Professional Documents
Culture Documents
LESSONS
LESSONS
LESSONS
PART I:
SENTENCE STRUCTURES
SENTENCE
STRUCTURE 1
ALTHOUGH = THOUGH /
DESPITE= IN SPITE OF
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ/ gerund
5. There be + N:
Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ/ gerund
6. It (be) + adj (weather) the +N ( adj)
Although it was rainy, .....
ÞDespite / in spite of the rain, ……….
e.g. foggy => fog ; snowy => snow ;
rainy => rain ; stormy => storm
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ/ gerund
7. N+ (be) + V-3 (passive voice),
THE + (V-3 ) N +of + N
Although televisions were invented, .....
=> Despite/in spite of the invention of
televisions, ……….
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ/ gerund
Because/ Because of
Adverbial Clauses
of
Reasons
Adverbial Clauses of Reasons
• As • Because of
• Since • Due to
• Because • Owing to (bởi vì)
• Thanks to
• The cause of
• The reason for
• On account of (do)
S+V V-ing/ NP
• As
A clause
• Since (containing a
• Because finite verb)
Examples:
Everyone should see that film as it is very famous.
Since I have not seen King Kong yet, I will try to get a video
of it.
We like horror films because we enjoy being scared a little.
• Because of
• Due to
• Owing to
• Thanks to A noun or noun
phrase/ V-ing
• The cause of
• The reason for
• On account of
• Examples:
• Thanks to the music, the film is very exciting.
• The Alien films are frightening because of the terrible
monsters.
• The Phantom is frightening on account of the terrible
defects in his face.
Because of, due to,
As, since, owing to, thanks to,
because the cause of, the
reason for, on
account of
A noun or
A clause noun phrase
As, since Because
Nếu -…thì -= IF
CONDITIONAL SENTENCES
Tệ hơn nữa, thính giả phải mang tai nghe vừa phiền toái vừa bất tiện.
• Even worse, listeners had to wear earphones that were both
annoying and inconvenient.
Con trai tôi vừa chơi đàn piano vừa chơi đàn ghita.
• My son plays both the piano and the guitar.
Nó vừa khóc vừa cười.
• He was (both)crying and laughing at the same time.
Thuở đó anh ta vừa đi làm vừa đi học.
• He had to work while going to school at that time.
SENTENCE
STRUCTURE 6
Neither.. …nor../
không phải…...cũng không ph ải…
Either/Neither/Not Only + noun 1 + or/ nor/ but also +
Noun 2 + Verb ( noun 2)
…hơn….nhiều
EQUAL
adjectives nouns
heavy, light weight
wide, narrow width
deep, shallow depth
long, short length
big, small size
tall/ short/high height
e.g. My house is as high as his.
My house is the same height as his.
These trees are the same as those.
He speaks the same language as she.
Her address is the same as Rita’s.
She takes the same course as her husband.
UNEQUAL
adj/adv short + ER + than
e.g. Mary is taller than Susan.
Tom works harder than I.
Không ai ……….
Không có …………. nào
Không một ……… nào
• Notes:
NONE và NO có thể dùng với động từ số ít hoặc số nhiều, tùy thuộc
vào danh từ đi kèm.
NONE + OF THE + danh từ số ít/ danh từ không đếm được + động từ
số ít
NONE + OF THE + danh từ đếm được số nhiều + động từ số nhiều.
• MẪU CÂU 12:
• Không ai ……….
• Không có …………. nào
• Không một ……… nào
Không ai làm việc nặng nhọc hơn John.
• Nobody works harder than John.
Người ta không tìm thấy có đồng tiền giả nào.
• None of the counterfeit money has been found.
Không có người bà con nào của cô ta sống trong thành phố này.
• None of her relations live in this city.
SENTENCE
STRUCTURE 13
Quá…đến nỗi
Đến nỗi mà…
Phrases of result
ENOUGH
A: S+V+O
P: S + be V3 + by O
Active Passive
V1 am/is/are + V-3
V2 was/were +V-3
Càng…càng…
Càng ngày càng…
DOUBLE COMPARISON
(Càng... càng...)
The + comparative + S + V, + the + comparative + S + V
Use reversion.
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
No sooner had we started out for California than it started to
rain.
