Sỏi đường mật P

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 69

SỎI ĐƯỜNG

MẬT CHÍNH
5. CẬN LÂM
1. DỊCH TỄ SÀNG
6. CHẨN ĐOÁN
2. PHÂN LOẠI

7. CHẨN ĐOÁN
3.BỆNH SINH PHÂN BIỆT

4.LÂM SÀNG 8. ĐIỀU TRỊ


01
DỊCH TỄ
01. Dịch tễ
Tỉ lệ mắc sỏi đường mật
35%
trong gan
- Sỏi đường mật trong gan ở các nước phương Tây
30%
rất thấp, khoảng 0,6-1,3%. Ngược lại tỉ lệ sỏi đường
25%
mật trong gan tại nhiều nước phương Đông rất cao.
20% -Việt Nam:
15% Trước những năm 1980 khi siêu âm chưa
10% phổ cập: 80-90%
5%
1976-1998: 78% (sỏi đường mật ngoài gan
46%, sỏi đường mật trong gan 32%)
0%
⟹ Đời sống kinh tế và xã hội Châu Á thay
đổi thì hình thái sỏi đường mật cũng có những
biến đổi tương ứng
02
PHÂN LOẠI
SINH BỆNH HỌC
SINH HOÁ
THEO GIẢI PHẪU
02. Phân loại
2.1 Sinh bệnh học
◤ Có 2 loại:
- Sỏi đường mật nguyên phát: sỏi được
hình thành tại các ống mật trong và
ngoài gan, thường gặp ở nước Phương
Đông
- Sỏi đường mật nguyên phát: sỏi được
hình thành tại túi mật, sau đó di chú
vào đường mật chính qua ống túi mật,
thường gặp ở nước phương Tây
02. Phân loại
2.2 Sinh hoá

Sỏi sắc tố nâu


Sỏi sắc tố đen - Màu nâu thẩm giống đất, mềm và bở,
Điển hình giống hắc ín, gồm Calci mặt vỡ sỏi nhìn thấy cấu trúc nhiều lớp Sỏi Cholesterol
bilirubinat - Gồm Calci bilirubinat + calci palmitat Màu vàng và cứng
Thường gặp trong: bệnh tán huyết, +mucus glycoprotein+ lượng nhỏ Thành phần đa số hỗn hợp
tạo huyết cầu không hiệu quả, xơ cholesterol + mảnh vụn tế bào+ vi nhưng giàu cholesterol và có
gan khuẩn chết+ chất không kết tinh mặt vi khuẩn
Chứa vi khuẩn và thường gặp ở - Thường đi kèm với tỷ lệ nhiễm khuẩn
phương Tây đường mật rất cao và có khi do giun sán
Enzym của VK ly giải liên kết và đẩy
nhanh kết tủa của bilirubin, cholesterol,
axit béo, glycoprotein
02. Phân loại

Sỏi sắc tố đen Sỏi sắc tố nâu Sỏi Cholesterol


02. Phân loại
2.3 Theo giải phẫu

2 loại theo vị trí sỏi:


- Sỏi ống mật chủ: sỏi ống mật
chủ, ống gan chung
- Sỏi đường mật trong gan: sỏi
nằm trong đường mật phía trên
chỗ hợp lưu ống gan phải và ống
gan trái
03
Sỏi ống mật chủ

