite / in spite of the heavy rain, ......
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ/ gerund

3. S-people+ be + adj possessive adj


(his/her/…) + N ( adj):
Although he was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ/ gerund

4. S + V-ordinary + adv  : possessive adj


+ adj + N ( V)
Although he behaved impolitely, we .....
ÞDespite his impolite behavior, we.........
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ/ gerund

5. There be + N:
Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ/ gerund
6. It (be) + adj (weather) the +N ( adj)
Although it was rainy, .....
ÞDespite / in spite of the rain, ……….
e.g. foggy => fog ; snowy => snow ;
rainy => rain ; stormy => storm
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ/ gerund
7. N+ (be) + V-3 (passive voice),
THE + (V-3 ) N +of + N
Although televisions were invented, .....
=> Despite/in spite of the invention of
televisions, ……….
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ/ gerund

8. The fact that S+V.


Although he behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of the fact that he
behaved impolitely,.....
MẪU CÂU 1: ALTHOUGH- THOUGH/ DESPITE – IN SPITE OF
Tuy rằng………… nhưng (vẫn) ………….
Mặc dù ………… nhưng (vẫn) …………
e.g. Cô ta vẫn đến lớp mặc dù cô ta không cảm thấy tỉnh táo.
• She attended the class although she did not feel alert.
• She attended the class in spite of not feeling alert.
e.g. Mặc dù thân thể bị khuyết tật nhưng hắn đã trở thành một doanh
nhân thành đạt.
• Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.
• Although he has a physical handicap, he has become a successful
businessman.
1. Dù rất căng thẳng nhưng Jack vẫn quyết định tiếp tục công việc.
Despite extremely stressed, Jack still decided to continue working.
2. Mặc dù chân tôi bị thương, tôi vẫn cố gắng đi bộ đến ngôi làng gần
nhất.
Although my foot was injured, I managed to walk to the nearest village.
3. Mặc dù doanh thu không như mong đợi nhưng chúng tôi vẫn đánh giá
cao đề xuất của bạn.
Although the revenue was not as expected, we still
appreciate/appreciated your suggestion.
SENTENCE
STRUCTURE 2

Because/ Because of
Adverbial Clauses
of
Reasons
Adverbial Clauses of Reasons
• As • Because of
• Since • Due to
• Because • Owing to (bởi vì)
• Thanks to
• The cause of
• The reason for
• On account of (do)
S+V V-ing/ NP
• As
A clause
• Since (containing a
• Because finite verb)

Examples:
Everyone should see that film as it is very famous.
Since I have not seen King Kong yet, I will try to get a video
of it.
We like horror films because we enjoy being scared a little.
• Because of
• Due to
• Owing to
• Thanks to A noun or noun
phrase/ V-ing
• The cause of
• The reason for
• On account of
• Examples:
• Thanks to the music, the film is very exciting.
• The Alien films are frightening because of the terrible
monsters.
• The Phantom is frightening on account of the terrible
defects in his face.
Because of, due to,
As, since, owing to, thanks to,
because the cause of, the
reason for, on
account of

E.g. I don’t like summer because it is hot.


I don’t like summer because of the heat.

A noun or
A clause noun phrase
As, since Because

Less important Important


reasons reasons
BECAUSE =BECAUSE OF

1. S1=S2 (V-ordinary) V-ing


e.g. Because Tom got up late, he didn’t catch
up the bus.
=> Because of getting up late, Tom didn’t
catch up the bus.
BECAUSE =BECAUSE OF

2. N-thing + be + adj  the + adj + N:

Because the rain is heavy, we have to stay at


home.
=> Because of the heavy rain, ......
BECAUSE =BECAUSE OF

3. S-people+ be + adj possessive adj


(his/her/…) + N ( adj):
Because he was sick, he stayed at home.
=> Because of his sickness,.......
BECAUSE =BECAUSE OF

4. S + V-ordinary + adv  : possessive adj +


adj + N ( V)
Because he behaved impolitely, we drove
him out.
Because of his impolite behavior, we.........
• MẪU CÂU 2:
• Bởi vì ………… (cho) nên …………
Chúng tôi phải cắt giảm bớt việc đi xe vì thiếu dầu.
• We have to cut down on our driving because there is an oil shortage.
• We have to cut down on our driving because of the oil shortage.
Vì phụ nữ không thể được công nhận làm tiểu thuyết gia nên bà ta đã
lấy tên là George Eliot.
• As women were not supposed to be novelists, she took the name of
George Eliot.
• Tôi không hiểu chuyện gì đã xảy ra bởi vì tôi không ở đấy vào thời
điểm đó.
• I don’t know what happened because I wasn’t there at that time.
• Vì cuối tuần đó chúng tôi đi xa nên chúng tôi không thể đến dự lễ kỷ
niệm ngày cưới của họ.
• Because we were going away that weekend, we could’t go to their
wedding anniversary.
• Bởi vì dịch bệnh Covid-19 lan nhanh, học sinh phải học trực tuyến tại
nhà thay vì đến trường.
• Because the Covid-19 epidemic spread rapidly, students had to study
online at home instead of going to school.
SENTENCE
STRUCTURE 3

Besides- Except (for)


• Notes:
Except và but có nghĩa là loại trừ, ngoại trừ ( không có)
Besides có nghĩa là bao gồm, ngoài ra ( thêm vào).
• MẪU CÂU 3:
• Ngoài ……….. ra
Ngoài chủ nhật ra, tôi đều đi học.
• I go to school every day, except Sunday.
Ngoài văn học ra, chúng ta phải nghiên cứu lịch sử và triết học.
• Besides literature, we have to study history and philosophy.
Ngoại trừ bánh mì và pho mát ra, tôi chẳng ăn gì kể từ Chủ Nhật đến
giờ.
• I have eaten nothing but bread and cheese since Sunday.
• Các cửa hàng kinh doanh của anh ấy đã thua lỗ ngoại trừ một cửa hàng phía
nam.
• His stores were losing money/ went under (suffered) losses except for one in the
south.
• Bảo tàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần trừ các ngày lễ.
• The museum is open every day of the week except public holidays.
• Tình yêu đích thực của cô ấy, ngoài đứa con gái nhỏ ra, là may vá và thêu thùa.
• Her real love, besides her daughter, is sewing and embroidery.
• Để làm được cái bánh này, ngoài bột mì, chúng ta cần nhiều nguyên liệu khác
nhau.
• To make this cake, besides flour, we need many different ingredients.
SENTENCE
STRUCTURE 4

Nếu -…thì -= IF
CONDITIONAL SENTENCES

Conditional sentences express a choice and the possible


consequences of that choice.
There are three types of conditional sentences:
o Possible present/ future
o Unreal present
o Unreal Past.
I. Possible present/ future

If + S + V1/s/es, S + will/ can… + Vo

e.g. If you drive north for three miles, you will


get to Columbus.
e.g. If Fred doesn’t exercise, he will gain
weight.
II. Unreal Present

If + S + V2/ed, S + would/ could… + Vo


TO BE: WERE

e.g. If I were you, I would get a lawyer.


e.g. If I had more free time now, I could travel
around the world.
III. Unreal past
If + S + had + V3, S + would/ could… +
have + V3
e.g. If I hadn’t drunk so much last night, I
wouldn’t have felt so terrible.
(Past action and past consequence)
e.g. If I had left home sooner, I wouldn’t have
been late for the party.
(Past action and past consequence)
Notes:
e.g. If I hadn’t drunk so much last night, I
wouldn’t feel so terrible now.
(Past action and present consequence)
e.g. If I had left home sooner, I wouldn’t be
stuck in traffic now.
( past action and present consequence )
• MẪU CÂU 4:
• Nếu …………. thì
Nếu anh nói “2 và 2 là 3” thì anh sai. (chỉ sự thật được công nhận ở hiện
tại.)
• If you say “ two and two are three”, you are wrong.
Nếu Mike không cẩn thận, thì nó sẽ làm đứt tay. (có thể xảy ra)
• If Mike isn’t careful, he’ll cut his finger.
Nếu tôi giàu thì tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới. (không có thật
hoặc không thể xảy ra ở hiện tại)
• If I were rich, I would travel around the world.
Nếu cô ta tìm được người mua thích hợp thì cô ta đã bán ngôi nhà rồi.
(không có thật hoặc không thể xảy ra ở quá khứ)
• If she had found the right buyer, she would have sold the house.
1. Nếu anh thay đổi dây chuyền sản xuất hiệu quả thì tình hình
hoạt động và năng lực sản xuất của nhà máy sẽ phát triển như
chúng ta mong muốn.
If you change the production line(s) effectively, the operation
and production capacity of the factory will develop as expected.
2. Nếu như chúng ta không tổ chức hội chợ triễn lãm, sẽ rất khó
cho chúng ta tiếp cận khách hàng mới và khách hàng tiềm năng.
If we don't organize fairs, it will be difficult for us to reach/
approach new and potential customers.
3. Nếu Peter có thể thuyết phục khách hàng thay đổi ngày
giao hàng, chúng ta sẽ có thời gian để sản xuất đơn hàng này.
If Peter can convince the customer to change the delivery
date, we will have time to produce this order.
4. Nếu tôi là anh, tôi sẽ thay đổi kế hoạch và chiến lược kinh
doanh cho quý tới.
If I were you, I would change my business plans and
strategies for the next quarter.
5. Nếu bây giờ công ty không gặp rắc rối về tài chính, công nhân sẽ
không đình công.
If the company weren't in financial trouble now, the workers
wouldn't go on strike.
6. Nếu cậu ta làm việc hiệu quả, bây giờ cậu ta sẽ không bị sa thải.
If he worked effectively, he wouldn't be fired now.
7. Nếu tối qua Peter không uống quá nhiều, cậu ta đã không cư xử tệ
như vậy.
If Peter hadn't had too much drink last night, he wouldn't have
behaved so badly.
8. Nếu tôi rời khỏi đây sớm hơn, tôi đã không bị trễ cuộc họp.
If I had left here earlier, I wouldn't have been late for the meeting.
9. Nếu tôi nói với mẹ về điều đó, bà ấy có thể sẽ không tức giận.
If I told my mom about that, she might not be angry.
-> Were I to tell my mom about that, she might not be angry.
10. Nếu cô ấy đến vào ngày hôm qua, cô ấy đã có thể gặp lại bạn cũ
rồi.
If she had come yesterday, she would have met her old friend.
-> Had she come yesterday, she would have met her old friend.
SENTENCE
STRUCTURE 5

Both …..and / Vừa……..vừa


• MẪU CÂU 5:
• ……………… vừa …………….vừa

Tệ hơn nữa, thính giả phải mang tai nghe vừa phiền toái vừa bất tiện.
• Even worse, listeners had to wear earphones that were both
annoying and inconvenient.
Con trai tôi vừa chơi đàn piano vừa chơi đàn ghita.
• My son plays both the piano and the guitar.
Nó vừa khóc vừa cười.
• He was (both)crying and laughing at the same time.
Thuở đó anh ta vừa đi làm vừa đi học.
• He had to work while going to school at that time.
SENTENCE
STRUCTURE 6

Both …..and / Cả……..lẫn


• MẪU CÂU 6:
• ………… cả ……………lẫn
Cả Hoa Kỳ lẫn Nga đều chọn phi hành gia không gian một cách kỹ
lưỡng.
• Both the United States and Russia choose their spacemen carefully.
Cô ta học cả toán lẫn sử.
• She studies both math and history.
SENTENCE
STRUCTURE 7

Either.. …or../ ho ặc(là)


…...hoặc(là)………
• MẪU CÂU 7:
• …………hoặc (là)…………hoặc (là)
Ông ta hoặc đang ở Paris hoặc đang ở Berlin.
• He is either in Paris or in Berlin.
Hoặc là anh rời khỏi căn nhà này hoặc là tôi sẽ gọi cảnh sát.
• Either you leave the house or I’ll call the police.
SENTENCE
STRUCTURE 8

Neither.. …nor../
không phải…...cũng không ph ải…
Either/Neither/Not Only + noun 1 + or/ nor/ but also +
Noun 2 + Verb ( noun 2)

Not only my brothers, but also my sister is here.


Anh trai tôi và tất cả các bạn tôi không ai muốn đến thị
trấn đó cả.
Neither my brother nor all of my friends want to go to
that town.
Either/Neither/Not Only + noun 1 + or/ nor/ but also +
Noun 2 + Verb ( noun 2)

Hoặc Peter, hoặc các đồng nghiệp của anh ta đề nghị


thay đổi cơ cấu tổ chức của văn phòng đại diện ở chi
nhánh phía nam.
Either Peter, or his colleagues propose to change the
organizational structure of the representative office in
the southern branch.
• MẪU CÂU 8:
• ……… không (phải) …………cũng không (phải)
Tôi không ủng hộ mà cũng không chống đối đề nghị đó.
• I am neither for nor against the/that proposal.
Cả James lẫn Bill đều không đi ra biển hôm nay.
• Neither James nor Bill is going to the beach today.
SENTENCE
STRUCTURE 9

Not only…but also/


Không những….mà còn
• MẪU CÂU 9:
• ……không những ………mà còn
Pasteur tìm ra được ngay những vi trùng này không những có trong
rượu lên men mà còn có trong sữa.
• These bacteria, Pasteur soon found, were presented not only in
fermenting wine but also in milk.
Paul Anka không những chơi dương cầm mà còn sáng tác nhạc.
• Paul Anka not only plays the piano but also composes music.
Hắn ta không những trình tấu hay mà hắn còn hát được nữa.
• Not only does he play/ perform beautifully, but he also sings.
1. Cả Thúy và Quỳnh đều không biết mở chiếc máy tính này.
Neither Thuy nor Quynh knows how to open this computer.
2. Trong ván game này, bạn có thể thắng hoặc thua.
In this game, you either win or lose.
3. Hoa hoặc Linh sẽ viết bản tường trình.
Either Hoa or Linh will write the report.
4. Cả Jane và em gái cô ấy đều không đề cập bất cứ điều gì về sinh nhật của
họ.
Neither Jane nor her sister mentioned anything about their birthdays.
SENTENCE
STRUCTURE 10

…than ever/ hơn bao giờ hết


Đây là lối so sánh cùng một người hoặc cùng một vật vào những
khoảng thời gian khác nhau. Ta dùng:
….. tính từ ngắn + ER + THAN EVER
….. more + tính từ dài + THAN EVER
• MẪU CÂU 10:
• ………..hơn bao giờ hết
Hôm nay, trời lạnh hơn bao giờ hết.
• Today, it is colder than ever.
Hiện nay, các nhà khoa học làm việc vất vả hơn bao giờ hết để giải
quyết vấn đề du hành không gian.
• Today, scientists are working harder than ever to solve problems of
space travel.
1. Trong kỷ nguyên này, chiến tranh đã giết nhiều thường dân hơn bao giờ
hết.
In this era, wars have killed more civilians than ever before.
2. Vậy, hơn bao giờ hết, bạn cần phải cẩn thận về loại công việc mà bạn
chọn.
More than ever, then, you need to be careful about what jobs you choose.
3. Và cuộc sống của chúng ta ngày nay an toàn và tiện nghi hơn bao giờ
hết.
And our lives today are safer and more comfortable than ever.
SENTENCE
STRUCTURE 11

…hơn….nhiều
EQUAL

S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun}


e.g. My book is as interesting as yours.
His car runs as fast as a race car.
They are as lucky as we.
Notes
He is not as tall as his father.
He is not so tall as his father.