• MẪU CÂU 16:
• …….càng ……..càng
• …..càng lúc càng
Trời càng lúc càng tối.
= It is darker and darker.
Ngày càng lúc càng dài.
= The days are longer and longer.
Bài học của chúng ta càng ngày càng khó.
• Our lessons become more and more difficult.
Trận bão càng ngày càng kém/ bớt dữ dội lại.
• The storm is less and less violent.
Ông ta càng già càng yếu.
• The older he gets, the weaker he is.
Anh càng học thì anh sẽ càng thông minh.
• The more you study, the smarter you will become.
Thằng bé càng ít siêng năng thì nó càng ít tiến bộ.
• The less diligent the boy is, the less progress he will make.
SENTENCE
STRUCTURE 17
Có…/ there….
THERE
THERE + BE + N
e.g. There is a book on the table.
There are 2 books on the table.
There is a book, 2 pencils, 4
notebooks on the table.
e.g.
There has been an increase in the importation of foreign
cars.
There is a storm approaching.
There was an accident last night.
There was water on the floor.
There have been a lot of telephone calls today.
There were too many people at the party.
Notes:
Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc
chắn là sẽ có.
e.g. There is sure to be trouble when she gets his letter.
e.g. Do you think there is likely to be snow.
Notes:
Một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với
there:
- Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live
- Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop
Notes:
e.g. In a small town in Germany, there once lived a poor
shoemaker.
e.g. There remains nothing more to be done .
e.g. Suddenly, there entered a strange figure dressed all in
black.
e.g. There followed an uncomfortable silence.
Notes:
There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì
e.g. There he comes (Anh ta đã đến rồi kia kìa)
e.g. There you are, I have been waiting for you for over an
hour. (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng
rồi đấy)
• MẪU CÂU 17:
• Có …..
Có một cơn bão đang kéo đến.
• There is a storm approaching.
Có sự gia tăng về số lượng xe hơi nước ngoài nhập khẩu.
• There has been an increase in the importation of foreign cars.
SENTENCE
STRUCTURE 17
1. Used to + Vo:
e.g. When David was young, he used to swim once a day.
e.g. Did David use to swim once a day when he was young?
e.g. David didn’t use to swim once a day when he was young.
2. To be/ to get used to + V-ing/ Noun:
e.g. He is used to swimming every day.
e.g. He got used to American food.
e.g. I am used to eating at 7:00 PM
e.g. We got used to cooking our own food when we had to
live alone.
3. Be used for + V-ing/ NP
e.g. Wood is used for making furniture.
e.g. Bricks are used for building houses.
• MẪU CÂU 18:
• …..đã thường/ đã từng……….
Chính phủ đã từng hạn chế những viên thuốc này.
• The government used to restrict these pills.
Chúng tôi đã từng sống trong một căn hộ có một phòng ngủ.
• We used to live in a one- bedroom flat.
SENTENCE
STRUCTURE 19
Hospital staff were also caught that they added formula milk
to the list of "essential items" for new – giving-birth mothers.
Hospital staff were also found to be recommending specific formula
brands in lists of “essential purchases” handed to new mothers.
7. Các công ty thường xuyên chạy quảng cáo trên Facebook nhắm đến
các bà mẹ mới sinh và hợp tác với các “mummy blogger” có sức ảnh
hưởng, điều này có nghĩa là các bà mẹ đang phải tiếp xúc với nhiều
quảng cáo sữa bột không được kiểm soát hơn bao giờ hết.
THAT Companies regularly run/ran Facebook ads aiming at new giving
birth mothers and cooperate/ cooperated with influential “mummy
bloggers” MEANS/ MEANT moms are/ were being exposed to many
ads for uncontrolled powdered milk more than ever.
Targeted advertising on Facebook and partnerships with influential
“mummy bloggers” means mothers are being exposed to more
unregulated formula promotion than ever before.
8. Đồng thời, các nhóm vận động hành lang hùng hậu cũng đã và đang
hoạt động mạnh mẽ để vận động cắt giảm các quy định của chính phủ
về tiếp thị và quảng cáo sữa công thức ở Philippines và trên toàn thế
giới. Tất cả các công ty đều bác bỏ mọi cáo buộc và nói họ không có
bất cứ hành vi sai trái nào.