SINH BỆNH
Sỏi đường mật trong gan
HỌC
03. Sinh bệnh học
Sỏi ống mật chủ

- Nguyên phát: - Thứ phát: do sỏi


Hình thành chủ hình thành ở túi
yếu liên quan sự ứ mật, qua ống túi
đọng mật và nhiễm mật rơi xuống
khuẩn đường mật OMC
03. Sinh bệnh học
Sỏi đường mật trong gan
- Nguyên phát:
• Hình thành do yếu tố liên quan: ứ đọng mật, nhiễm khuẩn mật, kém dinh dưỡng, nhiễm
KST
• Ứ đọng mật + tắc mật → Nhiễm khuẩn (Escherichia coli và các chủng Enterobacter) đi
đến gan qua đường TM cửa sau tổn thương ở niêm mạc ruột do KST gây ra
• Nhiễm KST do sán lá và giun đũa → viêm biểu mô ống mật →tăng tiết mucin cùng với
xác/trứng KST tạo nên ổ sinh sỏi
• Các enzym của VK làm phân hủy phospholipid mật, sinh ra axit béo và
lysophospholipid → tăng tủa muối Calci và cùng tăng mucin từ biểu bì ống mật hình
thành sỏi calci bilirubinat
- Thứ phát: chưa rõ ràng. Có 2 quan điểm
• Quá trình tạo sỏi tương tự như ở túi mật
• Khác vớ túi mật, tình trạng bão hòa cholesterol xuất phát từ tổng hợp mới cholesterol ở
gan tăng, tổng hợp axit mật giảm và sự giảm bài tiết phospholipid
04
LÂM SÀNG
04. Lâm sàng
4.1. Triệu chứng cơ năng
Đau bụng thường khởi phát đột ngột, đau liên tục vùng trên rốn hay
dưới sườn phải, lan lên bả vai phải hay ra sau lưng, điển hình là cơn
đau quặn mật thường rất dữ dội do sỏi di chuyển cọ sát vào đường mật
và tăng dần do gây tắc làm cho áp lực đường mật tăng cao gây giãn
đường mật, đặc biệt là tắc ở đoạn thấp ông mật chủ như sỏi kẹt cơ vòng
Oddi. Mức độ đau nhiều khi rất dữ dội khiến bệnh nhân ói mửa, đổ mồ
hôi, có khi đau lăn lộn không thể nằm yên.

Khi đường mật tắc nghẽn mạn tính, tăng áp lực tăng từ từ, bệnh nhân
chỉ có biểu hiện đau nhẹ, đôi khi không đau mà biêu hiện bằng hội
chứng vàng da tắc mật là chính.
04. Lâm sàng
4.1. Triệu chứng cơ năng
Sốt xuất hiện đồng thời hay sau đau 12 đến 24 giờ, các
cơn sốt có kèm ớn lạnh hay lạnh run và vã mồ hôi sau
đó nhiệt độ có thể trở lại bình thường hoặc hơi tăng.
Tuy nhiên, một số bệnh nhân viêm đường mật không
sốt.

Hội chứng vàng da tắc mật có thể biểu hiện bằng: da


vàng sậm, mắt vàng, nước tiểu vàng sậm, ngứa, phân bạc
màu. Có thể rất rõ hay kín đáo tuy mức độ tắc mật.
04. Lâm sàng
4.1. Triệu chứng cơ năng

 Tam chứng Charcot Đau Vàng


Sốt
bụng da

 Ngũ chứng Reynolds: Tam chứng Charcot + lơ mơ+ tụt HA


04. Lâm sàng
4.2. Triệu chứng toàn thân

- Trong đợt tắc mật cấp, có biếu hiện của hội chứng nhiễm khuẩn và
tắc mật: lưỡi bần, hơi thở hôi, sốt cao 38 - 39 C và da, mắt vàng.
- Có thể thấy biểu hiện của các biến chứng như sốc nhiễm khuẩn
đường mật, suy thận hay dấu hiệu của rối loạn đông máu
04. Lâm sàng
4.3. Triệu chứng thực thể