Peter is as tall as I. (correct)


Peter is as tall as me. (incorrect)
S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun}

adjectives nouns
heavy, light weight
wide, narrow width
deep, shallow depth
long, short length
big, small size
tall/ short/high height
e.g. My house is as high as his.
My house is the same height as his.
These trees are the same as those.
He speaks the same language as she.
Her address is the same as Rita’s.
She takes the same course as her husband.
UNEQUAL
adj/adv short + ER + than
e.g. Mary is taller than Susan.
Tom works harder than I.

more /less+ adj/ adv long + than


e.g. She is more intelligent than he.
Mary types more carefully than I.
NOTES
1. Short adj/adv ending by consonant + –y  -ier
happy happier
dry  drier
pretty prettier

2. Short adj/ adv ending by vowel + –y  -ER


Gray grayer
3. Short adj/adv ending E  eR
nice nicer
large larger

4. -ed, -ful, -ing, -ish, -ous  more adj


more useful, more boring, more cautious
5. Consonant + vowel + consonant  double consonant +ER
(except w, x, z)
hot hotter
big bigger
slow slower
quiet  quieter or more quiet
clever  cleverer or more clever
narrow  narrower or more narrow
simple  simpler or more simple
SUPERLATIVE
THE + adj/adv short + EST (N)
e.g. Mary is the tallest (girl) in her class.
Jack runs the fastest.

THE + most + adj/adv long (N)


e.g. Linda is the most graceful student here.
NOTES

in  Noun Count. singular


of  Nount Count. Plural

John is the tallest boy in the family.


Deana is the shortest of the three sisters.
These shoes are the least expensive of all.
Of the three shirts, this one is the prettiest.
Adj/Adv Unequal Superlative

far farther farthest


further furthest
little less least
few
much more most
many
good better best
well
bad worse worst
badly
No longer means not anymore.
S + no longer + Positive Verb

He no longer studies at the university.


(He does not study at the university anymore.)
• Notes:
Để dịch mẫu “…… hơn….. nhiều”, ta dùng:
Chủ từ + động từ + FAR/ MUCH + tính từ ngắn + ER + THAN+ danh từ/
đại từ
Chủ từ + động từ + FAR/ MUCH + tính từ dài/ trạng từ dài + THAN +
danh từ/ đại từ
• MẪU CÂU 11:
• …….hơn …….nhiều
Đồng hồ của Harry đắt tiền hơn đồng hồ của tôi nhiều.
• Harry’s watch is far more expensive than mine.
Cô ta khiêu vũ nghệ thuật hơn người khiêu vũ trước nhiều.
• She dances much more artistically than her predecessor.
Chiếc xe của anh ta tốt hơn chiếc xe của anh nhiều.
• His car is far better than yours.
1. Họ có cùng quan điểm về cách ứng xử nơi công cộng.
They have the same opinions on how to behave in public.
2. Hai miếng vải này có cùng kích thước.
These two pieces of cloth are the same size.
3. Công việc của anh ta không có khó khăn như của tôi.
His job is not as difficult as mine.
1. Khoảng cách từ nhà anh ta đến công ty xa hơn của tôi.
The distance from his house to the company is farther than mine.
2. Nếu anh muốn biết thêm thông tin hơn, xin gọi đến văn phòng tư vấn
của chúng tôi theo số nội bộ 123.
If you would like more information, please call our counseling office on
extension 123.
3. Kế hoạch này khả thi (feasible) hơn kế hoạch vừa rồi.
This plan is more feasible than the last one.
4. Hội chợ năm nay hiệu quả hơn năm ngoái.
This year's fair is more effective than last year’s.
1. Đây là biện pháp hiệu quả nhất để khắc phục vấn đề của chúng ta hiện
nay.
This is the most effective measure/ method to fix our problem now.
2. Mặt hàng này là rẻ nhất trong tất cả các sản phẩm ở đây.
This item is the cheapest of all the products here.
3. Đó là quyết định khó khăn nhất của anh ta tại thời điểm quan trọng này.
It was his most difficult decision at this crucial moment.
4. Họ là ứng viên tiềm năng nhất cho vị trí tuyển dụng (vacancy) này.
They are the most potential candidates for this vacancy.
SENTENCE
STRUCTURE 12

Không ai ……….
Không có …………. nào
Không một ……… nào
• Notes:
NONE và NO có thể dùng với động từ số ít hoặc số nhiều, tùy thuộc
vào danh từ đi kèm.
NONE + OF THE + danh từ số ít/ danh từ không đếm được + động từ
số ít
NONE + OF THE + danh từ đếm được số nhiều + động từ số nhiều.
• MẪU CÂU 12:
• Không ai ……….
• Không có …………. nào
• Không một ……… nào
Không ai làm việc nặng nhọc hơn John.
• Nobody works harder than John.
Người ta không tìm thấy có đồng tiền giả nào.
• None of the counterfeit money has been found.
Không có người bà con nào của cô ta sống trong thành phố này.
• None of her relations live in this city.
SENTENCE
STRUCTURE 13

Quá…đến nỗi
Đến nỗi mà…
Phrases of result
ENOUGH

S + V +adj/adv + enough + for O + to Vo

e.g. Are those French fries good enough for you?


e.g. She speaks Spanish well enough to be an interpreter.
e.g. It is not cold enough now to wear a heavy jacket.
S + V + enough + N + for O + to Vo
e.g.
Do you have enough sugar for the cake?
He does not have enough money to attend the concert.
Mary has enough ability to work for a big company.
Enough can be omitted if the preceded noun is mentioned.
I forgot money. Do you have enough?
SO…THAT

S + V + so + adj / adv + that + S + V


( main clause ) (adverbial clause of result)

e.g. It was so dark that I couldn’t see anything.


e.g. The student behaved so badly that he was
dismissed from the class.
NOTES :
S +V + so {many, few} + plural countable Noun +
that + S + V.
e.g. The Smiths had so many children that they
formed their own baseball team.
e.g. I had so few job offers that it wasn’t difficult to
select one.
e.g. There are so many people in the room that I feel
tired.
NOTES
S + V + so + { much, little } + uncountable Noun
+ that + S + V
e.g. He has invested so much money in the project
that he can’t abandon it now.
e.g. The grass received so little water that it turned
brown in the heat.
NOTES
S + V + so + adj + a + Singular countable N +
that….
e.g. It was so hot a day that we decided to stay
indoors.
e.g. It was so interesting a book that he couldn’t
put it down.
SUCH…THAT
S + V + such { a/an } + adj + N + that + S + V
e.g. It was such a hot day that we decided to stay at home.
e.g. She has such exceptional abilities that everyone is
jealous of her.
e.g. There are such beautiful pictures that everybody will
want one.
e.g. It is such an intelligent boy that we all admire him.
• Notes :
Để dịch mẫu câu “quá ….đến nỗi” hoặc “đến nỗi mà” ta dùng:
Chủ từ + động từ + SO + tính từ/ trạng từ + THAT + chủ từ + động từ.
Chủ từ + động từ + SUCH + A + tính từ + danh từ đếm được số ít +
THAT ….
Chủ từ + động từ + SO + tính từ + A + danh từ đếm được số ít +
THAT…..
Chủ từ + động từ + SUCH + tính từ + danh từ đếm được số
nhiều/danh từ không đếm được + THAT ….
• MẪU CÂU 13:
• Quá ….. đến nỗi
• Đến nỗi mà….
Ông ta đã đầu tư quá nhiều tiền vào dự án đến nỗi bây giờ ông ta không thể
bỏ dự án ấy được.
• He has invested so much money in the project that he cannot abandon it
now.
Hôm đó là một ngày nắng nóng đến nỗi chúng tôi quyết định không đi ra
ngoài.
• It was such a hot day that we decided to stay indoors.
OR: It was so hot a day that we decided to stay indoors.
SENTENCE
STRUCTURE 14

Quá…đến nỗi không…


TOO… TO
S + V + too + adj/adv + for O + to Vo
e.g. Mary is too young to get married.
e.g. He is too short to reach the top of the shelf.
e.g. They study too badly to pass the exam.
e.g. Tom ran too slowly to become the winner of the race.
e.g. This book is too dull for you to read.
• MẪU CÂU 14:
• Quá …………..nên không thể …………được
Ông ấy quá già nên không thể tự làm việc được.
• He is too old to work.
Ông Smith quá bận rộn nên không thể trang hoàng căn hộ của mình
được.
• Mr. Smith is too busy to decorate his flat.
1. Peter làm việc quá cẩu thả đến nỗi anh ta không được thăng chức trong đợt
xem xét này của Ban Giám đốc.
Peter was so negligent that he was not promoted in this review of the Board of
Directors.  too …to
2. Điều kiện sống ở đây quá khắc nghiệt đến nỗi mọi người không thể ở lại đây
được nữa.
The living conditions here are so harsh that people can't stay here anymore. 
too …to
3. Hy vọng của anh ta quá mong manh đến nỗi anh ta không thể mong chờ vào
một điều kỳ diệu sẽ xảy ra.
His hopes were so fragile that he couldn't expect a miracle to happen.  too …
to
4. Công việc ở đây quá căng thẳng đến nỗi Peter phải bỏ việc vào tuần rồi.
Work here was so stressful that Peter quit last week.
5. Thành phố này quá hoa lệ đến nỗi ai cũng muốn được sống ở đây dù chỉ
1 khoảng thời gian ngắn ngủi.
This city is so magnificent that everyone wants to live here even for a
short period of time.
6. Chúng tôi biết rằng ông ta quá bảo thủ đến nỗi ông ta không muốn nghe
bất cứ lời khuyên nào của đồng nghiệp cả.
We know that he is so conservative that he does not want to listen to any
advice from his colleagues.
7. Thành phố này về đêm quá rực rỡ và nhôn nhịp đến nỗi nó được mệnh
danh là thành phố của “ánh đèn không ngủ”.
This city by nights is so bright and bustling that it is dubbed/named the
city of “non-sleeping lights ".
8. Con đường này quá hẹp đến nỗi chúng tôi không thể đi vào được.
This road was so narrow that we couldn't get in.  such/ too
9. Dự án này quá phức tạp đến nỗi chúng tôi phải bỏ sau khi cân nhắc kỹ
lưỡng mọi khía cạnh.
This project was so complicated that we had to give up after carefully
considering every aspect.
SENTENCE
STRUCTURE 15

..bị/ được… (bị động)


Active & Passive

A: S+V+O
P: S + be V3 + by O
Active Passive
V1 am/is/are + V-3

V2 was/were +V-3

am/is/are + V-ing am/is/are + be-ing + V-3

was/were +V-ing was/were + be-ing + V-3


have/has +V3 have/has + been +V-3

had +V3 had + been + V-3


will/shall… Vo will/shall… + be + V-3
e.g.1. Hurricanes destroy a great deal of property each year.
 A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
e.g.2. The committee is considering several new proposals.
 Several new proposals are being considered by the
committee.
e.g.3. The company has ordered some new equipment.
 Some new equipment has been ordered by the company.
e.g.4. The manager should sign these contracts today.
 These contracts should be signed by the manager today.
NOTES
1. by people, by sb, by him, by her,…will be obmitted. (indefinite
Subjects)
2. There is no passive voice form of V-intransitive (nội động từ).
e.g. My leg hurts.
3. There is no passive voice if the subject is the main action.
e.g. The US takes charge.
4. S-thing  with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
5. Positions of advs
By + O + Adv (time)
Adv (place) + by + O
Peter sold bread on the street yesterday.
➔ Bread was sold on the street by Peter yesterday.
6. Nobody, no one, nothing,…
 affirmative=> negative
Nobody has visited Anna for a long time.
➔ Anna hasn’t been visited for a long time.
7. QUESTIONS=
What did John do?
➔ What was done by John?
Did Mary clean the kitchen?
➔ Was the kitchen cleaned by Mary?
Causative (Câu cầu khiến)
To have sb Vo= to get sb to Vo
I’ll have Peter fix my car.
I’ll get Peter to fix my car.
To have/to get sth V3
I have my hair cut.
I have my car washed.
To make O Vo = to force O to Vo = Bắt buộc ai phải làm gì
The bank robbers made the manager give them all the money.
The bank robbers forced the manager to give them all the money.
To make O + V3 (adj) làm cho ai bị làm sao
Working all night on Friday made me tired on Saturday.
To cause O + V3 = làm cho cái gì bị làm sao
The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
To let O do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho
phép ai làm gì
Please let me go.
At first, she didn’t allow me to kiss her but...

To help O to do sth/do sth = Giúp ai làm gì


Please help me to throw this table away.
She helps me open the door.
S1+ V1 ( say/ believe/ think....)+ (that) +S2+ V2.
= It + be + PP(V1) +(that) + S2 + V2.
=S2 + be + PP(V1) + To-infinitive (V2)

To have + P2(V2) (nếu V2 khác thì hoặc xảy ra


trướcV1)
People say that money brings happiness.
→ It is said that money brings happiness.
→ Money is said to bring happiness.
People say that he was crazy.
→ It is said that he was crazy. or
→ He is said to have been crazy.
Sau những động từ chỉ giác quan(verb of perception): see, hear, smell,
feel, taste, watch, notice, make, help, bid.
I hear him come in.
→ He is heard to come in (nếu câu chủ động là coming thì giữ nguyên
trong câu bị động).
• Imperative (câu mệnh lệnh):
• Ex: a. Open the door → Let the door be opened.
• b. They let him go out → He was allowed to go out / He was let
go out.
Sau những động từ: like, hate, love, want, wish, prefer, hope.
• He wants Peter to take photographs → He wants photographs to be
taken by Peter.
• He does not like people laughing at him. → He does not like being
laughed at.
• MẪU CÂU 15:
• ……………..bị/ được………..
Nhiều tài sản bị các cơn bão phá hủy hàng năm.
• Every year, a great deal of property is destroyed by hurricanes.
Một số trang thiết bị mới đã được công ty đặt mua.
• Some new equipment has been ordered by the company.
1. Xe hơi được phát minh cách đây khoảng một trăm năm.
Cars were invented about a hundred years ago.
2. Quá trình lập hóa đơn nên được rút ngắn lại để công việc hàng ngày
được thuận lợi hơn.
The invoicing process should be shortened to make daily work easier.
3. Văn phòng và toàn bộ nhà xưởng sẽ được sơn lại vào cuối tháng này.
The office and the entire factory will be repainted by the end of this
month.
4. Bức tranh quý nhất có bị tên trộm mặc áo đen trộm không?
Was the most precious painting stolen by a thief wearing/in a black shirt?
SENTENCE
STRUCTURE 16

Càng…càng…
Càng ngày càng…
DOUBLE COMPARISON
(Càng... càng...)
The + comparative + S + V, + the + comparative + S + V

The hotter it is, the more miserable I feel.