• At the same time, powerful lobby groups have been working to curtail
government legislation regulating formula marketing and promotion, in the
Philippines and across the world.
• All companies have rejected the allegations and denied any wrongdoing.
• BÀI 2: HIỆP ĐỊNH CPTPP: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT
LESSON 2: CPTPP Agreement: OPPORTUNITIES AND
CHALLENGES FOR VIETNAMESE BUSINESSES
1. Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP) vừa được ký kết tại Chile là sự kiện nóng nhận được sự
quan tâm đông đảo của các doanh nghiệp và hiệp hội ngành nghề.
• The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific
Partnership (CPTPP), a hot event that has received great attentions
from businesses and industry associations, has just been signed in
Chile.
• The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific
Partnership (CPTPP), just been signed in Chile, is a hot event that has
received great attentions from businesses and industry associations.
2. Với sự tham gia của 11 quốc gia xuyên hai bờ Thái Bình Dương, với
mức độ và phạm vi cam kết sâu rộng đã dẫn đến môi trường và
điều kiện kinh doanh toàn cầu nói chung và ở các quốc gia trong
khối CPTPP nói riêng có nhiều thay đổi. Điều này vừa tạo ra cơ hội
mới nhưng cũng mang đến nhiều thách thức cho các doanh nghiệp
trong nước.
2. With the participation of 11 countries across the Pacific Ocean with a
wide level and scope of commitment, the global business environment
and conditions in general and in the CPTPP countries in particular have
undergone many changes. This not only creates new opportunities but
also brings many challenges for domestic enterprises.
3. Theo các chuyên gia, CPTPP được coi là một hiệp định thương mại
tự do tiêu chuẩn cao, không chỉ đề cập tới các lĩnh vực truyền thống
như cắt giảm thuế quan đối với hàng hóa, mở cửa thị trường dịch
vụ, sở hữu trí tuệ, hàng rào kỹ thuật liên quan đến thương mại, …
mà còn xử lý những vấn đề mới, phi truyền thống như lao động,
môi trường, mua sắm của Chính phủ, doanh nghiệp nhà nước,…..
According to experts, the CPTPP is considered a high-standard free
trade agreement, not only referring/ mentioning to traditional fields
such as tariff reductions on goods, opening of service markets,
intellectual property, technical barriers related to trade, ... but also
dealing with new and non-traditional issues such as labors,
environment, government procurement, state-owned enterprises, ....
4. Ngoài ra, hiệp định này đặt ra các yêu cầu và tiêu chuẩn cao
về tính minh bạch hóa cũng như đưa ra cơ chế giải quyết
tranh chấp có tính ràng buộc và chặt chẽ.
• tính minh bạch hóa: transparency
• giải quyết tranh chấp: dispute resolution
In addition, this agreement sets high requirements and
standards for transparency and provides a binding and
coherent dispute settlement mechanism.
BÀI 3: CÁC NƯỚC GIẢI BÀI TOÁN XĂNG SINH HỌC
LESSON 3: COUNTRIES’ SOLUTIONS TO THE
BIOGASOLINE PROBLEMS
1. Chính phủ Mỹ dưới hai đời tổng thống Barack Obama và người tiền
nhiệm George W. Bush đều mong muốn thúc đẩy sử dụng nhiên liệu
sinh học để nước Mỹ bớt phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch, vốn
nhập khẩu từ những khu vực có nhiều bất ổn và đôi khi có bất đồng
chính trị với Mỹ như Trung Đông và Nam Mỹ.
A WOKRAHOLIC ECONOMY
1. Trong khoảng một thế kỷ đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp
(industrial revolution), việc tăng năng suất lao động đã dẫn đến việc
giảm số giờ làm việc. Các công nhân từng làm việc trong 12 giờ một
ngày, sáu ngày một tuần, đã được thu hẹp (shrink) giờ làm việc còn 10
giờ một ngày sau đó và cuối cùng là tám giờ một ngày, năm ngày một
tuần.
During the first century or so of the industrial revolutions, the increase
of labor productivity led to a decrease of working hours. Workers who
used to work 12 hours a day, six days a week, were shrunk working
hours to 10 hours a day later and finally to eight hours a day, five days a
week.