- Gan to thường cả hai thùy, mật độ mềm. Khi


gan to ấn đau phải nghĩ tới biến chứng áp xe gan
đường mật.
- Túi mật to là dấu hiệu rất có giá trị trong chẩn
đoán tắc mật cơ học, chiếm tỉ lệ 55-65% trong tắc
mật cấp do sỏi mật.
05
CẬN LÂM
SÀNG
05. Cận lâm sàng
5.1. Xét nghiệm
⁃ Đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn: số lượng BC tăng, chủ yếu tăng
BCĐNTT. CRP hay PCT tăng cao
⁃ Xét nghiệm đánh giá tắc mật: bilirubin máu tăng chủ yếu là Bi trực tiếp,
phosphatase kiềm tăng.
⁃ Xét nghiệm đánh giá các rối loạn khác:
Suy thận: ure máu cao, creatinin máu cao.
Rối loạn chức năng đông máu: tỷ lệ prothombin giảm, kéo dài thời gian đông
máu. Ở giai đoạn nặng có thể thấy các dấu hiệu của đông máu rải rác
trong lòng mạch
Hội chứng suy tế bào gan: SGOT, SGPT tăng cao.
Viêm tụy cấp do sỏi mật: amylase tăng > 3 lần giá trị bình thường tối đa ...
05. Cận lâm sàng
5.2. Chẩn đoán hình ảnh
- Siêu âm gan mật: là thăm khám hình thái
thường được lựa chọn đầu tiên trong chẩn
đoán sỏi mật vì thực hiện tương đối đơn
giản, có độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Hình
ảnh sỏi biểu hiện bởi hình đậm âm kèm bóng
cản âm hình nón, có thể thấy đường mật phía
trên sỏi giãn. Cần khảo sát tình trạng nhu mô
gan, đường mật, vị trí sỏi, kích thước sỏi…,
tình trạng ổ bụng và các tạng liên quan để
lựa chọn thái độ xử trí phù hợp.
05. Cận lâm sàng
5.2. Chẩn đoán hình ảnh
- Chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner) là thăm dò có độ nhạy và độ đặc hiệu
cao hơn siêu âm trong chẩn đoán bệnh lý gan mật. CT Scanner còn cho biết
thông tin về đường mật, và thậm chí về số lượng sỏi để lựa chọn phương pháp
điều trị phù hợp. Tuy nhiên, giá thành cao và nguy cơ sốc phản vệ do thuốc
cản quang ... nên chỉ áp dụng trong những trường hợp khó phân biệt với bệnh
khác.
- Sỏi đường mật biểu hiện bằng hình ảnh tăng tỷ trọng nằm trong đường
mật, giãn đường mật phía trên sỏi.
- Cần lưu ý, sỏi cholesterol thường đồng tỷ trọng với dịch mật và sỏi nhỏ,sỏi
không tăng tỷ trọng có thể bị bỏ sót.
05. Cận lâm sàng
5.2. Chẩn đoán hình ảnh
05. Cận lâm sàng
5.2. Chẩn đoán hình ảnh
- Chụp cộng huởng từ mật - tụy (MRCP) là
thăm dò rất có giá trị trong chẩn đoán tắc mật
nói chung và sỏi đường mật nói riêng, được
khuyến cáo làm khi siêu âm không rõ ràng, cho
biêt thông tin về đường mật, sỏi đường mật về
vị trí và số lượng sỏi....
- MRCP có nhiều ưu điểm vượt trội so với chụp
cắt lớp vi tính (không xâm lấn, không sử dụng
tia, phát hiện được sỏi khi không phát hiện
được bằng chụp cắt lớp vi tính, có thể chụp cho
người có thai...), tuy nhiên giá thành cao.
05. Cận lâm sàng
5.2. Chẩn đoán hình ảnh
- Chụp đường mật ngược dòng (ERCP): vừa để chẩn đoán vừa để điều trị sỏi ống
mật chủ, tỉ lệ biến chứng từ 7-10% (viêm tụy cấp, chảy máu ...)
05. Cận lâm sàng
5.2. Chẩn đoán hình ảnh
• Chụp X-quang đường mật xuyên gan qua da (PTC): nhờ ưu điểm thuốc cản
quang trực tiếp vào đường mật nên thấy rõ đường mật, vị trí tắc, bản chất vật
tắc, các biến đổi giải phẫu để có thái độ xử trí phù hợp mà còn để điều trị
như tán sỏi theo đường xuyên gan qua da, đặt stent đường mật ...
• Chụp X quang đường mật qua ống dẫn lưu Kehr: kiểm tra còn sỏi, vị trí sỏi,
sự lành đường hầm Kehr sau phẫu thuật
• Chụp X quang đường mật trong mổ: Bệnh nhân có chỉ định cắt túi mật +
nghi ngờ sỏi ống mật chủ (dãn đường mật trong và ngoài gan, tăng Bilirubin
máu, tăng Amylase hoặc Lipase máu, tăng men gan)
• Siêu âm trong mổ: Bệnh nhân có chỉ định cắt túi mật + nghi ngờ sỏi ống mật
chủ
05. Cận lâm sàng
5.2. Chẩn đoán hình ảnh
06
CHẨN
ĐOÁN XÁC
ĐỊNH
06. Chẩn đoán xác định
Khi tiếp cận bệnh nhân nghi sỏi đường mật chính,
chúng ta phải trả lời các câu hỏi sau:

⁃ Có sỏi đường mật chính


không? Vị trí sỏi?
⁃ Sỏi lần đầu, sỏi tái phát hay
sỏi sót?
⁃ Có biến chứng không???
06. Chẩn đoán xác định
6.1 Có sỏi đường mật chính không? Vị trí sỏi?

Khi bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ


sỏi đường mật chính
 siêu âm là phương tiện đầu tiên được
thực hiện
 tuỳ theo kết quả siêu âm mà ta sẽ sử
dụng các phương tiện hình ảnh khác
để chẩn đoán sỏi, biến chứng hoặc tồn
thương kèm theo (hẹp đường mật, ung
thư đường mật,...).
06. Chẩn đoán xác định
6.2 Sỏi lần đầu, sỏi tái phát hay sỏi sót?