The sooner you take your medicine, the better you will feel.
The bigger they are, the faster they fall.
The more + S + V + the + comparative + S + V

The more you study, the smarter you will become.


The more I look into your eyes, the more I love you.
The more (that) you study, the smarter you will become. (Only
on the 1st clause)
The shorter (it is), the better (it is).
The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational
force (is).
Progressive comparison (CÀNG NGÀY CÀNG)
Adj/Adv short ER + and + Adj/Adv short ER
It is colder and colder.
More and more Adj/ Adv
She is more and more beautiful.
No sooner... than (Vừa mới ... thì đã...)

 Use reversion.
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
No sooner had we started out for California than it started to
rain.
• MẪU CÂU 16:
• …….càng ……..càng
• …..càng lúc càng
Trời càng lúc càng tối.
= It is darker and darker.
Ngày càng lúc càng dài.
= The days are longer and longer.
Bài học của chúng ta càng ngày càng khó.
• Our lessons become more and more difficult.
Trận bão càng ngày càng kém/ bớt dữ dội lại.
• The storm is less and less violent.
Ông ta càng già càng yếu.
• The older he gets, the weaker he is.
Anh càng học thì anh sẽ càng thông minh.
• The more you study, the smarter you will become.
Thằng bé càng ít siêng năng thì nó càng ít tiến bộ.
• The less diligent the boy is, the less progress he will make.
SENTENCE
STRUCTURE 17

Có…/ there….
THERE

THERE + BE + N
e.g. There is a book on the table.
There are 2 books on the table.
There is a book, 2 pencils, 4
notebooks on the table.
e.g.
There has been an increase in the importation of foreign
cars.
There is a storm approaching.
There was an accident last night.
There was water on the floor.
There have been a lot of telephone calls today.
There were too many people at the party.
Notes:
Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc
chắn là sẽ có.
e.g. There is sure to be trouble when she gets his letter.
e.g. Do you think there is likely to be snow.
Notes:
Một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với
there:
- Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live
- Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop
Notes:
e.g. In a small town in Germany, there once lived a poor
shoemaker.
e.g. There remains nothing more to be done .
e.g. Suddenly, there entered a strange figure dressed all in
black.
e.g. There followed an uncomfortable silence.
Notes:
There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì
e.g. There he comes (Anh ta đã đến rồi kia kìa)
e.g. There you are, I have been waiting for you for over an
hour. (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng
rồi đấy)
• MẪU CÂU 17:
• Có …..
Có một cơn bão đang kéo đến.
• There is a storm approaching.
Có sự gia tăng về số lượng xe hơi nước ngoài nhập khẩu.
• There has been an increase in the importation of foreign cars.
SENTENCE
STRUCTURE 17

Used to …đã từng…


USED TO/ BE(GET) USED TO

1. Used to + Vo:
e.g. When David was young, he used to swim once a day.
e.g. Did David use to swim once a day when he was young?
e.g. David didn’t use to swim once a day when he was young.
2. To be/ to get used to + V-ing/ Noun:
e.g. He is used to swimming every day.
e.g. He got used to American food.
e.g. I am used to eating at 7:00 PM
e.g. We got used to cooking our own food when we had to
live alone.
3. Be used for + V-ing/ NP
e.g. Wood is used for making furniture.
e.g. Bricks are used for building houses.
• MẪU CÂU 18:
• …..đã thường/ đã từng……….
Chính phủ đã từng hạn chế những viên thuốc này.
• The government used to restrict these pills.
Chúng tôi đã từng sống trong một căn hộ có một phòng ngủ.
• We used to live in a one- bedroom flat.
SENTENCE
STRUCTURE 19

Để mà… So that/ in order that


+ S+V (– model verb)
• Khẳng định: S + V + to/ in order to/ so as to + Vo
• Phủ định: S + V + in order not to/ so as not to + Vo
e.g.
• - He went to France to study French.
• - He does morning exercises in order to improve his health.
• - She is hurrying so as not to miss the bus.
• Hiện tại/ tương lai
• S + V + so that/ in order that + S + will/ can/ + Vo
• Quá khứ
• S + V + so that/ in order that + S + would/ could + not + Vo
• - I’ll try my best to study English so that I can find a better job.
• - I put the milk in the fridge in order that it won’t spoil.
• - She tried to work harder so that she could earn more money.
• MẪU CÂU 19:
• ….để…….
Anh ta học rất chăm để có thể vượt qua kỳ thi.
• He studied very hard so that he could pass the test.
• He studied very hard to pass the test.
Chúng ta nên khởi hành sớm để khỏi bị kẹt xe.
• We’re going to make an early start in order that we don’t get stuck in
the traffic.
• We’re going to make an early start in order not to get stuck in the traffic
SENTENCE
STRUCTURE 20

Mãi cho tới….mới…


• MẪU CÂU 20:
• Mãi cho tới …………….. mới
Nhưng mãi tới năm 1920 thì những buổi phát thanh thường xuyên mới
bắt đầu.
• But it was not until 1920 that regular radio broadcasts began.
Mãi tới năm thứ tư tôi mới dám ăn tí thịt.
• It was not until the fourth year that I could allow myself a little
meat.
PART II: PRACTICE
BÀI 1: CHIÊU TRÒ NHẮM VÀO NHỮNG BÀ MẸ ÍT CÓ KHẢ NĂNG CHI
TRẢ CỦA CÁC CÔNG TY SỮA BỘT
LESSON 1: TRICKS OF POWDERED MILK COMPANY OF TARGETS AT
MOTHERS HAVING LESS PAYMENT CAPACITY
1. Theo một cuộc điều tra mới đây, các công ty sữa công thức vẫn
đang tiếp tục sử dụng những chiêu trò quảng cáo quyết liệt, lén lút
và bất hợp pháp, nhắm vào các bà mẹ ở những vùng nghèo nhất
trên thế giới, khuyến khích họ mua sữa bột thay vì cho con bú sữa
mẹ.

• Sữa công thức: formula milk


• Sữa bột: powdered milk
• Cho con bú sữa mẹ: breastfeeding
1. According to a recent investigation, formula milk
companies keep using advertising tricks drastic, stealthy
and illegal to target mothers in the poorest regions of the
world and encourage them to buy powdered milk instead
of breastfeeding/ breastfeed.
Formula milk companies are continuing to use methods
aggressive, clandestine and often illegal to target mothers in
the poorest parts of the world to encourage them to choose
powdered milk over breastfeeding, a new investigation shows.
2. Theo tờ the guardian, cuộc điều tra của tổ chức cứu trợ trẻ em tiến hành
ở một số khu vực nghèo nhất của Philippines nhận thấy, Nestle, cùng với
3 công ty khác nữa đã mời các bác sỹ, nữ hộ sinh và nhân viên y tế địa
phương tham gia miễn phí vào những buổi hội thảo, tiệc tùng xa hoa,
tặng vé xem các chương trình giải trí, vé xem phim, thậm chí là cho họ
tiền xu để đánh bạc … để chiếm được lòng trung thành của họ. Đây rõ
ràng là hành vi vi phạm pháp luật ở philippines.
• Tổ chức cứu trợ trẻ em: save the children
• Nữ hộ sinh: midwives
• Nhân viên y tế địa phương: local health workers
• Hội thảo, tiệc tùng xa hoa: lavish conferences
2. According to the Guardian Newspaper, Save the Children's
Investigation conducted in some of the poorest areas of Philippines
found that Nestle, along with three other companies, invited
doctors, midwives and local medical staff to participate in free - of -
charge seminars, lavish parties, and gave tickets to entertainment
shows, movies, even gave them coins/chips to gamble… to win
their loyalty. This was/is clearly illegal in Philippines.
A Guardian/Save the Children investigation in some of the most deprived areas
of the Philippines found that Nestlé and three other companies were offering
doctors, midwives and local health workers free trips to lavish conferences,
meals, tickets to shows and the cinema and even gambling chips, earning their
loyalty. This is a clear violation of Philippine law.
3. Người đại diện của các thương hiệu sữa công thức như
Nestle, Mead Johnson and Wyeth (nay thuộc sở hữu của
Nestle) được mô tả là liên tục xuất hiện trong các bệnh
viện ở Philippines- nơi mà chỉ có 34% bà mẹ cho con bú
hoàn toàn trong 6 tháng đầu.
3. Representatives of formula milk brands such as Nestle,
Mead Johnson and Wyeth (now owned by Nestle) were
described to constantly appear in hospitals in Philippines,
where only 34% of mothers breastfed their babies exclusively
for the first 6 months.
Representatives from Nestlé, Mead Johnson and Wyeth (now owned by
Nestlé) were described as a constant presence in hospitals in
Philippines, where only 34% of mothers exclusively breastfed in the first
six months.
4. Tại đây, họ được cho là đã tặng cho các bà mẹ “những
cuốn cẩm nang dinh dưỡng nhỏ cho trẻ sơ sinh”, thoạt
trông thì có vẻ như là những lời khuyên về y tế nhưng trên
thực tế lại là quảng cáo cho các nhãn hiệu sữa công thức
và đôi khi còn kèm theo cả phiếu giảm giá nữa.
4. Here, they were said to give mothers “Infant nutrition
manuals/pamphlets”, which at first appeared to be medical advice
but in fact advertisements for formula milk brands and sometimes
even money-off coupons were enclosed .

Here, they reportedly handed out “infant nutrition” pamphlets to


mothers, which appeared to be medical advice but in fact
recommended specific formula brands and sometimes had money-
off coupons.
5. Các nhân viên của bệnh viện cũng bị bắt gặp thêm mục sữa
công thức vào danh sách “những đồ dùng thiết yếu” cho
các bà mẹ mới sinh con.

Hospital staff were also caught that they added formula milk
to the list of "essential items" for new – giving-birth mothers.
Hospital staff were also found to be recommending specific formula
brands in lists of “essential purchases” handed to new mothers.
7. Các công ty thường xuyên chạy quảng cáo trên Facebook nhắm đến
các bà mẹ mới sinh và hợp tác với các “mummy blogger” có sức ảnh
hưởng, điều này có nghĩa là các bà mẹ đang phải tiếp xúc với nhiều
quảng cáo sữa bột không được kiểm soát hơn bao giờ hết.
THAT Companies regularly run/ran Facebook ads aiming at new giving
birth mothers and cooperate/ cooperated with influential “mummy
bloggers” MEANS/ MEANT moms are/ were being exposed to many
ads for uncontrolled powdered milk more than ever.
Targeted advertising on Facebook and partnerships with influential
“mummy bloggers” means mothers are being exposed to more
unregulated formula promotion than ever before.
8. Đồng thời, các nhóm vận động hành lang hùng hậu cũng đã và đang
hoạt động mạnh mẽ để vận động cắt giảm các quy định của chính phủ
về tiếp thị và quảng cáo sữa công thức ở Philippines và trên toàn thế
giới. Tất cả các công ty đều bác bỏ mọi cáo buộc và nói họ không có
bất cứ hành vi sai trái nào.

• nhóm vận động hành lang: lobby groups


• các quy định của chính phủ: government legislation
• cáo buộc: allegations
• hành vi sai trái: wrongdoing
8. At the same time, powerful lobby groups had also been working
vigorously to lobby for the reduction of government regulations/
legislations on marketing and advertising of formula milk in
Philippines and around the world. All companies denied all
charges/ allegations and said they did not commit any
wrongdoing.
All companies rejected the allegations and denied any wrongdoing.

• At the same time, powerful lobby groups have been working to curtail
government legislation regulating formula marketing and promotion, in the
Philippines and across the world.
• All companies have rejected the allegations and denied any wrongdoing.
• BÀI 2: HIỆP ĐỊNH CPTPP: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT
LESSON 2: CPTPP Agreement: OPPORTUNITIES AND
CHALLENGES FOR VIETNAMESE BUSINESSES
1. Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP) vừa được ký kết tại Chile là sự kiện nóng nhận được sự
quan tâm đông đảo của các doanh nghiệp và hiệp hội ngành nghề.
• The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific
Partnership (CPTPP), a hot event that has received great attentions
from businesses and industry associations, has just been signed in
Chile.
• The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific
Partnership (CPTPP), just been signed in Chile, is a hot event that has
received great attentions from businesses and industry associations.
2. Với sự tham gia của 11 quốc gia xuyên hai bờ Thái Bình Dương, với
mức độ và phạm vi cam kết sâu rộng đã dẫn đến môi trường và
điều kiện kinh doanh toàn cầu nói chung và ở các quốc gia trong
khối CPTPP nói riêng có nhiều thay đổi. Điều này vừa tạo ra cơ hội
mới nhưng cũng mang đến nhiều thách thức cho các doanh nghiệp
trong nước.
2. With the participation of 11 countries across the Pacific Ocean with a
wide level and scope of commitment, the global business environment
and conditions in general and in the CPTPP countries in particular have
undergone many changes. This not only creates new opportunities but
also brings many challenges for domestic enterprises.
3. Theo các chuyên gia, CPTPP được coi là một hiệp định thương mại
tự do tiêu chuẩn cao, không chỉ đề cập tới các lĩnh vực truyền thống
như cắt giảm thuế quan đối với hàng hóa, mở cửa thị trường dịch
vụ, sở hữu trí tuệ, hàng rào kỹ thuật liên quan đến thương mại, …
mà còn xử lý những vấn đề mới, phi truyền thống như lao động,
môi trường, mua sắm của Chính phủ, doanh nghiệp nhà nước,…..
According to experts, the CPTPP is considered a high-standard free
trade agreement, not only referring/ mentioning to traditional fields
such as tariff reductions on goods, opening of service markets,
intellectual property, technical barriers related to trade, ... but also
dealing with new and non-traditional issues such as labors,
environment, government procurement, state-owned enterprises, ....
4. Ngoài ra, hiệp định này đặt ra các yêu cầu và tiêu chuẩn cao
về tính minh bạch hóa cũng như đưa ra cơ chế giải quyết
tranh chấp có tính ràng buộc và chặt chẽ.
• tính minh bạch hóa: transparency
• giải quyết tranh chấp: dispute resolution
In addition, this agreement sets high requirements and
standards for transparency and provides a binding and
coherent dispute settlement mechanism.
BÀI 3: CÁC NƯỚC GIẢI BÀI TOÁN XĂNG SINH HỌC
LESSON 3: COUNTRIES’ SOLUTIONS TO THE
BIOGASOLINE PROBLEMS
1. Chính phủ Mỹ dưới hai đời tổng thống Barack Obama và người tiền
nhiệm George W. Bush đều mong muốn thúc đẩy sử dụng nhiên liệu
sinh học để nước Mỹ bớt phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch, vốn
nhập khẩu từ những khu vực có nhiều bất ổn và đôi khi có bất đồng
chính trị với Mỹ như Trung Đông và Nam Mỹ.

