Professional Documents
Culture Documents
Chương 7 - Nợ Phải Trả
Chương 7 - Nợ Phải Trả
Chương 7 - Nợ Phải Trả
4 TRÌNH BÀY THÔNG TIN NỢ PHẢI TRẢ TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
7.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NỢ PHẢI TRẢ
Nợ phải trả phổ biến: sử dụng dịch vụ hoặc hàng hóa chưa trả tiền, vay nợ, phải trả người lao động, thuế phải nộp…
Phân loại nợ phải trả
Nợ phải trả ngắn hạn
Nghĩa vụ phải thanh toán trong vòng 1 năm,
hoặc 1 chu kỳ kinh doanh.
Ví dụ:
BẰNG LĂNG CO.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Trích)
(Đơn vị: 1.000 đồng)
Nợ ngắn hạn 3.999.000
Phải trả người bán 2.000.000
Khách hàng ứng trước 360.000
Phải trả người lao động 205.000
Vay ngắn hạn 268.000
Thuế phải nộp nhà nước 383.000
Phải trả ngắn hạn khác 783.000
Phân loại nợ phải trả
Nợ phải trả dài hạn
Nghĩa vụ phải thanh toán sau 12 tháng,
hoặc sau 1 chu kỳ kinh doanh.
Ví dụ:
BẰNG LĂNG CO.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Trích)
(Đơn vị: 1.000 đồng)
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Phải trả người bán
Các nghiệp vụ chủ yếu
Mua hàng hóa, dịch vụ chưa thanh toán
Nợ TK Hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK Phải trả người bán
Ví dụ minh họa
Ngày 17/4/N, công ty Bằng lăng mua chịu hàng hóa từ công ty Điện Quang, giá
hóa đơn 220.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) với điều kiện 2/10, n/30 (được
hưởng chiết khấu 2% nếu thanh toán trong vòng 10 ngày, còn lại phải thanh toán
đủ trong vòng 30 ngày) (Đơn vị: 1.000 đồng)
Phải trả người bán
Ngày 17/4: công ty Bằng Lăng mua hàng hóa
17/4 Hàng hóa 200.000
Thuế GTGT được khấu trừ 20.000
Phải trả người bán 220.000
(Mua hàng hóa chưa thanh toán tiền hàng)
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Khách hàng ứng trước
Các nghiệp vụ chủ yếu
Khi nhận tiền hàng ứng trước
Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
Có TK Khách hàng ứng trước
Khi giao hàng liên quan tới số khách hàng ứng trước, bên cạnh bút toán phản ánh giá vốn,
kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK Khách hàng ứng trước
Có TK Doanh thu bán hàng
Có TK Thuế GTGT phải nộp
Khách hàng ứng trước
Ví dụ minh họa
Ngày 1/4 , Công ty Kim Oanh nhận được 110 triệu đồng tiền mặt từ khách hàng K
ứng trước để cuối tháng lấy hàng. Ngày 28/4 công ty Kim Oanh giao hàng cho
khách, giá vốn lô hàng là 100 triệu đồng, giá bán lô hàng chưa thuế GTGT 10% là
120 triệu đồng. Phần chênh lệch khách hàng K sẽ thanh toán vào tháng 5 (đơn vị:
triệu đồng)
Khách hàng ứng trước
Ngày 1/4 , khi nhận tiền mặt
Nợ TK Tiền mặt: 110
Có TK Khách hàng ứng trước: 110
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Doanh thu chưa thực hiện
Ví dụ minh họa
Ngày 25/4/N, Công ty Bằng Lăng ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vệ sinh cho văn phòng công
ty Hồng Hà, thời hạn hợp đồng 2 năm bắt đầu từ ngày 1/5/N với số tiền dịch vụ là 120.000.