• Sỏi lần đầu : Được chuẩn đoán+ chưa điều trị


• Sỏi tái phát: Được chẩn đoán + được điều trị + kiểm tra đã hết sỏi + lần này
phát hiện sỏi mới
( Sỏi đường mật chính có thể tái phát một hoặc nhiều lần sau điều trị) .
• Sỏi sót: Được chẩn đoán + điều trị + không thể lấy hết + lần này phát hiện
sỏi ở vị trí tương ứng với lần trước.
06. Chẩn đoán xác
6.3. Có biến chứng không?
định
1) Viêm đường mật cấp
A. Chẩn đoán viêm đường mật cấp tính:
- Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm đường mật cấp theo Tokyo Guidelines 2018
A. Dấu hiệu viêm toàn thân
A-1 Sốt (>38 độ) và/hoặc lạnh run
A-2 CLS: ½ tiêu chuẩn
- BC <4 hoặc >10
- CRP (mg/dL) >= 1
A. Tắc mật
B-1 Vàng da: Bi tp >= 2 (mg/dL)
B-2 CLS: ¼ tiêu chuẩn
- ALP (IU) > 1,5 x giới hạn trên
- Gama GTP (IU) > 1,5 x giới hạn trên
- AST (IU) > 1,5 x giới hạn trên
- ALT (IU) > 1,5 x giới hạn trên
A. Chẩn đoán hình ảnh
C-1 Dãn đường mật
C-2 Bằng chứng nguyên nhân sinh bệnh trên hình ảnh học
Chẩn đoán xác định khi: 1A + 1B + 1C
06. Chẩn đoán xác định
6.3. Có biến chứng không?
1) Viêm đường mật cấp
B. Chẩn đoán độ nặng của viêm đường mật:
Phân độ viêm đường mật cấp theo Tokyo Guidelines 2018
- Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm đường mật cấp theo Tokyo Guidelines 2018
06. Chẩn đoán xác định
6.3. Có biến chứng không?
2) Thấm mật phúc mạc

• Là hiện tượng tắc mật làm áp lực trong lòng đường mật cao, gây thấm dịch mật
vào trọng ổ bụng. Không có tổn thương đại thể đường mật và gan, không có vi
khuẩn trong ổ bụng. Là biến chứng thường gặp, phải mổ cấp cứu.
• Lâm sàng: bệnh cảnh tắc mật cấp do sỏi, nhưng đau nhiều hơn và lan rộng xuống
mạng sườn phải, hố chậu phải rồi lan khắp bụng. Thăm khám thấy bụng trướng,
tăng cảm giác đau và có phản ứng thành bụng khắp bụng hay có dấu hiệu cảm
ứng phúc mạc, ít khi thấy co cứng thành bụng. Thăm trực tràng thấy túi cùng
Douglas phồng đau.
• Siêu ậm hoặc chụp cắt lớp vi tính thấy có dịch ổ bụng + hình ảnh tắc mật do sỏi.
• Chỉ định mổ cấp cứu.
06. Chẩn đoán xác định
6.3. Có biến chứng không?
3) Viêm phúc mạc mật

• Là hiện tượng tắc mật gây hoại tử đường mật, túi mật hay áp xe gan vỡ,
qua đó, dịch mật cùng vi khuẩn tràn vào trong ổ bụng. Là biến chứng
nặng, phải mổ cấp cứu
• Bệnh cảnh lâm sàng biểu hiện tương tự thấm mật phúc mạc, tình trạng
toàn thân thường có hội chứng nhiễm khuẩn rầm rộ hơn và suy sụp nhanh
chóng.
• Chỉ định mổ cấp cứu càng sớm càng tốt.
06. Chẩn đoán xác định
6.3. Có biến chứng không?
4) Sốc nhiễm trùng đường mật

Là biến chứng nặng và là nguyên nhân chủ yếu gây tử vong trong sỏi đường
mật.
- Biểu hiện bằng HC đáp ứng viêm toàn thân và có suy chức năng của cơ
quan, giảm tưới máu tổ chức, biểu hiện bằng tăng acid máu, thiểu niệu, thay
đổi tri giác, thiếu oxy máu hay tụt HA
- Thái độ điều trị: phải dẫn lưu giảm áp đường mật cấp cứu phối hợp điều trị
suy tạng, chống nhiễm khuẩn đường mật và xử trí nguyên nhân khi tình trạng
bệnh nhân cho phép.
06. Chẩn đoán xác định
6.3. Có biến chứng không?
5) Áp xe gan đường mật và các biến chứng