• người tiền nhiệm: predecessor


• nhiên liệu hóa thạch: fossil fuels
• bất đồng chính trị: political disagreements
1. The US government under two presidents, Barack
Obama and predecessor George W. Bush, (both)
wanted to promote the use of biofuels so that the
US would be less dependent on fossil fuels which
were imported from areas with a lot of instability
and sometimes political disagreements with the US
such as the Middle East and South America.
2. Một trong các biện pháp thúc đẩy sử dụng nhiên liệu
sinh học tại Mỹ là đánh vào giá cả đã gây ra ít nhiều
tranh cãi.
One of the measures to promote/ enhance the use of
biofuels in the US was to aim at the price which had
caused some controversy.
3. Cựu Tổng thống Mỹ Obama từ năm 2010 đã công bố ý
định tác động đến thị trường để khiến các nhiên liệu gây
ô nhiễm cao trở nên đắt đỏ hơn những nhiên liệu tái tạo
và ít gây ô nhiễm, theo hãng tin Reuters.
• công bố: announce
Since 2010, Former US President Obama announced his
intention to influence the markets to make highly polluting
fuels more expensive than renewable and less polluting
fuels, according to Reuters news agency.
4. Tổng thống Obama mong muốn bằng chính sách
quyết liệt này, đến năm 2020 Mỹ có thể tăng gấp đôi
lượng nhiên liệu sinh học tự sản xuất, lên đến gần
36 tỉ gallon (hơn 136 tỉ lít).
• chính sách quyết liệt: drastic policy

• President Obama wished that by this drastic policy, by


2020 the US could double the amount of biofuel
produced by itself, to nearly 36 billion gallons (more
than 136 billion liters).
5. Năm 2016, ngay trước khi kết thúc nhiệm kỳ, chính
phủ của Tổng thống Obama đã đưa ra chính sách
mới nhằm thúc đẩy xăng sinh học trong thị trường
nhiên liệu của nước Mỹ.
• nhiệm kỳ: term
• đưa ra chính sách mới: released new policy
• In 2016, just before the end of his term, the Obama
administration launched/ released a new policy to
promote biofuels in the US fuel markets.
6. Chính sách này đánh trực tiếp vào các công ty lọc
dầu của Mỹ và qua đó ảnh hưởng lên mức giá của
xăng dầu “truyền thống”.

• công ty lọc dầu: refineries


• This policy hit US refiners directly and thereby
affected the price of “traditional” gasoline.
BÀI 4: BLOOMBERG: NGƯỜI DÂN ITALY TIÊU THỤ
KEM NHIỂU NHẤT CHÂU ÂU
BLOOMBERG: ITALIAN (PEOPLE) CONSUM THE
MOST OF CREAM IN EUROPE.
1. Nước Ý không chỉ nổi tiếng với món bánh pizza,
spaghetti, mà còn được biết đến là đất nước sản
xuất và tiêu thụ kem nhiều nhất châu Âu.

• Italy is not only famous for pizza, spaghetti, but also


known as the country that produces and consumes
(producing and consuming) the most ice cream in
Europe.
2. Theo thống kê, năm 2016, các nhà sản xuất kem tại Ý
đã cung cấp ra thị trường 595 triệu lít kem, tương
đương với 1/5 lượng kem sản xuất trên toàn châu
Âu.
• tương đương với: equivalent to
• According to statistics, in 2016, ice cream
manufacturers in Italy supplied to the markets 595
million liters of ice cream, equivalent to 1/5 of the
amount of ice cream produced in Europe.
3. Thông tin từ hãng Bloomberg công bố ngày 11/8 cho
biết trên khắp lãnh thổ nước Ý có tổng cộng hơn
19.000 nhà sản xuất kem và con số này vẫn đang
tiếp tục gia tăng.
According to the announcement from Bloomberg on
August 11, there were more than 19,000 ice cream
manufacturers across Italy, and this number was/is still
growing.
4. Theo Bloomberg, doanh thu trong lĩnh vực này tại Ý đạt khoảng 1,4 tỷ
euro. Trong khi đó, theo báo cáo của Cơ quan Thống kê châu Âu
Eurostat công bố hồi đầu tháng tám, tại Châu Âu, Ý đã vượt Đức và
Pháp, hai quốc gia đã cung cấp ra thị trường lần lượt 515 và 454 triệu
lít kem trong năm 2016.
According to Bloomberg, revenue in this sector/field in Italy was about
1.4 billion Euros. Meanwhile, according to a report by the European
Statistical Office Eurostat published at the beginning of August, in Europe,
Italy (had) surpassed Germany and France, the two countries respectively
supplied 515 and 454 million liters of ice cream to the markets in 2016.
=the two countries respectively suppling 515 and 454 million liters of ice
cream to the markets in 2016.
5. Do đó, nếu như có một lĩnh vực mà ở đó nước Ý
không biết đến khủng hoảng, thì đó chính là địa hạt
của những nhà sản xuất kem.

• Therefore, if there is one field that Italy has not


known a crisis, it is the realm of ice cream
makers/manufacturers.
6. Lượng kem sản xuất tại Ý chủ yếu được thúc đẩy bởi nhu
cầu trong nước, với mức tiêu thụ trung bình mỗi người
dân hơn 100 viên kem một năm, khác với Đức và Pháp là
những nhà xuất khẩu kem chủ yếu của Châu Âu.
• viên kem: scoops of ice cream
• The amount of ice cream produced in Italy is mainly
driven/enhanced by domestic demands, with an average
consumption of more than 100 scoops of ice cream per
person per year, unlike Germany and France, (which are)
the main European exporters of ice cream.
BÀI 5: CÁCH MẠNG 4.0 TRONG NÔNG NGHIỆP: ĐI TÌM
CÁCH TIẾP CẬN HỢP LÝ
• LESSON 5: THE 4.0 REVOLUTION IN AGRICULTURE:
FINDING A RELIABLE ACCESS/ APPROACH
1. Cách mạng Công nghiệp 4.0 đã và đang tác động đến
nhiều lĩnh vực, đặc biệt là nông nghiệp.

• Cách mạng Công nghiệp: Industrial Revolution


• The Industrial Revolution 4.0 has been affecting many
fields, especially agriculture.
2. Khi mà sự tăng trưởng nông nghiệp vẫn theo chiều rộng,
dựa vào tăng diện tích, tăng vụ, sử dụng nhiều lao động,
vật tư, … thì đây được cho là cơ hội để Việt Nam đổi mới
công nghệ và gia tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp.
• đổi mới công nghệ: innovate technology
• While the agricultural growth is still in the width direction,
based on increasing areas, crops, on using a lot of labors and
materials, etc., this is considered an opportunity for Vietnam
to innovate technology and promote/ enhance agricultural
product value.
3. Tuy nhiên, cần có cách tiếp cận hợp lý và giải pháp
tổng thể để phát huy lợi thế, giảm thiểu tác động
tiêu cực do làn sóng công nghệ mới có thể mang
đến.
• cách tiếp cận: approach
• However, it is necessary to have reasonable
approaches and overall solutions to take advantage of
and to minimize negative impacts that the new wave
of technology can bring.
4. Trong nông nghiệp, Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư dựa trên
đặc trưng của cuộc cách mạng kỹ thuật số, trí tuệ nhân tạo,
Internet, di động với các cảm biến thông minh kết hợp với công
nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, … tạo ra nhiều sản phẩm
mới, tối ưu hóa quy trình, phương thức quản trị để sản xuất
nông nghiệp hiệu quả hơn.
• In agriculture, the 4th Industrial Revolution is based on the
characteristics of the digital revolution, artificial intelligence,
Internet, mobile with smart sensors combined with biotechnology,
new material technology.... creating many new products,
optimizing processes and management methods for more efficient
agricultural production.
5. Nông nghiệp 4.0 hay nông nghiệp thông minh là việc
tích hợp những đặc trưng trên, có vai trò đặc biệt
quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
• việc tích hợp: integration
• Agriculture 4.0 or smart agriculture is the integration
of the above characteristics which plays a particularly
important role in the process of industrialization and
modernization of agriculture and rural areas.
7. Nông nghiệp thông minh sẽ thúc đẩy năng suất và
hiệu quả thông qua việc hướng dẫn nông dân đưa ra
các quyết định tốt nhất và đúng thời điểm để tối ưu
hóa sản xuất.
• năng suất: productivity
• Smart agriculture will boost productivity and
efficiency by guiding farmers to make the best
decisions at the right time to optimize production.
BÀI 6: CÔNG TY CỦA ISRAEL CHO BIẾT HỌ ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC LOẠI
CÀ CHUA BI NHỎ NHẤT
• ISRAEL'S COMPANY says that it has produced the smallest kind of
cherry tomatoes.
1. Người ta thường nói rằng càng lớn càng tốt, nhưng
ở loại cà chua bi mọng nước, một công ty của Israel
sẽ sản xuất loại có kích cỡ nhỏ hơn bao giờ hết.
• cà chua bi: cherry tomatoes
It is often said that the bigger, the better, but in the
succulent cherry tomatoes, an Israel company will
produce smaller sizes than ever.
2. Loại cà chua “cà chua giọt nước” có kích cỡ khoảng quả việt
quất và công ty Kedma ở sa mạc Arava miền Nam nước này cho
biết đây là loại quả nhỏ nhất từng được trồng ở Israel, có lẽ
ngay cả trên thế giới.
• quả việt quất: blueberry
• “cà chua giọt nước”: “drop tomato”
• The "teardrop tomato" is about the size of a blueberry, and
Kedma, a company in the southern Arava desert, says that it is the
smallest fruit ever grown in Israel, perhaps even in the world.
3. Đó là niềm tự hào của một đất nước được biết đến
với nhiều sáng kiến trong nông nghiệp, nơi mà trái
cây và rau quả hết sức được ưa chuộng và là nơi có
nhiều giống cà chua bi được sáng tạo lần đầu tiên.
• It is the pride of a country known for its many
agricultural innovations, where fruits and vegetables
are very popular and where many varieties of cherry
tomatoes were first created.
4. “Ý tưởng mang lại sự thuận lợi”, Ariel Kidron, nhà
trồng trọt ở công ty Kedma nói. “Bạn có thể cho vào
món trộn salad, bạn không cần phải cắt nhỏ, nó như
bùng nổ (tan giòn) trong miệng bạn”.
• bùng nổ: explode
• “Ideas bring advantages.” said Ariel Kidron, a grower
at Kedma. "You can put it in a salad, you don't have to
chop it, it just explodes in your mouth."
5. Hạt giống, vốn được phát triển ở Hà Lan, đã được bổ
sung để phù hợp với điều kiện sinh trưởng khô hạn
ở miền Nam Israel.
khô hạn: arid
• The seed, which was developed in the Netherlands,
were added to suit the arid growing conditions in
southern Israel.
6. Rami Golan, thuộc Trung tâm Nghiên cứu và Phát
triển miền Trung và miền Bắc Avara, người đã phát
triển dự án, cho biết chắc chắn đây là loại quả nhỏ
nhất từng được trồng ở Isreal- nơi mà cà chua hết sức
phổ biến.
• Rami Golan, of the Avara Central and Northern
Research and Development Center, the project
developer, said that it was certainly the smallest fruit
ever grown in Israel, where tomatoes were extremely
popular.
7. Cà chua nhỏ xíu, nhỏ hơn một đồng xu Isreal, được
bày bán với 2 loại đỏ và vàng và sẽ được trình bày
trước công chúng trong một hội chợ nông nghiệp
quốc tế kéo dài trong 3 ngày ở Israel vào cuối tháng
này.
• The tiny tomatoes, smaller than an Israeli coin, are
available in red and yellow and will be presented to
the public at a three-day international agricultural fair
in Israel later this month.
8. Những dấu hiệu ban đầu có thể cho thấy đây là một thành
công lớn. Shaul Ben Aderet, một đầu bếp nổi tiếng người
Israel, sở hữu 3 nhà hàng, trong đó có Gà trống xanh (Blue
Rooster) ở Tel Aviv, đã mua một số mặt hàng đầu tiên và
nói rằng giống mới này có hương vị độc đáo và sẽ tạo ra vô
số công thức nấu ăn mới.
• Early signs may indicate that this is a huge success/ hit. Shaul
Ben Aderet, a renowned Israeli chef owning 3 restaurants,
including the Blue Rooster in Tel Aviv, bought some of the
first items and said that the new breed had a unique taste
and would create countless new recipes.
9. Ông ấy đề nghị đun nóng nó trên một cái chảo,
nướng trong bánh mì focaccia (bánh nướng kiểu Ý)
và ăn như món ăn nhẹ có kèm trái cây.
• đun nóng: sizzle

• He suggested heating it up in a skillet, baking it in


focaccia bread and eating it as a snack with fruit.
Unit 7: MỘT NỀN KINH TẾ THAM CÔNG TIẾC VIỆC

A WOKRAHOLIC ECONOMY
1. Trong khoảng một thế kỷ đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp
(industrial revolution), việc tăng năng suất lao động đã dẫn đến việc
giảm số giờ làm việc. Các công nhân từng làm việc trong 12 giờ một
ngày, sáu ngày một tuần, đã được thu hẹp (shrink) giờ làm việc còn 10
giờ một ngày sau đó và cuối cùng là tám giờ một ngày, năm ngày một
tuần.
During the first century or so of the industrial revolutions, the increase
of labor productivity led to a decrease of working hours. Workers who
used to work 12 hours a day, six days a week, were shrunk working
hours to 10 hours a day later and finally to eight hours a day, five days a
week.
2. Chỉ cách đây một thế hệ thôi, các nhà hoạch định xã hội luôn lo lắng
là họ sẽ làm gì với tất cả thời gian rãnh rỗi mới này. Nhưng ít nhất là tại
Mỹ, có vẻ mọi người không cần phải bận tâm lắm về việc này.

Just a generation ago, social planners worried what they would do with
all of the new spare time. But at least in the US, everyone perhaps
didn't need to worry too much about this.
3. Mặc dù sản lượng mỗi giờ làm việc đã tăng hơn gấp đôi kể từ năm
1945, dường như nhu cầu giải trí chỉ dành phần lớn cho những người
thất nghiệp và thiếu việc làm. Những người làm việc toàn thời gian thì
dành nhiều thời gian vào công việc hơn so với thời kỳ cuối Thế chiến II.

Although the output per hour had been doubled since 1945, it seemed
that recreational demands were mostly (reserved) for the unemployed
and underemployed. Full-time workers spent more time at work in
comparison with/than at what they did at the end of World War II.
4. Trên thực tế, giờ làm việc đã tăng lên đáng kể từ năm 1970 - có lẽ bởi
vì tiền lương thực tế đã chững lại kể từ năm đó. Giờ các nhà sách tràn
ngập các sách hướng dẫn mô tả làm thế nào để quản lý thời gian và
cách đối phó với sự căng thẳng.

In fact/ reality, working hours have been increased significantly since


1970 because real wages perhaps have been stagnated since that year.
Bookstores are now full of/ abounded with guidebooks describing how
to manage time and to deal with stress.
5. Có nhiều lý do cho những thú vui bị mất. Từ năm 1979, các công ty
đã cải thiện môi trường kinh doanh của mình bằng việc thuê nhân viên
làm thêm giờ chứ không tìm cách thêm người.