Công ty Hồng Hà đã chuyển khoản toàn bộ số tiền ghi trên hợp đồng cho công ty Bằng Lăng
(đơn vị: 1.000đ)
Doanh thu chưa thực hiện
Ngày 25/4 , nhận tiền từ công ty Hồng Hà
Nợ TK Tiền mặt: 120.000
Có TK DT chưa thực hiện: 120.000
Ngày 31/12, xác định khối lượng công việc hoàn thành
Đã cung cấp dịch vụ 8 tháng, doanh thu đạt được trong năm N = 40.000
Nợ TK DT chưa thực hiện: 40.000
Có TK DT cung cấp dịch vụ: 40.000
Phải nộp ngân sách nhà nước
Phải nộp ngân sách nhà nước là nghĩa vụ phải nộp các khoản thuế, phí, lệ phí
Thuế giá trị gia tăng
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp
Có TK Thuế GTGT được khấu trừ
Khi nộp thuế, kế toán ghi nhận
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp
Có TK Tiền mặt, TGNH
Phải nộp ngân sách nhà nước
Ví dụ minh họa
Ngày 31/3/N, công ty Bằng Lăng kê khai số thuế GTGT đầu vào của tháng 3 là 93.000, số
thuế GTGT đầu ra của tháng 3 là 158.000 (đơn vị: 1.000 đồng)
31/3 Thuế GTGT phải nộp 93.000
Thuế GTGT được khấu trừ 93.000
(khấu trừ thuế GTGT đầu vào)
Ngày 20/4/N, Công ty nộp số thuế GTGT còn phải nộp bằng chuyển khoản
20/4 Thuế GTGT phải nộp 65.000
Tiền gửi ngân hàng 65.000
(nộp thuế GTGT)
Phải nộp ngân sách nhà nước
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ = Tổng số thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN
Cuối năm tài chính, tính ra số thuế thu nhập phải nộp
Nợ TK Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Khi nộp thuế, kế toán ghi nhận
Nợ TK Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Có TK Tiền mặt, TGNH
Phải nộp ngân sách nhà nước
Ví dụ minh họa
Ngày 31/12/N, công ty Bằng Lăng tính ra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm N là
240.000 (đơn vị: 1.000 đồng)
Ngày 20/2/N+1, Công ty nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp bằng chuyển khoản
Ngày 31/3/N, Công ty Bằng Lăng tính ra số lương phải trả nhân viên biết lương cho nhân
viên thuộc bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý là 35.000.
Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ:
- Bảo hiểm xã hội 25,5% (doanh nghiệp nộp 17,5%, người lao động nộp 8%),
- Bảo hiểm y tế 4,5% (doanh nghiệp nộp 3,0%, người lao động nộp 1,5%,
- Bảo hiểm thất nghiệp 2% (doanh nghiệp nộp 1%, người lao động nộp 1%).
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 1.200 (bộ phận bán hàng: 200, bộ phận quản lý:
1.000).
Phải trả người lao động
Ví dụ minh họa
Số tiền thuần doanh nghiệp phải trả cho người lao động được tính như sau:
Bộ phận bán hàng Bộ phận quản lý Tổng cộng
Thu nhập gộp 20.000 35.000 55.000
Các khoản giảm trừ thu 2.300 4675 6.975
nhập
+ BHXH 20.000 x 8% = 1.600 35.000 x 8% = 4.400
2.800
+ BHYT 20.000 x 1,5% = 300 35.000 x 1,5% = 825
525
+ BHTN 20.000 x 1% = 200 35.000 x 1% = 350 550
+ Thuế TNCN 200 1.000 1.200
Tiền thuần phải trả NLĐ 17.700 30.325 48.025
Phải trả người lao động
Ví dụ minh họa
Số bảo hiểm doanh nghiệp phải đóng cho người lao động được tính như sau:
Các khoản trích Bộ phận bán hàng Bộ phận quản lý Tổng cộng
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Phải trả người lao động
Một số nghiệp vụ chủ yếu
Khi tính ra số tiền phải trả người lao động
Khi doanh nghiệp nộp số bảo hiểm lên cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK Bảo hiểm xã hội
Nợ TK Bảo hiểm y tế
Nợ TK Bảo hiểm thất nghiệp
Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
Phải trả người lao động
Ví dụ minh họa: Sử dụng số liệu của ví dụ trên, công ty Bằng Lăng ghi nhận trên sổ nhật ký
như sau:
31/3/N Chi phí tiền lương - Bộ phận bán hàng 20.000
Thông tin về nợ phải trả được trình bày trên Bảng cân đối kế toán
Thông tin chi tiết về các khoản nợ phải trả: trình bày trên Thuyết minh báo cáo tài chính
7.4 TRÌNH BÀY THÔNG TIN NỢ PHẢI TRẢ TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Công ty ALIBO
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (trích)
Tại ngày 31/12/N