2. Chỉ cách đây một thế hệ thôi, các nhà hoạch định xã hội luôn lo lắng
là họ sẽ làm gì với tất cả thời gian rãnh rỗi mới này. Nhưng ít nhất là tại
Mỹ, có vẻ mọi người không cần phải bận tâm lắm về việc này.
Just a generation ago, social planners worried what they would do with
all of the new spare time. But at least in the US, everyone perhaps
didn't need to worry too much about this.
3. Mặc dù sản lượng mỗi giờ làm việc đã tăng hơn gấp đôi kể từ năm
1945, dường như nhu cầu giải trí chỉ dành phần lớn cho những người
thất nghiệp và thiếu việc làm. Những người làm việc toàn thời gian thì
dành nhiều thời gian vào công việc hơn so với thời kỳ cuối Thế chiến II.
Although the output per hour had been doubled since 1945, it seemed
that recreational demands were mostly (reserved) for the unemployed
and underemployed. Full-time workers spent more time at work in
comparison with/than at what they did at the end of World War II.
4. Trên thực tế, giờ làm việc đã tăng lên đáng kể từ năm 1970 - có lẽ bởi
vì tiền lương thực tế đã chững lại kể từ năm đó. Giờ các nhà sách tràn
ngập các sách hướng dẫn mô tả làm thế nào để quản lý thời gian và
cách đối phó với sự căng thẳng.
There are many reasons for lost pleasures. Since 1979, companies have
improved their business environments by hiring/asking their
employees to work overtime, not seeking to add more people.
6. Thật vậy, sự phục hồi kinh tế hiện nay đã bị một số tai tiếng với tình
trạng "thất nghiệp" như việc sản xuất gia tăng được gần như hoàn toàn
tách rời khỏi việc làm.
Indeed, the current economic recovery has been under some notoriety
with "unemployment" as increased productions are almost completely
decoupled from employment.
7. Một số công ty thậm chí còn giảm biên chế khi đạt được lợi nhuận.
Khi tất cả mọi thứ cân bằng, chúng ta nên dừng việc tăng giờ làm việc
cho công nhân.
For all the employees complaining about working hours, they also have
a reason not to spend money on entertainment. "Those who reduce
hours will pay a huge price in their career because it is a negative sign
of their commitments to the company." added Schor.
14. Lotte Bailyn của Viện Công nghệ Massachusetts cho biết thêm rằng
nhiều nhà quản lý công ty thấy rất khó khăn để đo lường sự đóng góp
của cấp dưới của mình cho sự phát triển của công ty tốt, do đó, họ sử
dụng số giờ làm việc như là một thông số đại diện cho kết quả đầu ra.
"Các nhân viên biết điều này," cô nói, “và họ phải điều chỉnh hành vi
của mình cho phù hợp”.
Lotte Bailyn of the Massachusetts Institute of Technology added that
many company managers found it very difficult to measure their
subordinates' contributions to the development of the company well;
Therefore, they used working hours as a parameter representing the
output. “Employees know this, and they have to adjust their behavior
accordingly.” She said
15. Bailyn nói: "Mặc dù hình ảnh một nhân viên tốt là người suốt đời thuộc
về công ty nhưng nó không còn phù hợp nữa". Cô cho rằng cả hai nghiên
cứu định lượng và định tính đều cho thấy kết quả của việc tăng năng suất
đối với người lao động bán thời gian là họ tận dụng tốt hơn thời gian mà
họ có, và họ có thể chống chọi với sự mệt mỏi trong công việc căng thẳng.
"Although the image of a good employee is the one belonging to the
company for lifetime, it is no longer suitable." said Bailyn. She argued that
both quantitative and qualitative studies showed that the result of
increased productivity for part-time workers was that they made better use
of the time they had, and that they were able to cope with tiredness of
stressful work.
16. Cô cũng khẳng định rằng các công ty mà sử dụng nhiều lao động
trong thời gian ít hơn sẽ có nguy cơ dẫn tới tình trạng sa thải nhân viên.
She also asserted that companies employing/ using more workers for
less time would have the risk of layoffs.