There are many reasons for lost pleasures. Since 1979, companies have
improved their business environments by hiring/asking their
employees to work overtime, not seeking to add more people.
6. Thật vậy, sự phục hồi kinh tế hiện nay đã bị một số tai tiếng với tình
trạng "thất nghiệp" như việc sản xuất gia tăng được gần như hoàn toàn
tách rời khỏi việc làm.

Indeed, the current economic recovery has been under some notoriety
with "unemployment" as increased productions are almost completely
decoupled from employment.
7. Một số công ty thậm chí còn giảm biên chế khi đạt được lợi nhuận.
Khi tất cả mọi thứ cân bằng, chúng ta nên dừng việc tăng giờ làm việc
cho công nhân.

Some companies even reduce/ downsize their personnel when they


reach their profit. When everything is in balance/ balances, we should
stop working overtime for employees.
8. Tuy nhiên, một loạt các yếu tố có thể thúc đẩy các doanh nghiệp sử
dụng nhân công lao động ít hơn đồng thời buộc họ phải làm việc nhiều
hơn.

However, a variety/ series of factors can push businesses/ enterprises


to employ/ use less workers and force them to work more at the same
time .
9. Hầu hết những động cơ liên quan đến những gì mà Ehrenberg gọi là
cấu trúc của tiền bồi thường là cách trả lương và lợi ích được tổ chức sao
cho có lợi hơn, để doanh nghiệp có thể yêu cầu 40 công nhân làm thêm 1
giờ hơn là thuê thêm một công nhân để làm cùng 1 công việc đó trong 40
giờ.

Most of the motives/ incentives related to what Ehrenberg called the


structure of compensation are the payroll methods and benefits
organized in more profitable/ helpful ways for a firm to require 40
workers to work 1 more hour overtime rather than to hire an extra
worker to do the same job in 40 hours.
10. Các nhân viên chuyên nghiệp và các nhà quản lý là các ví dụ rõ ràng
nhất trong loại hình này. Khi mọi người làm vì tiền lương thì chi phí của
họ cho công ty là như nhau cho dù họ dành 35 giờ một tuần trong văn
phòng hay 70 giờ cũng vậy thôi.

Professional employees and managers are the most obvious examples


of this kind. When people work for a payroll, their costs to the company
are the same whether they spend 35 hours or 70 hours a week in the
office.
11. Lợi nhuận giảm dần rút cuộc là do việc công nhân làm việc quá
nhiều dẫn tới hiệu quả thấp hoặc do nghỉ việc để tìm kiếm những cơ
hội khác tốt hơn. Nhưng trong ngắn hạn, thì động cơ của các doanh
nghiệp là rõ ràng.

Gradually declined profits are ultimately caused by overworked


employees leading to low efficiency or by quitting jobs to look for other
better opportunities. But in the short term, the motives/ incentives of
firms are clear/ obvious.
12. Ngay cả nhân viên làm theo giờ được nhận các lợi ích như trợ cấp
lương hưu và bảo hiểm y tế cũng không bị bó buột vào số giờ làm việc.
Vì vậy, để có lợi hơn, các doanh nghiệp thường phải làm việc với các
nhân viên hiện có của mình.

Even hourly - paid employees receiving benefits such as pension


allowance and health insurance are not tied to the number of working
hours. Therefore, in order to be more profitable, businesses often have
to work with their existing/ current employees.
13. Đối với tất cả các nhân viên phàn nàn về giờ làm việc thì họ cũng có
lý do để không tiêu tiền bạc cho giải trí. "Những ai giảm giờ sẽ phải trả
giá rất lớn trong sự nghiệp của mình" Schor cho biết thêm. "Vì đó là
một dấu hiệu tiêu cực về cam kết của họ đối với công ty."

For all the employees complaining about working hours, they also have
a reason not to spend money on entertainment. "Those who reduce
hours will pay a huge price in their career because it is a negative sign
of their commitments to the company." added Schor.
14. Lotte Bailyn của Viện Công nghệ Massachusetts cho biết thêm rằng
nhiều nhà quản lý công ty thấy rất khó khăn để đo lường sự đóng góp
của cấp dưới của mình cho sự phát triển của công ty tốt, do đó, họ sử
dụng số giờ làm việc như là một thông số đại diện cho kết quả đầu ra.
"Các nhân viên biết điều này," cô nói, “và họ phải điều chỉnh hành vi
của mình cho phù hợp”.
Lotte Bailyn of the Massachusetts Institute of Technology added that
many company managers found it very difficult to measure their
subordinates' contributions to the development of the company well;
Therefore, they used working hours as a parameter representing the
output. “Employees know this, and they have to adjust their behavior
accordingly.” She said
15. Bailyn nói: "Mặc dù hình ảnh một nhân viên tốt là người suốt đời thuộc
về công ty nhưng nó không còn phù hợp nữa". Cô cho rằng cả hai nghiên
cứu định lượng và định tính đều cho thấy kết quả của việc tăng năng suất
đối với người lao động bán thời gian là họ tận dụng tốt hơn thời gian mà
họ có, và họ có thể chống chọi với sự mệt mỏi trong công việc căng thẳng.
"Although the image of a good employee is the one belonging to the
company for lifetime, it is no longer suitable." said Bailyn. She argued that
both quantitative and qualitative studies showed that the result of
increased productivity for part-time workers was that they made better use
of the time they had, and that they were able to cope with tiredness of
stressful work.
16. Cô cũng khẳng định rằng các công ty mà sử dụng nhiều lao động
trong thời gian ít hơn sẽ có nguy cơ dẫn tới tình trạng sa thải nhân viên.

She also asserted that companies employing/ using more workers for
less time would have the risk of layoffs.
17. Theo báo cáo của Schor cho biết: "Những người phụ này có thể
giúp bạn dự trù các bất trắc có thể xảy ra, chẳng hạn như khi mất người
khi bị khủng hoảng. Một số công ty đã có cái nhìn tiến bộ hơn về việc
giảm giờ làm việc để bắt đầu thay đổi văn hóa "hơn-là-tốt hơn".

According to Schor’s report "These extras can help you anticipate


possible contingencies, such as the loss/ absence of someone during a
crisis. Some companies have taken a more progressive view of reducing
working hours to begin to change the more-is-better culture”.
18. Theo báo cáo của Schor: Đặc biệt các doanh nghiệp lớn hơn dường
như đã sẵn sàng để thử nghiệm với thỏa thuận làm việc linh hoạt. Điều
này sẽ làm thay đổi rất nhiều trong cấu trúc tài chính và văn hóa tuyển
dụng công ty để có thể làm tăng năng suất và tiêu nhiều tiền hơn cho
thời gian giải trí.

According to Schor’s report: Larger businesses in particular seem (to


be) ready to experiment with flexible working arrangements/
negotiations. This will make a lot of changes in the company's financial
structures and recruitment cultures in order to increase productivity
and spend more money on leisure time.
19. Cô cho biết thị trường hàng hóa ở Hoa Kỳ đã trở nên sai lệch bởi
việc giả định các hộ gia đình làm việc toàn thời gian hay làm 2 việc cùng
lúc. Các nhà sản xuất ô tô đã không còn sản xuất mô hình giá rẻ nữa, và
các nhà phát triển cũng không xây các nhà gỗ nhỏ, loại rất phổ biến ở
các thế hệ hậu chiến đầu tiên.
She informed that the commodity markets in the United States had
been/ become skewed by the assumption that households had worked
full-time or dual-work. Automakers had no longer produced low-cost
models, and developers hadn’t built small bungalows, the very
common ones at the first postwar generations.
20. Ngay cả các đối tượng hộ gia đình khiêm tốn nhất cũng đều dùng
máy vi xử lý (microprocessor). Như Schor cho biết tình hình này là một
đảo ngược kỳ lạ của tầm nhìn "công nghệ phù hợp" khi các nhà thiết kế
đã tạo ra cho các nước đang phát triển thấy rằng hàng hóa Mỹ chỉ thích
hợp đối với những người có thu nhập cao và làm việc nhiều giờ.

Even the humblest households also used microprocessors. As Schor’s


report, this situation was a strange reversal of the "right technology"
vision when designers showed developing countries that American
goods were only suitable for people with high income and working long
hours.
Unit 8: HỒ CHÍ MINH CAM KẾT HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
HO CHI MINH CITY COMMITTED/ PLEDGED TO
INVESTMENT SUPPORTS
1. Lãnh đạo TP HCM đã hứa hỗ trợ cho các doanh nghiệp để
đảm bảo sự tăng trưởng bền vững và khả năng cạnh tranh
của họ tại một cuộc họp vào thứ Bảy tuần rồi.

Ho Chi Minh City leaders promised to support businesses to


ensure their sustainable growth and competitiveness at a
meeting on last Saturday.
2. Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố, cho biết: “Chính quyền thành
phố luôn tìm cách cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế và khả năng
cạnh tranh. Chỉ có Cộng đồng doanh nghiệp mới có thể cung cấp câu
trả lời này.”

The Chairman of the City People's Committee said: “The city


government is always looking for ways to improve the quality of
economic growth and competitiveness. Only the Business Community
can provide this answer.”
3. “Chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng nhất trong khả năng cạnh
tranh. Đổi mới và công nghệ hiện đại là những mệnh lệnh cho chất
lượng tốt hơn.”

“Product quality is the most important factor in competitiveness.


Innovation and modern technology are imperatives for a better
quality.”
4. "Thành phố sẽ liên kết cộng đồng doanh nghiệp với các trường đại
học để kết nối sự đổi mới và nghiên cứu với sản xuất thực sự."

"The city will link (up) the business community with universities to
connect innovation and research with practical manufacture.“

5. “Mặc dù thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất của
đất nước, đây là nơi chỉ có 10 trong số 40 thương hiệu lớn nhất mà
thôi.” ông nói.
Although Ho Chi Minh City is the country's largest economic
hub/center, this place has only 10 out of its 40 biggest brands.” he said.
6. “Thành phố sẽ đưa ra các khuyến khích để khuyến khích các công ty
lớn, chỉ chiếm 1,4% trong số 350.000 doanh nghiệp của mình, tham gia
vào chuỗi cung ứng quốc tế.

“The city will offer incentives for large companies, accounting for only
1.4% out of its 350,000 businesses, to participate in international
supply chains.”
7. “Thành phố Hồ Chí Minh chưa có sản phẩm chính cụ thể nào và
thành phố đã chỉ thị cho Sở Công Thương lựa chọn sản phẩm”.
"Ho Chi Minh City has not had any specific product and the city
instructs/ instructed the Department of Industry and Trade to choose
the product.”
8. Ông cho biết hôm thứ Bảy tới thành phố sẽ phát hành quy hoạch
tổng thể cho 26.246 ha đất đã được chuyển đổi từ canh tác nông
nghiệp sang các mục đích sử dụng khác.

He said that the city would release a master plan for 26,246 hectares of
land converted from the agricultural cultivation to other usage
purposes on the following Saturday.
9. “Khoảng 2.000ha sẽ được sử dụng để xây dựng các khu công nghiệp
và khu chế xuất, tập trung vào các khu công nghiệp đổi mới”.
“About 2,000 hectares will be used to build industrial parks and
processing zones, focusing on innovation industrial parks”.

10. Nguyễn Hoàng Ngân, Tổng giám đốc Công ty Nhựa Bình Minh, cho
biết hầu hết các thương hiệu lớn trong thành phố như Vinamilk,
Sabeco và Bình Minh đã được bán cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Nguyen Hoang Ngan, General Director of Binh Minh Plastic Company,
said that most of the big brands in the city such as Vinamilk, Sabeco
and Binh Minh had been sold to foreign investors.
11. “Chính quyền địa phương đã chi ra số tiền khổng lồ bằng cách bán
chúng như thế nào? Chính phủ nhận được lợi ích gì từ các giao dịch
như vậy? Nếu chúng ta bán tất cả các thương hiệu lớn, chúng ta còn lại
gì? ”, Ngân hỏi.

“How did the local authority spend such huge amounts of money by
selling them? What benefits does the government get from such
transactions? If we sell all the big brands, what do we have left? ', Ngan
asked.
12. Trần Anh Tuấn, Tổng giám đốc Sao Bắc Đẩu, một công ty công nghệ,
kêu gọi thành phố công bố chiến lược phát triển của mình trong thời
đại cách mạng công nghiệp thứ tư.

Tran Anh Tuan, General Director of Sao Bac Dau, a technology company,
called on the city to announce its development strategies in the era of
the fourth industrial revolution.
13. "Họ nên làm rõ những gì công nghệ cốt lõi thành phố sẽ áp dụng,
những gì các ưu đãi sẽ dành cho các doanh nghiệp công nghệ cao.“

"They should clarify what core technology of the city will be applied,
what incentives will be for high-tech businesses.“
14. Chu Tiến Dũng, Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp TP.HCM, kêu gọi
thành phố theo đuổi cải cách hành chính.

Chu Tien Dung, Chairman of Ho Chi Minh City Business Association,


called for the city to pursue administrative reforms/reformations.
15. Ông cũng mong rằng các doanh nghiệp không được kiểm tra nhiều
hơn hai lần một năm và các đại diện doanh nghiệp được tư vấn ngay từ
đầu khi đóng khung các chính sách mới để đảm bảo thực hiện suôn sẻ.

He also wishes that businesses not inspected more than twice a year
and business representatives are consulted from the outset/ beginning
when framing new policies to ensure smooth enforcements/
implementations.
16. “Các doanh nghiệp trong nước dường như không có cơ hội đấu
thầu các dự án ODA vì các dự án ODA hiện đang được thực hiện chủ
yếu bởi các công ty nước ngoài và việc xử lý các doanh nghiệp trong và
ngoài nước là không công bằng”.

“Domestic enterprises seem not to have the opportunity to bid for ODA
projects because ODA projects are being implemented mainly by
foreign companies and the handling of domestic and foreign
enterprises is unfair".
17. Ông Dũng cũng kêu gọi thành phố để chi ngân sách nhiều hơn cho
xúc tiến thương mại ở nước ngoài. Ông tiết lộ rằng 23 trong số 30 đơn
khiếu nại của các công ty tại cuộc họp cuối tháng 3 đã được giải quyết.

Mr. Dung also called on the city to spend more budget/ to budget more
funds on overseas trade promotions. He revealed that 23 out of the 30
complaint letter by companies at the last March meeting were
resolved.
18. Bí thư Thành ủy Nguyễn Thiện Nhân và các quan chức từ các phòng
ban liên quan cũng tham dự cuộc họp. Tại buổi làm việc, Hiệp hội
Doanh nghiệp đã ký thỏa thuận với Vụ Ngoại giao về xúc tiến thương
mại ở nước ngoài. – VNS

Secretary of the City Party Committee Nguyen Thien Nhan and officials
from relevant departments also attended the meeting. At the meeting,
the Business Association signed an agreement with the Department of
Foreign Affairs on overseas trade promotion. – VNS
BÀI 9: BUÔN LẬU THUỐC LÁ VẪN TỒN TẠI

Cigarette smuggling still exists.