- Lâm sàng: bệnh nhân bị viêm đường mật cấp tính không được điều trị hay
điều trị không có kết quả, sốt cao liên tục kéo dài, tình trạng toàn thân suy
sụp, đau không giảm, tăng lên khi hít sâu, khi sờ nắn trên gan. Rung gan ấn
kẽ sườn (+).
- Tam chứng Fontan: Sốt  Đau bụng, gan to trong Abcess gan
- Cận lâm sàng: CĐHA thấy hình ảnh ổ áp xe đường mật với đặc điểm thường
nhiều ổ, ở nhiều vị trí, kích thước khác nhau thông với đường mật (trên cộng
hưởng từ đường mật hay chụp đường mật có cản quang: hình ảnh chùm hoa
và cành hoa), cho biết các thông tin về tình trạng đường mật và sỏi đường
mật.
- Thái độ điều trị: dẫn lưu giảm áp đường mật cấp cứu và mổ sớm.
06. Chẩn đoán xác định
6.3. Có biến chứng không?
6) Chảy máu đường mật

Là một biến chứng nặng, tỉ lệ tử vong cao


⁃ Lâm sàng: với đặc điểm chảy máu đường tiêu hóa trên dai dẳng, kéo dài không
có qui luật kèm với triệu chứng của sỏi mật.
- Dấu hiệu Foldari: nôn ra cục máu đông hình thỏi bút chì rất có giá trị trên lâm sàng
để chẩn đoán chảy máu đường mật nhưng rất hiếm gặp.
⁃ Cận lâm sàng:
Nội soi tiêu hóa: có thể thấy dịch mật lẫn máu chảy xuống tá tràng qua nhú Vater.
Siêu âm: thấy hình ảnh sỏi mật kèm hình ảnh của cục máu đông trong đường mật.
CT Scanner: là lựa chọn đầu tiên do không xâm lấn như chụp mạch, có thể thấy
thoát thuốc sang đường mật hay hình giả phình mạch.
06. Chẩn đoán xác định
6.3. Có biến chứng không?
6) Chảy máu đường mật
- Điều trị:
+ Mổ cấp cứu khi chảy máu ồ ạt hay mổ cấp cứu có trì hoãn, tìm vị trí chảy máu
để xử trí cắt gan hạ phân thuy hay phân thùy mới xử lý triệt để nguồn gốc chảy
máu.
+ Nút động mạch gan chọn lọc là kỹ thuật được lựa chọn khi có hình ảnh chảy
máu trên CT Scanner.
+ Mổ thắt động mạch gan kèm lấy sỏi dẫn lưu Kehr đường mật ngày nay ít làm
do nguy cơ chảy máu tái phát cao.
06. Chẩn đoán xác định
6.3. Có biến chứng không?
7) Viêm tụy cấp

Là một biến chứng nặng cần can thiệp cấp cứu, tổn thương tụy có thể là hình thái thể
phù hay hoại tử.
- Triệu chứng lâm sàng: biểu hiện của tắc mật cấp, đau dữ dội hơn, lan rộng ở vùng
trên rốn, xuyên ra sau lưng, sau lan khắp bụng. Thăm khám: ngoài các triệu chứng của
tắc mật cấp còn gặp các triệu chứng của viêm tụy câp như: phản ứng vùng trên rốn,
điểm sườn lưng đau.
- Cận lâm sàng: xét nghiệm amylase trong máu tăng gấp 3 lần giá trị tối đa bình
thường. Siêu âm hay chụp cắt lớp thấy có tình trạng tắc mật do sỏi phần thấp OMC và
hình ảnh tổn thương của tụy bị viêm câp tính
- Điều trị: phối hợp điều trị viêm tuỵ cấp và giải quyết nguyên nhân tắc nghẽn (can
thiệp hay phẫu thuật) đồng thời với điều trị nhiễm khuẩn đường mật
06. Chẩn đoán xác định
6.3. Có biến chứng không?
8) Suy thận

⁃ Là một biến chứng khá thường gặp, do độc tố của vi khuẩn theo dồng máu tới
phá huỷ cấu trúc của thận.
⁃ Bệnh cảnh lâm sàng tắc mật cấp kèm các dấu hiệu suy thận như thiểu niệu hay vô
niệu, ure, creatinine máu. Khi suy thận nặng có thể gặp rối loạn đông máu kèm
theo trong bệnh cảnh suy đa phủ tang mà trước đây vẫn dùng danh từ thể vàng da
chảy máu, ure máu cao để chỉ hình thái nặng có tỉ lệ chết cao này.
- Điều trị phối hợp dẫn lưu giảm áp đường mật cấp cứu, hồi sức cấp cứu và xử lý
nguyên nhân khi tình trạng bệnh nhân cho phép.
06. Chẩn đoán xác định
6.3. Có biến chứng không?
9) Viêm hẹp đường mật