17. Theo báo cáo của Schor cho biết: "Những người phụ này có thể
giúp bạn dự trù các bất trắc có thể xảy ra, chẳng hạn như khi mất người
khi bị khủng hoảng. Một số công ty đã có cái nhìn tiến bộ hơn về việc
giảm giờ làm việc để bắt đầu thay đổi văn hóa "hơn-là-tốt hơn".
"The city will link (up) the business community with universities to
connect innovation and research with practical manufacture.“
5. “Mặc dù thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất của
đất nước, đây là nơi chỉ có 10 trong số 40 thương hiệu lớn nhất mà
thôi.” ông nói.
Although Ho Chi Minh City is the country's largest economic
hub/center, this place has only 10 out of its 40 biggest brands.” he said.
6. “Thành phố sẽ đưa ra các khuyến khích để khuyến khích các công ty
lớn, chỉ chiếm 1,4% trong số 350.000 doanh nghiệp của mình, tham gia
vào chuỗi cung ứng quốc tế.
“The city will offer incentives for large companies, accounting for only
1.4% out of its 350,000 businesses, to participate in international
supply chains.”
7. “Thành phố Hồ Chí Minh chưa có sản phẩm chính cụ thể nào và
thành phố đã chỉ thị cho Sở Công Thương lựa chọn sản phẩm”.
"Ho Chi Minh City has not had any specific product and the city
instructs/ instructed the Department of Industry and Trade to choose
the product.”
8. Ông cho biết hôm thứ Bảy tới thành phố sẽ phát hành quy hoạch
tổng thể cho 26.246 ha đất đã được chuyển đổi từ canh tác nông
nghiệp sang các mục đích sử dụng khác.
He said that the city would release a master plan for 26,246 hectares of
land converted from the agricultural cultivation to other usage
purposes on the following Saturday.
9. “Khoảng 2.000ha sẽ được sử dụng để xây dựng các khu công nghiệp
và khu chế xuất, tập trung vào các khu công nghiệp đổi mới”.
“About 2,000 hectares will be used to build industrial parks and
processing zones, focusing on innovation industrial parks”.
10. Nguyễn Hoàng Ngân, Tổng giám đốc Công ty Nhựa Bình Minh, cho
biết hầu hết các thương hiệu lớn trong thành phố như Vinamilk,
Sabeco và Bình Minh đã được bán cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Nguyen Hoang Ngan, General Director of Binh Minh Plastic Company,
said that most of the big brands in the city such as Vinamilk, Sabeco
and Binh Minh had been sold to foreign investors.
11. “Chính quyền địa phương đã chi ra số tiền khổng lồ bằng cách bán
chúng như thế nào? Chính phủ nhận được lợi ích gì từ các giao dịch
như vậy? Nếu chúng ta bán tất cả các thương hiệu lớn, chúng ta còn lại
gì? ”, Ngân hỏi.
“How did the local authority spend such huge amounts of money by
selling them? What benefits does the government get from such
transactions? If we sell all the big brands, what do we have left? ', Ngan
asked.
12. Trần Anh Tuấn, Tổng giám đốc Sao Bắc Đẩu, một công ty công nghệ,
kêu gọi thành phố công bố chiến lược phát triển của mình trong thời
đại cách mạng công nghiệp thứ tư.
Tran Anh Tuan, General Director of Sao Bac Dau, a technology company,
called on the city to announce its development strategies in the era of
the fourth industrial revolution.
13. "Họ nên làm rõ những gì công nghệ cốt lõi thành phố sẽ áp dụng,
những gì các ưu đãi sẽ dành cho các doanh nghiệp công nghệ cao.“
"They should clarify what core technology of the city will be applied,
what incentives will be for high-tech businesses.“
14. Chu Tiến Dũng, Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp TP.HCM, kêu gọi
thành phố theo đuổi cải cách hành chính.
He also wishes that businesses not inspected more than twice a year
and business representatives are consulted from the outset/ beginning
when framing new policies to ensure smooth enforcements/
implementations.
16. “Các doanh nghiệp trong nước dường như không có cơ hội đấu
thầu các dự án ODA vì các dự án ODA hiện đang được thực hiện chủ
yếu bởi các công ty nước ngoài và việc xử lý các doanh nghiệp trong và
ngoài nước là không công bằng”.