1. TP HCM – Buôn lậu thuốc lá đã gây thiệt hại hàng
ngàn tỷ đồng Việt Nam mỗi năm cho nhà nước,theo
số liệu của Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam tại một hội
thảo được tổ chức ngày hôm qua (23/7) tại Cần Thơ.
• Ho Chi Minh City - Tobacco smuggling has caused
losses of thousands of billions of Vietnamese dong to
the state each year, according to the Vietnam Tobacco
Association at a conference held yesterday (July 23) in
Can Tho.
2. Ngành công nghiệp thuốc lá đóng góp khoảng 20 nghìn tỷ
đồng (864. 76 triệu đô la Mỹ) cho thu nhập của Nhà nước
hàng năm,và đã tạo việc làm cho hàng triệu công nhân,
giúp xóa đói giảm nghèo, theo Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam.
• Xóa đói giảm nghèo: eliminate hunger and reduce poverty
• The tobacco industry contributes about 20 trillion dong
($864.76 million) to the state's revenue annually, and has
created jobs for millions of workers, helping to eliminate
hunger and reduce poverty, according to the Vietnamese
Tobacco Association.
3. Tuy nhiên, trong khi việc sản xuất và kinh doanh thuốc lá trong nước
được quản lý chặt chẽ theo luật, buôn lậu thuốc lá đã tăng lên, gây
thiệt hại cho Nhà nước. Theo Nguyễn Triết, Tổng thư ký Hiệp hội
Thuốc lá Việt Nam, mặc dù luật pháp nghiêm ngặt, những kẻ buôn lậu
thuốc lá đã trở nên khó xử lý hơn vì thuốc lá nhẹ, dễ vận chuyển và
mang lại lợi nhuận cao.
• However, while domestic tobacco production and trade are strictly
regulated by laws, tobacco smuggling has increased causing serious
damage for the State. According to Nguyen Triet, General Secretary of
the Vietnam Tobacco Association, despite strict laws, cigarette
smugglers have become more difficult to deal with because cigarettes
are light, easy to transport and highly profitable.
4. Thuốc lá điếu phải chịu một loạt các loại thuế, bao
gồm 70% thuế tiêu thụ đặc biệt, 10% thuế giá trị gia
tăng và 135% thuế nhập khẩu.
• Phải chịu: be subject to

• Cigarettes are subject to a range of taxes including 70%


special consumption tax, 10% value added tax and
135% import tax.
5. Những kẻ buôn lậu thuốc lá chủ yếu là những người
không có việc làm sống ở biên giới, chủ yếu là với
Campuchia, những người biết rõ khu vực này và hiểu
ngôn ngữ của nước láng giềng.
• Tobacco smugglers are mainly unemployed/jobless
people living on the borders, mainly with Cambodia,
who know the area well and understand the language of
the neighboring country.
6. Những kẻ buôn lậu cũng sẵn sàng chiến đấu để
thoát khỏi lực lượng được phép.

• lực lượng được phép: authorised force


• Smugglers are also ready to fight to escape the
authorised force.
7. Vào tháng Ba, cảnh sát đã bị thương nặng bởi các
nhóm buôn lậu sau khi họ bị bắt và bị giam tại các
tỉnh Đồng Nai và Bình Dương.

• bị bắt và bị giam: to be caught and held in detention


• In March, police were seriously injured by smuggling
groups after they were arrested and detained in (the
provinces of) Dong Nai and Binh Duong.
8. Đại tá Nguyễn Quốc Khởi, Phó Trưởng phòng Công an thành phố
Cần Thơ, cho biết trong sáu tháng đầu năm, công an đã phát hiện
58 vụ buôn lậu và bắt giữ 50 kẻ buôn lậu, tịch thu 77.000 bao thuốc
lá.
• Đại tá: Colonel
• Phó Trưởng phòng Công an : deputy head of the Police Department
• tịch thu: confiscate
• Colonel Nguyen Quoc Khoi, Deputy Head of the Can Tho City Police
Department, said that in the first six months of the year, the police
detected 58 smuggling cases and arrested 50 smugglers, and
confiscated 77,000 packs of cigarettes.
9. Các loại thuốc lá nhập lậu thường được chia thành
các bưu kiện nhỏ và cải trang cẩn thận, ông nói
thêm.
• Cải trang: to disguise
• Smuggled cigarettes are often divided into small
parcels and carefully disguised, he added.
10.Vào ngày 1 tháng 1, Luật hình sự chính thức có hiệu lực.
Nó quy định rằng hành vi buôn lậu thuốc lá từ 1.500 túi
trở lên sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự.
• Luật hình sự: the Criminal Law
• Quy định: stipulate
• Trách nhiệm hình sự: criminal liability
• On January 1, the Criminal Law officially went into effect.
It stipulates that the act of smuggling cigarettes of 1,500
packs or more will be subject to criminal liability.
11. Mặc dù vậy, tình hình đã xấu đi, đặc biệt là ở các
khu vực biên giới. Một vấn đề là kế hoạch của Chính
phủ tăng thuế tiêu thụ đặc biệt cho thuốc lá lên 75%.

• Even so, the situation has deteriorated/ has been


worsen, especially in border areas. One problem is the
Government's plan to increase the special
consumption tax on cigarettes to 75%.
12. Theo hiệp hội, 300 tỷ đồng đã được phân bổ cho
các chương trình chống hút thuốc, nhưng không có
số tiền nào được sử dụng để phòng chống buôn lậu
thuốc lá.
• chương trình chống hút thuốc: anti-smoking
programmes
According to the Association, 300 billion VND has been
allocated to anti-smoking programs, but none of the
money has been used to prevent tobacco smuggling.
13. Hiệp hội cho biết sẽ đề xuất Chính phủ, Bộ Y tế và Bộ
Tài chính cho phép Hiệp hội sử dụng 50% số tiền được
phân bổ cho các hoạt động phòng chống buôn lậu.
• The association said it would propose to the
Government, the Ministry of Health and the Ministry of
Finance to allow the association to use 50% of the
allocated funds for anti-smuggling activities.
14. Cuộc họp được tổ chức bởi Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam phối hợp
với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố CầnThơ.

• Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố CầnThơ: The
VietNamese Fatherland Front Committee of Can tho City
• The meeting was organized by the Vietnam Tobacco Association in
collaboration with the Vietnam Fatherland Front Committee in Can
Tho city.
BÀI 10: BẢO HIỂM Y TẾ CÔNG CỘNG PHẢI TRẢ TIỀN THUỐC MỚI CHO
BỆNH NHÂN VIÊM GAN C
• Bệnh viêm gan C: Hepatitis C

PUBLIC HEALTH INSURANCE HAS TO PAY FOR HEPATITIS C PATIENTS FOR


NEW DRUG MONEY
1. HÀ NỘI - Các chuyên gia y tế đã kêu gọi Bộ Y tế bổ sung các đại lý
kháng virus trực tiếp (DAA) vào danh sách các loại thuốc mà bảo hiểm y
tế công cộng bảo hiểm để bệnh nhân viêm gan C được điều trị hiệu quả
hơn.
• Đại lý kháng virus trực tiếp: direct-acting antiviral Agents (DAAs)

• HANOI - Health experts have called on the Ministry of


Health to add direct-acting antiviral agents (DAAs) to the
list of drugs that are covered by the public health insurance
for hepatitis C patients to be treated more effectively.
2. DAAs hoặc sự kết hợp mới của thuốc trực tiếp nhắm
mục tiêu virus viêm gan C theo những cách khác nhau
để ngăn chặn nó làm bản sao của chính nó. DAAs hứa
hẹn thời gian điều trị ngắn hơn, tỷ lệ chữa bệnh cao
hơn nhiều và ít tác dụng phụ hơn.
• DAAs or new combinations of drugs directly target the
hepatitis C virus in different ways to prevent it from
making copies of itself. DAAs promise shorter treatment
time, much higher cure rates, and fewer side effects.
3. Trợ lý Giáo sư Tiến sĩ Đỗ Duy Cường, Trưởng khoa
Nhiễm trùng Bệnh viện Bạch Mai, đã nói về loại
thuốc mới ngày hôm qua tại một cuộc họp đánh dấu
Ngày Viêm gan Thế giới (28/7).

• Assistant Professor Dr. Do Duy Cuong, Head of


Infection Department of Bach Mai Hospital,
spoke/mentioned about the new drug yesterday at a
meeting marking the World Hepatitis Day (July 28).
4. Cường cho biết hiện tại, đã có 50 loại DAA và tỷ lệ
chữa bệnh đạt tới 95%.

• Đạt tới(v): reach up


• Currently, there have been 50 types of DAA and the
cure rate reaches 95%, informed Cương.
5. Tuy nhiên, chi phí điều trị bằng cách sử dụng DAAs là
cao trong khi những người tham gia bảo hiểm y tế
công cộng không có bảo hiểm y tế cho thuốc, Cường
cho biết thêm rằng 90% bệnh nhân viêm gan C không
thể điều trị DAAs.
• However, the cost of treatment using DAAs is high while
public health insurance participants do not have health
insurance for the drug, Cuong added, 90% of hepatitis C
patients cannot be treated of DAAs.
6. "Bộ Y tế nên tăng tốc độ cho phép các loại thuốc được
lưu hành tại Việt Nam và bảo hiểm y tế công cộng nên
đồng thanh toán với quỹ bảo hiểm y tế và bệnh nhân ở
một tỷ lệ hợp lý", Cường nói.
• được lưu hành: to be circulated
• đồng thanh toán: to co-pay
• "The Ministry of Health should speed up allowing drugs
to be circulated in Vietnam and public health insurance
should co-pay with the health insurance fund and the
patients at a reasonable rate/proportion." Cuong said.
7. Viêm gan siêu vi C là một “kẻ giết người thầm lặng” vì nó
không có triệu chứng rõ ràng nhưng có thể cực kỳ nguy
hiểm và trong một số trường hợp, đe dọa tính mạng, theo
Hiệp hội Nghiên cứu Bệnh gan Việt Nam (VLBA).
• Hiệp hội Nghiên cứu Bệnh gan Việt Nam: the Vietnam
Association for the Study of Liver Diseases (VLBA)
• Hepatitis C is a "silent killer" because it has no obvious
symptoms but can be extremely dangerous and, in some
cases, life-threatening, according to the Vietnam Association
for the Study of Liver Diseases. (VLBA).
8. Vi rút viêm gan siêu vi C (HCV) có thể lây truyền qua đường máu,
nhổ răng và quan hệ tình dục không được bảo vệ, và số người bị
nhiễm trong nước đang gia tăng. Trong giai đoạn đầu của bệnh, hầu
hết bệnh nhân viêm gan C không có triệu chứng và nó không ảnh
hưởng đến họ, vì vậy hầu hết mọi người không nhận ra khi họ bị
nhiễm bệnh, theo các chuyên gia.
• Hepatitis C virus (HCV) can be transmitted through blood, tooth
extraction and unprotected sex, and a number of people infected in
the country are increasing. In the early stages of the disease, most
hepatitis C patients have no symptoms and it doesn't affect them;
therefore, most people don't realize it when they are infected,
according to experts.
9. Sức khỏe của bệnh nhân có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi HCV chuyển sang xơ
gan và ung thư gan. Bệnh nhân ở giai đoạn này có chán ăn, khó tiêu, sưng ở chân, đau
cơ, chuột rút, tê, ngứa, chóng mặt, mệt mỏi và run rẩy tay. Các biến chứng nặng như
chảy máu đường tiêu hóa, giữ nước ở bụng và buồn ngủ có thể xảy ra.
• Bệnh xơ gan: cirrhosis • ngứa: itching
• ung thư gan: liver cancer • chóng mặt: dizziness
• chán ăn: anorexia • mệt mỏi: fatigue
• khó tiêu: indigestion • run rẩy tay: trembling hands
• sưng ở chân : swelling in the legs • biến chứng nặng: severe complication
• chảy máu đường tiêu hóa: gastrointestinal
• đau cơ: muscle aches bleeding
• chuột rút: cramps • giữ nước ở bụng: fluid retention in the
• tê: numbness abdomen
9. Sức khỏe của bệnh nhân có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi HCV chuyển sang xơ
gan và ung thư gan. Bệnh nhân ở giai đoạn này có chán ăn, khó tiêu, sưng ở chân, đau
cơ, chuột rút, tê, ngứa, chóng mặt, mệt mỏi và run rẩy tay. Các biến chứng nặng như
chảy máu đường tiêu hóa, giữ nước ở bụng và buồn ngủ có thể xảy ra.

Patients’ health can be seriously affected when HCV turns into


cirrhosis and liver cancer. Patients at this stage have anorexia,
indigestion, swelling in the legs, muscle pain, cramps,
numbness, itching, dizziness, fatigue, and shaking hands.
Serious complications such as gastrointestinal bleeding, fluid
retention in the abdomen, and drowsiness may occur.
10. PGS.TS Nguyễn Quốc Anh, Giám đốc Bệnh viện Bạch
Mai, cho biết có khoảng 10 triệu người mang bệnh
viêm gan B và gần 1 triệu người mang viêm gan C
trong nước.
• PGS.TS Nguyễn Quốc Anh: Associate Professor Dr
Nguyễn Quốc Anh
• Assoc. Prof. Dr. Nguyen Quoc Anh, Director of Bach
Mai Hospital, said that there were about 10 million
hepatitis B carriers and nearly 1 million hepatitis C
carriers in the country.
11. "Khoảng 10-15 phần trăm dân số bị nhiễm viêm gan
B. Bệnh có thể phát triển nhanh chóng, gây ra suy
gan và ung thư gan," Quốc Anh nói.

• Bệnh suy gan: liver failure


• "About 10-15 percent of the population is infected
with hepatitis B. The disease can progress quickly,
causing liver failure and liver cancer." Quoc Anh said.
12.“Mặc dù có một loại vắc-xin viêm gan B, căn bệnh
này vẫn còn gánh nặng cả ngành y tế và bệnh nhân vì
điều trị suốt đời” ông nói. – VNS
• điều trị suốt đời: life-long treatment
• “Even though there is a hepatitis B vaccine, the
disease still burdens both the healthcare industry and
patients with/ due to lifelong treatment.” he said. –
VNS
BÀI 11: THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ DỊCH THUẬT
ĐẦY HỨA HẸN VỚI GIÁ TRỊ 100 TRIỆU USD LỢI TỨC MỘT NĂM
TRANSLATION SERVICE MARKETS PROMISE(D) WITH $100 MILLION
PROFIT PER YEAR
1. Thị trường dịch vụ dịch thuật hiện hữu khá lặng lẽ
nhưng nó có thể tạo ra 100 triệu USD. Sau khi tốt nghiệp
một trường đại học ngoại ngữ, Lê Linh Duy mở công ty
Openland, một công ty dịch vụ ngôn ngữ vào năm 2004.
• tạo ra ….. triệu USD: generate $... million in revenue
• The current translation service markets are quite quiet,
but it can generate $100 million. After graduating from a
foreign language university, Le Linh Duy opened
Openland, a language service company in 2004.
2. Tại thời điểm đó, khi các nhà đầu tư nước ngoài đổ
xô đến Việt Nam để tìm kiếm cơ hội đầu tư, nhu cầu
dịch các hợp đồng và các tài liệu là quá cao khiến
Openland luôn luôn bận rộn và phải tuyển dụng
người dịch mới mỗi tuần.
• At that time, when foreign investors flocked to
Vietnam to look for investment opportunities,
demands to translate contracts and documents were
so high that Openland was always busy and had to
hire/recruit new translators every week.
3. Thời hoàng kim của các công ty dịch thuật như Openland đã kết
thúc, nhưng các nhà phân tích cho rằng thị trường này vẫn có tiềm
năng. Việt Nam đã ký và sẽ ký một loạt các thỏa thuận thương mại
tự do, mở đường cho thêm nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến với
đất nước. Do đó, mức nhu cầu cao đối với các dịch vụ dịch thuật
rất được mong đợi.
• The heyday/ golden age of translation companies like Openland is
over, but analysts say the market still has potential. Vietnam has
signed and will sign a series of free trade agreements paving the
ways for more foreign investors to come to the country. Therefore, a
high level of demands for translation services is expected.
4. Theo Common Sense Advisory, thị trường dịch vụ
dịch thuật hiện có 800 công ty đang hoạt động, có
giá trị 100 triệu USD một năm và có tốc độ tăng
trưởng ổn định là 30 phần trăm mỗi năm.

