Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2
Chuong 2
LOGO
1. Định Nghĩa
“ Sản phẩm du lịch là một tổng thể bao gồm các
thành phần không đồng nhất hữu hình và vô hình ”.
“ Sản phẩm du lịch có thể là một món hàng cụ thể
như thức ăn, hoặc một món hàng không cụ thể như
chất lượng phục vụ, bầu không khí tại nơi nghỉ mát
” (Michael M. Coltman).
SP DL ở xa Khách hàng
SP DL như chỗ ngồi ở máy bay, phòng KS không thể dự trữ
Trong thời gian ngắn, lượng cung SPDL cố định, lượng
Cầu của khách có thể gia tăng hoặc sút giảm
Thiết chế
Phương tiện Chính trị
Vận chuyển, Hạ
tầng
World
Tourism Hình thái
Organisation Xã Hội
Tự nhiên
Kinh Tế,
Tài chính
Năng Lượng
Con người
II-Thành Phần Sản Phẩm Du Lịch
SEA
SUN
SHOP
SEX (SAND)
III-Mô Hình Sản Phẩm Du Lịch
1. Mô hình 4S
III-Mô Hình Sản Phẩm Du Lịch
2. Mô hình 3H
Heritage
Hospitality
3H
Honesty
III-Mô Hình Sản Phẩm Du Lịch
3. Mô hình 6S
Sanitaire
(Vệ Sinh) Satisfaction
(sự thỏa mãn)
Santé
( Sức khỏe)
6S Model Service
(Dịch vụ)
Sérénité
(Thanh thản)
Sécurité
(An ninh)
IV-Chiến Lược Chu Kỳ Đời Sống SP
Doanh số & Sơ đồ 2. Chu kỳ đời sống sản phẩm
Lợi Nhuận
Đường
Đườnglợi nhuận
doanh số
Đường lợi nhuận
Thời gian
IV-Chiến Lược Chu Kỳ Đời Sống SP
Bảng 1. Marketing theo chu kỳ đời sống Sản phẩm
Mục Tiêu Hình thành Xâm nhập Gia tăng Duy trì sự Thu hoạch
Marketing SP thị trường doanh số và trung thành hợp đồng
lợi nhuận với thương hoặc hủy
hiệu
Cạnh tranh Không Không có Đang gia tăng Cạnh tranh Giảm cạnh
mạnh tranh
Sản Phẩm Chưa hình Một loại Đa dạng Dây chuyền Khó bán
thành sp đầy đủ
Giá cả Không Lướt qua hay Đạt được thị Bảo vệ thị Còn có lãi
thâm nhập phần phần, chiếm
lĩnh Lợi
nhuận
Phân phối Không Có giới hạn Cần nhiều Tối đa sản Ít sản phẩm
Khách sạn, phẩm
nhà hàng
Cổ động Không Thông tin Áp lực của Nhắc nhở Cổ động tối
mức độ cạnh thiểu
tranh
V-Những Lưu ý Về Marketing Sản Phẩm Du Lịch
Không gian.
Tiếp xúc của KH với hệ thống cung cấp dịch vụ.
Company Logo
Thương hiệu xuất hiện từ khi nào?
Từ rất xa xưa, ban đầu, chủ của các vật nuôi đóng dấu lên các con
vật của mình để nhận ra chúng.
Về sau, các nhà sản xuất gốm, da thú và tơ lụa cũng sử dụng
phương pháp này để phân biệt các sản phẩm của họ với nhà sản
xuất khác.
Ngày nay từ Thương hiệu được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới,
trong tất cả các ngành nghề, SP/DV.
6.1.1 Khái niệm(tt)
Nghĩa đen
là dấu hiệu hoặc tên gọi của sản phẩm hoặc công ty
để phân biệt với đối thủ cạnh tranh trên thị trường
Nghĩa bóng
là phần hồn của một doanh nghiệp,
là uy tín của công ty,
là niềm tin mà khách hàng dành cho doanh nghiệp.
Lý tính
Cảm tính
Tin hiệu:
Là thương hiệu được tin dùng, mọi người sẽ tin tưởng
sản phẩm có chất lượng cao. Doanh nghiệp gần như
đạt được thành công ở cấp độ này.
Thương hiệu yêu mến:
Đạt đỉnh cao cuả thành công vì nó đi vào được trái
tim cuả khách hàng
6.1.8. THẾ NÀO LÀ MỘT THƯƠNG HIỆU
MẠNH?
4 CHỈ SỐ ĐO GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU
MẠNH:
Mức độ nhận biết thương hiệu (awareness)
Chỉ số nhớ đầu tiên
Chênh lệch giá so với nhãn hiệu khác
Số lượng khách hàng trung thành
6.3. NHÃN HIỆU
29
6.3.2. Các yếu tố cấu thành một nhãn
30
hiệu
6.3.2.1 Tên hiệu (Brand name):
Là phần đọc được để phân biệt hàng hoá cuả công ty này
với công ty khác.
“Ðặt tên cho sản phẩm là quyết định quan trọng
nhất của bạn trong kinh doanh”
“Tên và các yếu tố khác của thương hiệu là tài sản
quý giá nhất của chúng tôi”- Johnson &Johnson
Vídụ : Saigon tourist; Du lịch An Giang; Bình
Thuận Tourist, v.v…
6.3.2.2. Dấu hiệu (Brand
31
Mark )
Là những biểu tượng , mẫu vẽ đặc
trưng cho công ty hay sản phẩm .
Ví dụ: Apple; Mercedes; Adidas; Nike;
Prudential; Sony; Trung Nguyên;
Vinataba…
Dấu hiệu phải đơn giản, độc đáo, dễ
nhận ra, dễ nhớ.
6.3.5. CĂN CỨ ĐỂ LỰA CHỌN TÊN NHÃN HIỆU