⁃ Do sỏi trong gan dẫn đến hẹp và dãn đường mật trong gan, ngược lại, hẹp đuongừ mật làm
dễ tái phát sỏi.
⁃ Viêm túi mật mạn với hội chứng Mirizzi type 1 cũng là nguyên nhân thường gây hẹp ống
gan chung
⁃ Viêm hẹp đoạn cuối OMC hay Oddi được cho là do san chấn gây ra bởi sỏi nhỏ hay bùn
mật qua bóng Vater đưa đến viêm, xơ hóa, teo hẹp
⁃ Chuẩn đoán: TCLS không đặc hiệu như đau bụng, sốt, có thể vàng da nếu hẹp đường mật
ngoài gan
- SA và CT xác định có hẹp, u kèm theo ( nếu có) nhưng không chẩn đoán được vị trí, ERCP có
giá trị chẩn chẩn vị trí, chiều dài đoạn hpj nhưng xâm lấn và không đánh giá được phía sau chỗ
hẹp, MRCP có giá trị cao nhấ
06. Chẩn đoán xác định
6.3. Có biến chứng không?
10) Xơ gan do sỏi mật:
⁃ Chức năng bài tiết có thể phụ hồi trong 24-48h sau khi ống mật được giải áp, tuy
nhiên nếu viem hay tắc nghẽn quá lâu làm phần gan mấ chức năng, xơ hóa, teo
nhỏ  HC suy tế bào gan và HC tăng áp lực TMC
⁃ Chẩn đoán có thể dựa vào CT hoặc MRCP

11) Ung thư đường mật

- Chiếm 2,4- 5,2% do sỏi trong gan


07
CHẨN
ĐOÁN
PHÂN BIỆT
07. Chẩn đoán phân biệt
7.1 Bệnh nội khoa có vàng da - Vàng da do tan máu

⁃ Viêm gan do virus.


⁃ Bệnh do xoăn khuẩn leptospira.
Lâm sàng chú ý thứ tự của các dấu hiệu đau, sôt và vàng da có thể giúp cho
hướng chẩn đoán.
CLS: xét nghiệm bilirubin máu tăng cao nhưng chủ yếu thể gián tiếp và
siêu âm hay các biện pháp chẩn đoán hình ảnh: đường mật không giãn,
không có sỏi ...
Ngoài ra, các phần ứng huyết thanh rất có giá trị để chẩn đoán các loại bệnh
trên.
07. Chẩn đoán phân biệt
7.2. Bệnh ngoại khoa

- U vùng bóng Vater:


+ Vàng da liên tục, tăng dần kèm phân bạc mầu và ngứa.
+ Đau bụng thường xuất hiện muộn: giai đoạn cuối của bệnh.
+ Toàn thân biểu hiện mệt mỏi, gầy sút không rõ nguyên nhân. Sốt cũng thường xuất hiện
giai đoạn cuối.
+ Xét nghiệm: bilirubin máu thường tăng rất cao. Xét nghiệm chất chỉ thị u như CEA, CA
19-9 tăng.
+ CĐHA: SA, SA nội soi, SA trong long ống hay CT scan giúp CĐXĐ và đánh giá được
khả năng cắt bỏ khối u.
07. Chẩn đoán phân biệt
7.2. Bệnh ngoại khoa

- U nang ống mật chủ: đau bụng vùng gan không thường xuyên. Vàng da không điển
hình. Có thể thấy khối ở hạ sườn phải.
Siêu âm, chụp cộng hưởng từ đường mật có giá trị xác định chẩn đoán.
07. Chẩn đoán phân biệt
7.2. Bệnh ngoại khoa

- Ung thư đường mật (cholangiocarcinoma):


+ Thường gặp vàng da tăng dần, đau ít và sốt ít trong giai đoạn đầu, da vàng sẫm.
+ Khám thấy gan to, mật độ chắc. Túi mật có thể to nếu tắc dưới chỗ đồ vào của
ống cổ túi mật.
+ Xét nghiệm biếu hiện tình trạng tắc mật: Bilirubine máu và phosphatase kiềm
tăng. Chất chỉ thị u như CEA và CA19-9 tăng.
+ Chẩn đoán hình ảnh:
Siêu âm: gan to, hay gặp hình thái tổn thương giảm âm và đồng âm trong đường
mật, ít gặp khối hỗn hợp âm, hình ảnh thành đường mật dày lên và chít hẹp,
đường mật phía trên giãn. Cấu trúc âm giống nhu mô gan nên dễ bỏ sót.
Chụp ERCP ít áp dụng do nguy cơ nhiễm khuẩn ngược dòng
CHT, CT scan cho những thông tin có giá trị trong chẩn đoán xác định, chẩn đoán
giai đoạn của u và chẩn đoán khả năng phẫu thuật
07. Chẩn đoán phân biệt
7.2. Bệnh ngoại khoa