• According to Common Sense Advisory, there have


been 800 available translation service companies
currently valuing at $100 million a year, and having a
steady growth rate of 30 percent annually.
5. Cũng theo Common Sense Advisory, khoảng hai
phần ba lượng người truy cập internet là từ các
nước không nói tiếng Anh, trong khi 72 phần trăm
người sử dụng internet chỉ mở các trang web bằng
tiếng mẹ đẻ của họ.
• According to Common Sense Advisory, about two-
thirds of internet users are from non-English speaking
countries while 72 percent of internet users only open
websites in their mother tongue.
6. Vì số lượng các nhà đầu tư nước ngoài và các công
ty Việt Nam có các hoạt động kinh doanh với người
nước ngoài ngày càng tăng nên nhu cầu dịch thuật là
rất cao.

• As a number of foreign investors and Vietnamese


companies doing business with foreigners are
increasing, translation demands are very high.
7. Theo ông Đinh Công Tuấn, Tổng giám đốc của Vietgate,
một công ty xuất khẩu sản phẩm đến Dubai, các hợp
đồng xuất khẩu đều được viết bằng tiếng Anh. Do đó,
dịch vụ dịch thuật là một khoản mục chi phí thường
xuyên của công ty.
• According to Mr. Dinh Cong Tuan, General Director of
Vietgate, a company exporting products to Dubai, export
contracts are all written in English. Therefore, translation
services are a regular expense item of the company.
8. Người sáng lập của một công ty dịch thuật cho biết
tiếng Anh, Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản là
những ngôn ngữ phổ biến nhất được sử dụng cho
các công ty dịch thuật.

• The founder of a translation company says that


English, Chinese, Korean and Japanese are the most
popular languages ​used for translation companies.
9. Ông ước tính rằng các đơn đặt hàng để dịch các văn
bản, hợp đồng nhập khẩu/ xuất khẩu và các trang
web chiếm 60 phần trăm trong tổng nhu cầu.
• chiếm (phần trăm): occupy/ make up/ account for …
(per cent)
• He estimates that orders for translation of documents,
import/export contracts and web pages account for
60 percent of the total demands.
10.Trong khi đó, 35 phần trăm của nhu cầu là mảng phiên dịch
cabin (thông dịch song song với diễn giả đang nói) và 5
phần trăm là của mảng ghi âm và lồng tiếng.
• phiên dịch cabin: cabin interpreting
• lồng tiếng: dub (v)
• song song: in parallel/ in tandem with
• Meanwhile, 35 percent of the demands is in the cabin
interpreting segment (interpreting in parallel with the
speakers) and 5 percent is in the recording and dubbing
segments.
11.Có khoảng 10.000 thông dịch viên chuyên nghiệp trên
toàn cầu. Về nguyên tắc, chỉ những người có chứng chỉ
hành nghề từ các hiệp hội chuyên nghiệp mới có thể
đáp ứng được các yêu cầu công việc.
• There are approximately 10,000 professional
interpreters globally. In principle, only holders of
certificates from professional associations can meet the
job requirements.
12. Tuy nhiên, ở Việt Nam, ngành dịch thuật có các mức rào cản
thấp. Không có nhiều yêu cầu về cơ sở vật chất và chất lượng
của lực lượng lao động. Hơn 90 phần trăm các công ty dịch
thuật đều nhỏ và đã hoạt động ít hơn ba năm. Chỉ có 5 phần
trăm các công ty làm việc trong nhiều năm và sử dụng hơn 100
lao động.
• However, in Vietnam, the translation industry has low barriers.
There are not many requirements in terms of facilities and the
quality of the workforce. More than 90 percent of translation
companies are small and have been/ have operated in business
for less than three years. Only 5 percent of companies works for
many years and employs more than 100 people.
13. Thị trường dịch thuật được mô tả là 'tĩnh lặng',
nhưng sự cạnh tranh lại khá khốc liệt. Hầu hết các doanh
nghiệp trong nước cạnh tranh bằng mức giá thấp, không
tính thuế giá trị gia tăng.

• The translation markets are described as 'quiet', but the


competition is quite fierce. Most domestic enterprises
compete by low prices, excluding value added tax.
14. Phí dịch vụ là khoảng 300,000-400,000 đồng cho
1.000 từ (90,000-120,000 đồng cho mỗi trang giấy
A4). Mức phí này thấp hơn so với mức phí được
thiết lập bởi các công ty nước ngoài từ 15 đến 25
phần trăm.
• Service fee is about 300,000-400,000 VND for 1,000
words (90,000-120,000 VND for each A4 page). This
fee is 15 to 25 percent lower than the fee set by
foreign companies.
BÀI 12: ĐỂ CÁC CHUỖI CỬA HÀNG CÀ PHÊ TỒN TẠI, NHÀ ĐẦU TƯ CẦN
PHẢI CHUẨN BỊ CHO DÀI HẠN
• INVESTORS NEED TO MAKE LONG TERM PREPARATIONS IN ORDER
FOR COFFEE STORE CHAINS TO EXIST.
1. Việt Nam là một thị trường đầy hứa hẹn cho các chuỗi cà
phê, nhưng không phải tất cả các nhà đầu tư đều có thể thành
công ở đây. Theo như IPSARD, người Việt Nam tiêu thụ 0,5 kg
cà phê/ 1 năm/1 đầu người, một mức thấp nếu so sánh với
Barazil với 5-6kg và châu Âu với 10 kg.
• theo đầu người: per capita
• Vietnam is a promising market for coffee chains, but not all
investors can succeed here. According to IPSARD, Vietnamese
people consume 0.5 kilo of coffee/year/capita, a low level
compared to Barazil with 5-6 kg and Europe with 10kg.
2. Nhưng xu hướng đang thay đổi. Kể từ năm 2015, sự tiêu dùng
cà phê đã gia tăng nhanh với cà phê rang ước tính 2/3 tổng
tiêu dùng và cà phê hòa tan ước tính 1/3 nhờ vào sự mở rộng
liên tục của chuỗi cà phê.
• roasted coffee: cà phê rang
• cà phê hòa tan: instant coffee
• But the trend is changing. Since 2015, coffee consumptions
have grown rapidly with roasted coffee estimated at two-thirds
of the total consumption and instant coffee estimated at one-
third thanks to the continued expansion of coffee chains.
3. Khi chuỗi cà phê nước ngoài như Gloria Jeans, The
Coffee Bean & Tea Leaf, Starbucks và McCafe vào Việt
Nam, một số nhà phân tích đã cảnh cáo rằng chúng sẽ
đánh bật cà phê Việt ra khỏi thị trường nội địa.
• đánh bật …. ra khỏi thị trường nội địa: dislodge/ knock
…. out of the home market/ homeground
• As foreign coffee chains such as Gloria Jeans, The Coffee
Bean & Tea Leaf, Starbucks and McCafe enter Vietnam,
some analysts have warned that they will knock
Vietnamese coffee out of domestic markets.
4. Tuy nhiên, một số thương hiệu cà phê Việt bây giờ có
vị trí cao hơn trong thị trường cà phê sau khi nhận
thấy những khó khăn của chuỗi cà phê nước ngoài.
• có vị trí cao hơn (trong thị trường): have the upper
hand in (the market)/ dominate (the market)
• However, some Vietnamese coffee brands now have an
upper/ a higher position (have dominated) in coffee
markets after realizing the difficulties of foreign coffee
chains.
5. Tuy nhiên, không một ai có thể nói chắc chắn chuỗi
càphê Việt sẽ là một điều thuận lợi mãi mãi. Để hoạt
động chuỗi cà phê, các nhà đầu tư cần chuẩn bị cho
cuộc đua đường dài.
• cuộc đua đường dài: prepare for the long race
• However, no one can say for sure that the Vietnamese
coffee chains will be in an advantageous status
forever. To operate coffee chains, investors need to
prepare for the long-distant/long race.
6. Trong đó, giới kinh doanh Việt không có những lợi thế
hơn những giới kinh doanh nước ngoài trong những kỹ
năng, nguồn lực kinh tế và kinh nghiệm quản lý công ty.
• quản lý công ty: corporate governance
• nguồn lực kinh tế: economic corporate resources
• In particular, the Vietnamese business world does not
have advantages over the foreign business world in skills,
economic resources and experience in company
management/ governance.
7. Ông Hoàng Tùng, CEO của Pizza Home, đã nói một số thương
hiệu ra mắt với những sản phẩm truyền thống và hiện đại,
nhưng sau đó đã thất bại bởi vì đối thủ đã làm theo những mô
hình của họ và đã cạnh tranh trực tiếp với thương hiệu với
mức giá thấp hơn.
• ra mắt: debut, make one’s first/maiden appearance
• đối thủ: rival/ competitor
• Mr. Hoang Tung, CEO of Pizza Home, said that some brands
launched/ debuted with traditional and modern products, but
then failed because competitors followed their models and
competed directly to the brand at a lower price.
8. Nếu sản phẩm cốt lõi không bền vững và nếu họ
không thể cải thiện thường xuyên để đáp ứng nhu
cầu người tiêu dùng, họ sẽ thất bại.

If the core products are not sustainable and if they


cannot improve/innovate regularly to meet consumers’
demand, they will fail.
9. Ông Tùng đã lưu ý rằng thương hiệu cà phê nước
ngoài đã được thiết kế để hoạt động tốt trong
những đất nước đã phát triển, nhưng thật khó khăn
để tìm thấy người lao động phù hợp cho chuỗi cà
phê ở Việt Nam.
Mr. Tung noted that foreign coffee brands had been
designed to work well in developed countries, but it
was difficult to find the right workers for coffee chains
in Vietnam.
10. Howard Schultz, CEO của Starbucks, thừa nhận rằng có tới 30
% lao động đã xin nghỉ việc, điều đó đã làm khó khăn để hoạt
động chuỗi cà phê. Thật khó khăn để tìm những người lao
động có kỹ năng trong lĩnh vực F&B bởi vì người Việt xem
công việc như partime hoặc làm thời vụ, không phải công
việc chính lâu dài.
• Howard Schultz, CEO of Starbucks, admits that up to 30% of
employees have resigned which has made it difficult to operate
coffee chains. It is difficult to find skilled workers in the F&B
sector because Vietnamese people consider these jobs as part-
time or seasonal jobs, not permanent/ long-term main jobs.
11. CEO của KAfe đã thừa nhận rằng sự mở rộng nhanh
chuỗi cà phê (bây giờ có 20 cửa hàng với 500-600
người lao động thay vì 2 cửa hàng như trước đây) đã
gây ra những khó khăn trong quản lý chuỗi cửa
hàng.
• The CEO of KAfe admitted that the rapid expansion of
coffee chains (now there are 20 stores with 500-600
employees instead of 2 stores as before) had caused
difficulties/ obstacles in chain management.
12.Cà phê Tonkin, một công ty Pháp đã có doanh thu 1
triệu sau khi hoạt động 8 cửa hàng, cũng đã đối mặt
với cơn khủng hoảng bởi vì phát triển nóng.

• Tonkin Coffee, a French company having the sales


revenue of 1 million after operating 8 stores, also
faced to a crisis because of hot growth.
13.Theo như Ông Nguyễn Phi Văn, chủ tịch của Retail &
Franchise Asia, 80 % hợp đồng chuyển nhượng là thành công.
Tuy nhiên, cũng có những thất bại, NYDC đã đóng cửa hàng là
một ví dụ điển hình. Cà phê Gloria Jeans đã cắt giảm số lượng
cửa hàng từ 11 xuống 3.
• franchise (v, n): nhượng quyền kinh doanh
• According to Mr. Nguyen Phi Van, President of Retail &
Franchise Asia, 80% of the Franchise are successful. However,
there are also failures, that the NYDC closed the store was a
typical example. Gloria Jeans Coffee has cut the number of
stores from 11 to 3.
BÀI 13: TỔNG THỐNG TRUMP CÂN NHẮC ÁP THUẾ CAO HƠN
KHI CHIẾN TRANH THƯƠNG MẠI TRUNG QUỐC LEO THANG
1. (Bloomberg) Tổng thống Donald Trump đe dọa đánh thuế lên tất cả các mặt
hàng Trung Quốc nhập khẩu vào Mỹ khi hai nền kinh tế lớn nhất thế giới này
bắt đầu cuộc chiến tranh thương mại mà chắc chắn sẽ không sớm đi đến hồi
kết.

• Cân nhắc: eye/ consider (v)


• Thuế (xuất, nhập khẩu): tariff, duties (n)
• Áp (thuế): impose (tax/ tariff)
• Leo thang (v) escalate, spiral
• Bắt đầu (chiến tranh): exchange the first blows
• Chiến tranh thương mại: trade war
2. Sau những tháng khoa trương, hai mươi lăm phần trăm tiền thuế trên ba mươi tư tỷ đô
la Mỹ hàng hóa Trung Quốc nhập vào Mỹ bắt đầu có hiệu lực chỉ sau nửa đêm ngày thứ
Sáu tại Washington, với các sản phẩm được nhắm đến bao gồm cày nông nghiệp và các
bộ phận máy bay. Trung Quốc trả đũa tức thì bằng thuế đánh vào hàng hóa của Mỹ bao
gồm đậu nành và xe hơi.

• Lời hoa mỹ: rhetoric (n)


• Có hiệu lực: take effect
• cái cày: plow (n)
• Linh kiện, bộ phận: part, component (n)
• Trả đũa: hit back/ retaliate (v)
• Xe cộ: automobile (n)
• Đậu nành: soybean (n)
3. Không bên nào có dấu hiệu sẽ thoái lui. Tổng thống Trump đã ‘dòm
ngó’ mười sáu tỷ khoản thuế khác từ hàng hóa Trung Quốc, và ông
cũng thông báo với các phóng viên của hãng không lực Air Force One
rằng tổng tiền thuế sau cùng có thể lên đến 500 tỷ đô la Mỹ, gần bằng
kim ngạch nhập khẩu của Mỹ năm 2017.