“Domestic enterprises seem not to have the opportunity to bid for ODA
projects because ODA projects are being implemented mainly by
foreign companies and the handling of domestic and foreign
enterprises is unfair".
17. Ông Dũng cũng kêu gọi thành phố để chi ngân sách nhiều hơn cho
xúc tiến thương mại ở nước ngoài. Ông tiết lộ rằng 23 trong số 30 đơn
khiếu nại của các công ty tại cuộc họp cuối tháng 3 đã được giải quyết.
Mr. Dung also called on the city to spend more budget/ to budget more
funds on overseas trade promotions. He revealed that 23 out of the 30
complaint letter by companies at the last March meeting were
resolved.
18. Bí thư Thành ủy Nguyễn Thiện Nhân và các quan chức từ các phòng
ban liên quan cũng tham dự cuộc họp. Tại buổi làm việc, Hiệp hội
Doanh nghiệp đã ký thỏa thuận với Vụ Ngoại giao về xúc tiến thương
mại ở nước ngoài. – VNS
Secretary of the City Party Committee Nguyen Thien Nhan and officials
from relevant departments also attended the meeting. At the meeting,
the Business Association signed an agreement with the Department of
Foreign Affairs on overseas trade promotion. – VNS
BÀI 9: BUÔN LẬU THUỐC LÁ VẪN TỒN TẠI
• Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố CầnThơ: The
VietNamese Fatherland Front Committee of Can tho City
• The meeting was organized by the Vietnam Tobacco Association in
collaboration with the Vietnam Fatherland Front Committee in Can
Tho city.
BÀI 10: BẢO HIỂM Y TẾ CÔNG CỘNG PHẢI TRẢ TIỀN THUỐC MỚI CHO
BỆNH NHÂN VIÊM GAN C
• Bệnh viêm gan C: Hepatitis C
• Lùi bước, thoái lui, nhượng bộ: back down/ step back (v)
• Vượt quá: exceed (v)
• Dòm ngó: eye (v)
• Kim ngạch: turnover (n)
4. Bộ Thương Mại Trung Quốc cáo buộc Hoa Kỳ đã “dọa nạt” và kích
động “chiến tranh thương mại lớn nhất trong lịch sử kinh tế từ
trước đến nay”.
• công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến: online marketing
provider
3. Trong đó, doanh thu của Facebook, Google chiếm tới 70% thị
trường. Tuy nhiên, năm 2017, thị trường này đã được định giá lên
tới 1 tỷ đô là (với chỉ riêng việc chạy quảng cáo trực tuyến chứ
không phải sản xuất nội dung hay các hoạt động tiếp thị, tổ chức sự
kiện khác). Việt Nam là một thị trường tiếp thị số có tốc độ phát
triển rất nhanh và tiềm năng).
• vụ kiện: lawsuit
5. "Nếu chúng ta không tiến hành các biện pháp cụ thể và áp dụng
những hình phạt cứng rắn hơn về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ,
chúng ta sẽ gây ra những thiệt hại nghiêm trọng và làm thiệt hại cho
các cá nhân, tổ chức đã cấp bằng sáng chế phát minh - chưa kể đến
chúng ta cũng đang cho thấy sự thiếu tôn trọng đối với các nhà phát
minh và khiến họ nản lòng trong việc sáng chế và phát minh hơn",
Khánh nói.
• Phó Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ:
Deputy Director of the Intellectual Property Rights Department under
the Ministry of Science and Technology
8. "Có những quy định trong TPP mà chúng ta không bao giờ nghĩ đến,
chẳng hạn như việc bảo vệ quyền tác giả về mùi hương, mùi vị và
âm thanh", ông Lâm nói. "Đó rõ ràng là một thách thức thực sự cho
cộng đồng doanh nghiệp."
9. Ông cho biết làn sóng đầu tư nước ngoài đổ vào Việt Nam có khả
năng kích hoạt các tranh chấp về vấn đề quyền sở hữu trí tuệ.
Không phải ngẫu nhiên mà khi đầu tư vào Việt Nam, hầu hết các
công ty nước ngoài đều yêu cầu Chính phủ phải cam kết bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ của họ.
10. Ông Lâm cho biết việc thực thi ở Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế.
Đây là một trong những khía cạnh yếu nhất của hệ thống pháp luật
nước ta.