- Hẹp đường mật sau chấn thương hay phầu thuật (tiền sử phẫu thuật cắt đạ dày, mở
ống mật chủ cũ, sau cắt túi mật ...). Biều hiện:
+ Đau vùng gan ít, tăng dần, vàng da tăng dần, sốt giai đoạn cuối. Có thể phân bạc màu.
Khám thấy gan to, túi mật to.
+ Xét nghiệm: tăng bilirubin trực tiếp.
+ Siêu âm gan mật: đường mật trên chỗ tắc giãn.
+ Chụp đường mật qua dạ, chụp cộng hưởng từ đường mật: đường mật trên thương tổn
giãn, đường mật chỗ tổn thương chít hẹp.
08
ĐIỀU TRỊ
08. Điều trị
08. Điều trị
8.1. Nguyên tắc điều trị

a) Sỏi đường mật chính không biến chứng


 Lấy sỏi
b) Sỏi đường mật chính có biến chứng:
- Điều trị biến chứng và lấy sỏi cùng lúc
- Điều trị biến chứng trước, lấy sỏi sau
 Lựa chọn phương pháp điều trị phụ thuộc 6 yếu tố quan trọng sau:
1. Vị trí sỏi
2. Sỏi lần đầu hay tái phát
3. Biến chứng và mức độ nặng
4. Mắc kèm hẹp đường mật, ung thư đường mật, xơ gan
5. Tuổi
6. Bệnh nội khoa: tim mạch, hô hấp,...
08. Điều trị
8.2. Chỉ định lấy sỏi đường mật chính:

a) Đối với sỏi ống mật chủ:


 Lấy sỏi trong mọi trường hợp
b) Đối với sỏi đường mật trong gan:
 Lấy sỏi khi có triệu chứng hoặc biến chứng
08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
a) Sỏi lần đầu:
Vị trí sỏi Phương pháp điều trị

Sỏi ống mật chủ • Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
• Mở ống mật chủ lấy sỏi +/- dẫn lưu Kehr
• Lấy sỏi qua da
• Lấy ống sỏi mật chủ qua ống túi mật khi có chỉ định cắt túi
mật
Sỏi đường mật trong gan • Mở ống mật chủ lấy sỏi +/- dẫn lưu Kehr +/- lấy sỏi qua
đường hầm Kehr
• Lấy sỏi qua da
• Cắt gan khi có chỉ định
Sỏi ống mật chủ + Sỏi đường Phối hợp các phương pháp trên
mật trong gan
08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
a) Sỏi lần đầu:
1. Lấy sỏi đường mật chính qua nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
(*) Nguyên tắc:
Lấy sỏi đường mật chính qua chỗ đổ của ống mật chủ vào tá tràng, dùng ống
nội soi nhìn nghiêng phối hợp chụp chiếu đường mật dưới màn huỳnh quang
(*) Ưu điểm: Thời gian thực hiện nhanh, an toàn, ít xảy ra biến chứng với tỉ lệ
thành công  80-90%
(*) Khuyết điểm: cần trang thiết bị chuyên dụng
08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
a) Sỏi lần đầu:
2. Mở ống mật chủ lấy sỏi +/- dẫn lưu Kehr
(*) Nguyên tắc:
Lấy sỏi đường mật chính qua chỗ mở ống mật chủ. Nếu đường mật không bị
nhiễm khuẩn, chắc chắn hết sỏi, Oddi thông tốt thì có thể khâu kín ống mật chủ
thì đầu. Nếu không có các điều kiện kể trên thì đặt ống dẫn lưu Kehr, bệnh nhân
sẽ được sỏi qua đường hầm Kehr sau ít nhất 3 tuần
(*) Ưu điểm: sau mổ ít đau, hồi phục sớm, thời gian nằm viện ngắn
(*) Khuyết điểm: gặp biến chứng chảy máu, tụ dịch, rò mật, tụt ống dẫn lưu,...
08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
a) Sỏi lần đầu:
3. Lấy sỏi ống mật chủ qua ống túi mật
(*) Nguyên tắc:
Lấy sỏi đường mật chính qua ống túi mật.
(*) Ưu điểm: hậu phẫu nhẹ nhàng giống phẫu thuật nội soi cắt túi mật
(*) Khuyết điểm: kỹ thuật khó, phải có dụng cụ chuyên dụng
08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
a) Sỏi lần đầu:
4. Lấy sỏi qua da
(*) Nguyên tắc:
Lấy sỏi đường mật chính qua đường hầm dẫn lưu đường mật xuyên gan qua
da (PTBD).
(*) Ưu điểm: là phương pháp ít xâm hại
(*) Khuyết điểm: kỹ thuật thực thực hiện khó đòi hỏi người thực hiện phải quen
với thủ thuật này, thời gian điều trị kéo dài, gặp các biến chứng chảy máu, rò
mật, viêm phúc mạc mật
08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
a) Sỏi lần đầu:
5. Cắt gan
(*) Chỉ định:
- Sỏi đường mật trong gan gây xơ, teo một vùng gan khu trú
- Sỏi quá nhiều thành hốc trong một vùng gan khu trú
- Ung thư đường mật đi kèm trong vùng gan chứa sỏi
(*) Ưu điểm: giải quyết triệt để, tỉ lệ tái phát thấp
(*) Khuyết điểm: phẫu thuật lớn đòi hòi nhân lực và vật lực, gặp các biến
chứng chảy máu, rò mật,...
08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
b) Sỏi đường mật chính tái phát
3 phương pháp thường sử dụng:
- Làm mật da – da bằng túi mật
- Làm mật – ruột – da bằng quai hỗng tràng
- Làm mật – ruột – da bằng quai ruột biệt lập
08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
c) Điều trị biến chứng
- Biến chứng viêm đường mật cấp
- Áp xe gan đường mật
- Viêm tụy cấp
08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
c) Điều trị biến chứng
Điều trị viêm đường mật cấp(*)