• Lùi bước, thoái lui, nhượng bộ: back down/ step back (v)
• Vượt quá: exceed (v)
• Dòm ngó: eye (v)
• Kim ngạch: turnover (n)
4. Bộ Thương Mại Trung Quốc cáo buộc Hoa Kỳ đã “dọa nạt” và kích
động “chiến tranh thương mại lớn nhất trong lịch sử kinh tế từ
trước đến nay”.

• Bộ Thương mại: Commerce Ministry


• Đe dọa, bắt nạt: bully (v)
• Kích động: ignite (v)
5. Hàng rào thuế quan của Hoa Kỳ lần đầu tiên chỉ nhắm đến mỗi Trung Quốc
rất có thể hỗ trợ những người bầu cho ông Trump đã ủng hộ lập luận
“người Mỹ ưu tiên” của ông rằng Bắc Kinh đã chơi xấu nhiều năm, ăn cắp
tài nguyên trí tuệ của Mỹ và bán giá thấp hơn các hãng sản xuất của họ.

• nhắm đến: target, aim (v)


• ủng hộ: rally (v)
• tài sản trí tuệ: intellectual property (n)
• bán hàng hóa với giá rẻ hơn ai đó: undercut (v)
• chơi xấu: not play fair
6. Nhưng điều nguy hiểm ở đây là những xung đột leo thang phá hoại
sự phát triển kinh tế bằng việc làm tê liệt các chuỗi cung ứng quốc
tế và bắt các doanh nghiệp cũng như người tiêu dùng phải chịu mức
giá cao hơn.

• làm suy yếu/ phá hoại: undermine/ weaken (v)


• làm tê liệt: paralyze, gum up (v)
• chuỗi cung ứng: supply chain
• bắt ai phải chịu mức giá cao: inflict high prices on
7. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ vừa lưu ý một số doanh nghiệp đang đầu
tư chậm lại, trong khi tập đoàn Harley Davidson và General Motors
đang cảnh báo họ có thể cắt giảm công việc.

• Cục Dự trữ Liên bang Mỹ: The US Federal Reserve


• đầu tư chậm lại: slow (v) investment
• cắt giảm công việc: cut jobs
8. Khi xét về những chuyển dịch được cảnh báo trên diện rộng, thị trường tài
chính vượt qua chúng một cách dễ dàng. Cổ phiếu Mỹ tăng giá và đồng đô la
tiếp tục thua lỗ. Ngân khố tăng trưởng và vàng sụt giảm khi các nhà đầu tư ước
tính những ảnh hưởng của việc leo thang.

• xét về: given/ considering (prep)


• chuyển dịch: move (n)
• cảnh báo trên diện rộng: widely telegraph
• vượt qua một cách dễ dàng: take sth in stride/ overcome sth easily
• Cổ phiếu: stocks (n)
• ngân khố: treasury (n)
9. Vài giờ sau khi đưa ra mức thuế suất, Hoa Kỳ công bố những con số
việc làm gần như không thể hiện dấu hiệu của bất kỳ sức ép nào của
tình trạng căng thẳng thương mại này lên tình hình công ăn việc
làm.

• Sức ép: pressure/ impact (n)


• tình trạng căng thẳng thương mại: escalation in the trade riff/ trade
tension
10. Tỉ lệ tuyển dụng ở Hoa Kỳ dự báo tăng cao trong tháng Sáu, trong
khi tỷ lệ thất nghiệp tăng so với mức thấp nhất cách đây mười tám
năm và người lao động ít được tăng lương ngoài dự đoán.

• tuyển dụng: hire, recruit, employ (v)


• dự báo: forecast (v)
• tăng lương: wage gain (n)
11. Dữ liệu việc làm trong tháng Sáu cho thấy không có bằng chứng nào
về việc những lo sợ về thương mại sẽ gây tổn hại đến nền kinh tế
Mỹ, Chủ tịch Hội đồng Cố vấn Kinh tế ông Kevin Hassett phát biểu
trong buổi phỏng vấn với Đài Bloomberg hôm thứ Sáu.

• lo sợ về thương mại: trade fear


• gây tổn hại: hurt/ do harm to (v)
12. Không có dấu hiệu rõ ràng nào trong dữ liệu rằng mối lo âu về tình
hình thương mại là có hại đối với các ngành công nghiệp mà hầu
hết chúng ta cho là tổn thất có thể sẽ xảy ra”, ông Hassett cho biết.

• mối lo âu về tình hình thương mại: anxiety over trade


• tổn thất: loss/ harm (n)
BÀI 14: NHỘN NHỊP THỊ TRƯỜNG GIẢI PHÁP TIẾP THỊ SỐ
1. (TBKTSG) Phương thức tiếp thị số được biết đến cách đây vài năm
qua các kênh như mạng xã hội, công cụ tìm kiếm … gần đây đã nở rộ
với nhiều công cụ mới, đáng chú ý là giải pháp tiếp thị liên kết.

• nhộn nhịp: bustling (adj)


• tiếp thị số: digital marketing
• tiếp thị liên kết: affiliated marketing
• nở rộ: boom/ mushroom/ proliferate (v)
2. Ông Tuấn Hà, Giám đốc Vinalink và là một chuyên gia về tiếp thị số,
cho biết vào khoảng hai năm trước đã nghiên cứu về doanh thu từ
thị trường tiếp thị số của Việt Nam (lấy số liệu từ nhiều nguồn trong
đó có các công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến) vào
khoảng 300 triệu đô la Mỹ.

• công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến: online marketing
provider
3. Trong đó, doanh thu của Facebook, Google chiếm tới 70% thị
trường. Tuy nhiên, năm 2017, thị trường này đã được định giá lên
tới 1 tỷ đô là (với chỉ riêng việc chạy quảng cáo trực tuyến chứ
không phải sản xuất nội dung hay các hoạt động tiếp thị, tổ chức sự
kiện khác). Việt Nam là một thị trường tiếp thị số có tốc độ phát
triển rất nhanh và tiềm năng).

• Doanh thu: turnover/ revenue (n)


• định giá: value/ estimate (v)
• tiềm năng: potential (n)
4. Xu hướng tiếp thị liên kết: Tiếp thị liên kết được cho là giải pháp tiếp thị hiệu quả
và tiết kiệm chi phí nhất cho các doanh nghiệp. Ông Đỗ Hữu Hưng, Tổng Giám
đốc Công ty Interspace Việt Nam, cho hay cách tiếp thị trực tuyến trước đây chỉ
là giới thiệu sản phẩm, dịch vụ bằng cách đặt banner quảng cáo để người dùng
nhấp chuột (click) vào từ khóa hoặc đường dẫn tìm hiểu dịch vụ, sản phẩm.
Không cần biết là sản phẩm đã giới thiệu đó có bán được không, doanh nghiệp
cũng phải trả phí cho từng lượt nhấp chuột.

• Xu hướng: trend (n)


• tiết kiệm chi phí: cost-effective/ economical
• từ khóa: keyword (n)
• đường dẫn: link (n)
5. Với cách tiếp thị trực tuyến hiện nay, cụ thể là với tiếp thị liên kết,
chủ cửa hàng chỉ cần thuê nhà cung cấp nền tảng để dẫn khách
hàng đến. Khi nào khách mua hàng thì cửa hàng mới phải trả khoản
phí tiếp thị.

• nhà cung cấp nền tảng: platform provider


6. Với tiếp thị liên kết, doanh nghiệp chỉ phải trả tiền khi khách mua
hàng, đây là cách tiếp thị hiệu quả. Tại Việt Nam, có nhiều doanh
nghiệp sử dụng tiếp thị liên kết như A Đây rồi, Tiki, FPT Shop,
Nguyễn Kim, Sendo, Topica … Vẫn theo ông Hưng, trên thế giới có
đến 70% lượng khách hàng quyết định mua hàng qua sự tư vấn của
bạn bè và người quen nên tiếp thị liên kết phát huy hiệu quả trong
bối cảnh này.

• tư vấn: advice/counseling/ word of mouth


• phát huy hiệu quả: come into play/ take effect/ prove efficient
BÀI 15: NHIỀU DOANH NGHIỆP KHÔNG QUAN TÂM ĐẾN QUYỀN SỞ
HỮU TRÍ TUỆ
1. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam không quan tâm đến quyền sở hữu
trí tuệ được quy định trong thỏa thuận đối tác chiến lược xuyên
Thái Bình Dương (TPP), mặc dù thực tế rằng Việt Nam là một bên ký
kết thỏa thuận này, Thứ trưởng Bộ Công Thương Trần Quốc Khánh
cho biết.

• intellectual property rights: quyền sở hữu trí tuệ


• Thỏa thuận đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP)Trans
Pacific Strategic Partnership (TPP) agreement
2. Những người tham gia vào chương trình nói chuyện về "quy định về
sở hữu trí tuệ của TPP" được tổ chức bởi kênh truyền hình của
Chính phủ vào ngày 23 tháng 3 tại Hà Nội.

• kênh truyền hình của Chính phủ: the Government Portal


3. Ông Khánh nói trong một talk show được tổ chức bởi cổng thông
tin điện tử của Chính phủ ngày hôm qua tại Hà Nội rằng nhận thức
của doanh nghiệp về vấn đề này rất hạn chế, bất cập.

• nhận thức của các doanh nghiệp: businesses’ awareness


4. Nếu không có biện pháp hữu hiệu, sẽ rất khó khăn cho các doanh
nghiệp Việt Nam nói riêng và các nước nói chung để tham gia vào
hiệp ước TPP, ông nói. Một khi các thỏa thuận có hiệu lực, doanh
nghiệp Việt Nam sẽ phải dành nhiều thời gian cho các vụ kiện.

• vụ kiện: lawsuit
5. "Nếu chúng ta không tiến hành các biện pháp cụ thể và áp dụng
những hình phạt cứng rắn hơn về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ,
chúng ta sẽ gây ra những thiệt hại nghiêm trọng và làm thiệt hại cho
các cá nhân, tổ chức đã cấp bằng sáng chế phát minh - chưa kể đến
chúng ta cũng đang cho thấy sự thiếu tôn trọng đối với các nhà phát
minh và khiến họ nản lòng trong việc sáng chế và phát minh hơn",
Khánh nói.

• cấp bằng sáng chế phát minh: patent an invention


6. Một điều quan trọng cần lưu ý là Việt Nam hiện nay chỉ áp đặt hình
phạt hành chính cho hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, ông nói.
Nhưng TPP lại bao gồm cả hình phạt hình sự đối với vi phạm đó.
Người vi phạm có thể phải nhận cảnh cáo và phạt hành chính hoặc
bị phạt tù, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vi phạm.

• hình phạt hành chính: administrative punishment


• hình phạt hình sự: criminal penalty
7. Ông Lê Ngọc Lâm, Phó Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ thuộc Bộ Khoa
học và Công nghệ cho biết các vấn đề về quyền sở hữu trí tuệ trong
các thỏa thuận TPP rất khác so với các hiệp định thương mại khác.

• Phó Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ:
Deputy Director of the Intellectual Property Rights Department under
the Ministry of Science and Technology
8. "Có những quy định trong TPP mà chúng ta không bao giờ nghĩ đến,
chẳng hạn như việc bảo vệ quyền tác giả về mùi hương, mùi vị và
âm thanh", ông Lâm nói. "Đó rõ ràng là một thách thức thực sự cho
cộng đồng doanh nghiệp."
9. Ông cho biết làn sóng đầu tư nước ngoài đổ vào Việt Nam có khả
năng kích hoạt các tranh chấp về vấn đề quyền sở hữu trí tuệ.
Không phải ngẫu nhiên mà khi đầu tư vào Việt Nam, hầu hết các
công ty nước ngoài đều yêu cầu Chính phủ phải cam kết bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ của họ.
10. Ông Lâm cho biết việc thực thi ở Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế.
Đây là một trong những khía cạnh yếu nhất của hệ thống pháp luật
nước ta.

• việc thực thi: enforcement


11. Không có tòa án Việt Nam nào chuyên về xử lý các trường hợp về
quyền sở hữu trí tuệ. Nhiều tranh chấp thương hiệu và thiết kế vẫn
chưa được giải quyết.
12. Bà Vũ Thị Thuận, Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty Cổ phần
Dược phẩm Traphaco, cho biết thỏa thuận TPP cũng sẽ cung cấp
cho Việt Nam nhiều cơ hội để làm cho môi trường kinh doanh minh
bạch và dễ dự đoán.

• minh bạch: transparent


• dễ dự đoán: predictable
13. Đặc biệt, tăng cường bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ sẽ tạo ra cơ hội
thu hút đầu tư nhiều hơn trong các lĩnh vực tri thức như sản xuất
dược phẩm như vắc-xin, bà Thuận nói.

• tăng cường: strengthen


14. Bà Thuận cho biết các doanh nghiệp trong nước phải thích nghi với
quy định quyền sở hữu trí tuệ TPP, và nói thêm rằng các công ty
cũng phải thực hiện những thay đổi phù hợp với quy định pháp luật
mới.

• thích nghi với: adapt to


15. Ông Khánh cho biết doanh nghiệp Việt Nam cần cải thiện sự hiểu
biết của họ về luật pháp quốc tế để nâng cao nhận thức, ứng dụng,
phát triển và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; đẩy mạnh nghiên cứu và
đổi mới; ứng dụng khoa học và công nghệ để tạo ra chất lượng và
năng suất cao hơn.
16. Ông nói thêm rằng Chính phủ và các cơ quan thực thi pháp luật cần
nâng cao kiến thức và kinh nghiệm để có thể xử lý các trường hợp
liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ và xây dựng một khuôn khổ
pháp lý đủ mạnh, phù hợp với các quy định của TPP.

• khuôn khổ pháp lý: legal framework


• phù hợp với các quy định của: in line with the regulations of
• References:
Luyện dịch Việt – Anh qua những mẫu câu thông dụng:
https://www.thu7vien247/.net
Bửu, H. V. (2004). Những mẫu câu Anh- Việt Việt - Anh. Hồ Chí Minh: NXB Thành phố
Hồ Chí Minh.
https://www.theguardian.com/lifeandstyle/2018/feb/27/formula-milk-companies-target-p
oor-mothers-breastfeeding
http://www.trungtamwto.vn/tpp/cptpp-co-hoi-va-thach-thuc-voi-doanh-nghiep-viet
http://plo.vn/van-hoa/ho-so-phong-su/cac-nuoc-giai-bai-toan-xang-sinh-hoc-750251.html
http://tuoitre.vn/nguoi-dan-italy-tieu-thu-kem-nhieu-nhat-chau-au-1368781.htm
http://www.vietnamplus.vn/cach-mang-4.0-trong-nong-nghiep-di-tim-cach-tiep-can-hop-l
y/477999.vnp
https://.voanews.com/a/israel-company-tiniest-tomato/4198331.html
and other sources.
THANK YOU AND GOOD BYE!!!

You might also like