Professional Documents
Culture Documents
VC2 4
VC2 4
VC2 4
01 02 03 04 05
Nguồn gốc, Độc tính và Triệu chứng Biện pháp Phương
nguyên nhân cơ chế gây và cách xử phòng tránh pháp phân
ngộ độc độc trí ngộ độc ngộ độc tích
1. Nguồn gốc, nguyên nhân ngộ độc
Carbon monoxyd (CO) là chất khí cực độc là một trong những tác nhân chủ yếu gây
tổn thương và tử vong do ngộ độc các chất khí.
NGUỒN GỐC
01 02
Là chất khí không màu, Hơi nhẹ hơn không khí, rất ít
không mùi, không vị, không tan trong nước, tan trong
gây kích ứng. ethanol, benzen.
03 04
Có thể cháy với ngọn lửa Không hấp thu bởi than hoạt
màu xanh lam tạo CO2. và có thể chui qua các mặt
nạ phòng độc thông thường.
NGUYÊN NHÂN NGỘ ĐỘC
- Do cố ý trong các trường hợp tự tử.
- Do sự cố: các thiết bị dùng trong gia đình (bếp gas, than củi, lò sưởi, máy phát điện...)
bảo trì không đúng cách, sử dụng vận hành nơi kín, thông khí kém.
NGUYÊN NHÂN NGỘ ĐỘC
- Do các tai nạn: cháy nổ hầm lò, hoả hoạn....
- Do ô nhiễm môi trường từ khói xe, khói nhà máy…
- Do nghề nghiệp: thợ rèn đúc kim loại, thợ thông ống
khói, thợ mỏ…
2. Độc tính và cơ chế gây độc
2.1. Tác động trên protein Hem
CO + Hemoglobin carboxy hemoglobin mất khả năng vận
chuyển oxy trong máu, giảm sự phân bố oxy đến mô.
CO gây peroxyd hoá các acid béo Độc tính chủ yếu của CO gây
chưa bão hoà dẫn đến
Não và tim là cơ quan tiêu thụ oxy cao và nhạy cảm với sự thiếu
máu cục bộ nên bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất.
2. Độc tính và cơ chế gây độc
2.3. Tác động trên bào thai
CO gây thiếu oxy mô ở bào thai do giảm sự cung cấp oxy từ mẹ đến bào thai.
CO qua được nhau thai, kết hợp với HbF gây thiếu oxy trực tiếp.
CO có độc tính rất cao với thai nhi (ái lực CO với HbF cao hơn 10-15% so
với HbA và sự đào thải CO ở bào thai chậm hơn so với người lớn).
3. Triệu chứng và cách xử trí
3.1. Triệu chứng
(Có thể nhầm lẫn với triệu chứng của bệnh cúm, ngộ độc thức ăn....)
a. Ngộ độc cấp tính
Trường hợp nặng:
+ Hạ huyết áp
Nếu chết, tử thi có sắc thái đặc biệt như môi đỏ, có những vết đỏ thắm ở
đùi và bụng vì máu nhiễm CO có màu đỏ tươi.
b. Ngộ độc mạn tính
Gồm các triệu chứng sau:
Tụt huyết áp: truyền dịch, đặt catheter, cho thuốc vận mạch..
Đảm bảo ống khói, ống thoát khí của lò sưởi và các động cơ
02
đốt trong hoạt động tốt.
4. Biện pháp phòng tránh ngộ độc
Không nên sử dụng các thiết bị, đồ gia dụng sử dụng xăng dầu
03
hay đun nấu bằng lò than, củi trong nhà kín, trong lều trại.
Thực hiện trên mẫu thử và mẫu chứng (máu bình thường)
1 là máu toàn phần, đã được xử lí chống đông bằng heparin,
EDTA hay fluorid/oxalat.
3
Lắc mạnh sẽ thấy mẫu chứa CO có màu hồng, mẫu
chứng có màu xám.
5.2. Phương pháp định lượng
a) Định lượng nhanh CO trong không khí:
- Dựa trên phản ứng:
- Bột silicagel được tẩm I2O5 trong H2SO4 đặc rồi cho vào ống thủy tinh.
Hút không khí có CO vào Iod sẽ giải phóng làm ống silicagel có màu, so màu
với chuẩn.
CÂU 1 CO kết hợp với phân tử nào làm giảm sử dụng oxy?
A Hemoglobin B Amylase
C Myoglobin D Cytocromoxydase
CÂU HỎI
Ái lực với hemoglobin của CO mạnh gấp bao nhiêu lần
CÂU 2 so với oxy?
A 50 B 250
C 260 D 60
CÂU HỎI
Khi bị ngộ độc CO, cơ quan nào bị ảnh hưởng nghiêm
CÂU 3 trọng nhất?