(*) Tokyo guidelines 2018


08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
c) Điều trị biến chứng
Điều trị viêm đường mật cấp
(*) Nguyên tắc điều trị:
- Kháng sinh
- Hồi sức, nâng đỡ tổng trạng
- Dẫn lưu đường mật
- Điều trị nguyên nhân gây viêm đường mật
(*) Điều trị cụ thể:
- Khaùng sinh toaøn thaân: Choïn khaùng sinh dieän roäng nhaèm vaøo vi
truøng Gram aâm, coù khaû naêng vaøo dòch maät toát: Cephalosporin III
phoái hôïp vôùi Metronidazole.
- Nhòn aên uoáng, ñaët thoâng muõi – daï daøy.
- Hoài söùc noäi khoa, ñieàu chænh caùc roái loaïn toaøn thaân
08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
c) Điều trị biến chứng

Điều trị sỏi đường mật chính có biến chứng áp xe gan đường mật
(*) Nguyên tắc điều trị:
- Kháng sinh: tương tự viêm đường mật cấp
- Dẫn lưu đường mật: qua ERCP hoặc qua da
- Dẫn lưu ổ áp xe gan khi cần thiết
- Điều trị lấy sỏi đường mật chính vào thời điểm thích hợp
08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
c) Điều trị biến chứng
Điều trị sỏi đường mật chính có biến chứng áp xe gan đường mật
(*) Nguyên tắc điều trị:
- Kháng sinh: tương tự viêm đường mật cấp
- Dẫn lưu đường mật: qua ERCP hoặc qua da
- Dẫn lưu ổ áp xe gan khi cần thiết
- Điều trị lấy sỏi đường mật chính vào thời điểm thích hợp
08. Điều trị
8.3. Các phương pháp lấy sỏi đường mật chính
c) Điều trị biến chứng
Điều trị sỏi đường mật chính có biến chứng viêm tụy cấp
(*) Chỉ định: theo ACG 2013 và WSES 2019
- Chỉ định ERCP trong vòng 24h sau nhập viện nếu bệnh nhân có viêm tụy cấp kèm
viêm đường mật cấp
- Chỉ định ERCP nếu bệnh nhân có viêm tụy cấp kèm tắc nghẽn ống mật chủ
- Để chẩn đoán nguyên nhân viêm tụy cấp, nếu nghi ngờ do sỏi ống mật chủ thì
MRCP hoặc siêu âm qua nội soi, không làm ERCP
- Trong trường hợp sỏi ống mật chủ thứ phát từ sỏi túi mật, khuyến cáo nên cắt túi mật
trong thời gian nằm viện khi tình trạng viêm tụy cấp ổn định để ngừa viêm tụy cấp thứ
phát
Thanks
Do you have any questions?
youremail@freepik.com
+91 620 421 838
yourwebsite.com

CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including icons by


Flaticon and infographics & images by Freepik

Please keep this slide for attribution

You might also like