Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 28

CHẤT ĐỘC HỮU CƠ

CA LÂM SÀNG 4
Nhóm 3 - Tổ 2 - Dược 3AK8
NHÓM 3 - TỔ 2

NGUYỄN TRẦN THU HÀ NGUYỄN THỊ HỒNG ĐÀO QUANG HUY ĐINH THU HUYỀN ĐINH THỊ THUÝ HƯỜNG
NỘI DUNG 01
01 CHẨN ĐOÁN
02
02 CƠ CHẾ 03
03 TRIỆU CHỨNG 04
04 ĐIỀU TRỊ
05
05 PHÒNG TRÁNH
06
06 CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. CHẨN ĐOÁN
Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho
biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào:
• Bệnh nhân có cơn co giật cách nhau vài
phút, có hiện tượng cứng hàm, người
uốn cong
• Nhịp thở rất nông và ngắt quãng
• Mạch 150 nhịp/phút
• Vã mồ hôi, da có màu xanh tím
• Sốt 39,5 độ C
• Huyết áp 180/120

Chẩn đoán bệnh nhân ngộ độc hạt mã tiền,


strychnin hoặc brucin của hạt mã tiền
2. CƠ CHẾ
Nguồn gốc
01 Mã tiền là hạt phơi khô của cây mã tiền (Strychnos nux- vomica) thuộc họ Mã tiền
(Loganiaceae). Quả mã tiền hình cầu, to bằng quả cam, có chứa cơm màu trắng và
nhiều hạt hình khuy áo.

Nguyên nhân
02 Vì hình dạng giống quả cam nên nhiều người bị nhầm giữa 2 quả. Quả mã tiền là 1
thứ độc dược cực mạnh do hạt của chúng chứa nhiều alkaloid.

Giải thích
03 Alcaloid chính trong hạt mã tiền là Strychnin và brucin, chất độc có khả năng gây co
quắp toàn thân và tê liệt cơ hô hấp gây ngạt thở dẫn đến tử vong.

Nhiễm độc mã tiền chính là


 nhiễm độc Strychnin và Brucin
*Strychnin: C11H22N2O3 là các tinh thể hình lăng trụ, tròn thẳng, không màu, vị rất
đắng.

- Nó là một chất ức chế cạnh tranh của thụ thể glycine sau synap chủ yếu ở tủy sống.
Strychnine ngăn chặn sự liên kết của glycine với kênh glycine clorua trong tủy sống.

- Tác dụng ức chế của glycine bị ức chế, sau đó dẫn đến tăng truyền tín hiệu thần kinh tủy
sống.

 Các cung phản xạ bình thường được nhấn mạnh, dẫn đến sự co cơ
không được kiểm soát, chủ yếu ở các nhóm cơ duỗi.

Strychnine Poisoning · California Poison Control System (CPCS) (calpoison.org)


*Brucin: C23H26N2O4.4H2O là các tinh thể hình lăng trụ, vị rất đắng.

- Là 1 chất ít độc hơn strychnin.


- Brucine có tác dụng làm tê liệt các đầu dây thần kinh cảm giác.
- Khi dùng một liều lượng lớn, brucine có thể ngăn chặn sự dẫn truyền thần kinh và cơ.

 sự co cơ không được kiểm soát, chủ yếu ở các nhóm cơ duỗi.

Brucine: A Review of Phytochemistry, Pharmacology, and Toxicology - PMC (nih.gov)


3. TRIỆU CHỨNG
Triệu chứng
Các dấu hiệu xuất hiện sớm (30 phút sau khi uống, vài phút sau khi
tiêm) và mất đi sau 6h
Triệu chứng
Các cơn co giật kiểu uốn ván nối tiếp nhau, mỗi cơn cách nhau vài phút

Người uốn cong Cứng hàm


Triệu chứng

Trong cơn,nhịp thở rất nông và ngắn: gây


ra tình trạng giảm thông khí phế nang
giống như trong uốn ván hoặc ngộ độc
cura
Triệu chứng
Bệnh nhân vẫn tỉnh nhưng có thể hôn mê nếu co giật kéo dài

Sốt do tình trạng co cơ giống như trong uốn ván


4. ĐIỀU TRỊ
• Để người bệnh yên tĩnh trong bóng tối
• Tiêm apomorphin để gây nôn, tiêm truyền huyết
thanh mặn ưu trương để loại strychnin qua nước
tiểu
• Hô hấp nhân tạo, thở oxy để chống ngạt.
Sample 01 Sample 03
• Điều trị co cứng cơ
4. ĐIỀU TRỊ
+ Các biện pháp hạn chế hấp thu:
- Rửa dạ dày nếu bệnh nhân đến sớm
trước 2 giờ uống số lượng nhiều
nguy cơ ngộ độc cao.
- Than
Samplehoạt:
01 liều 1g/kg cân nặng, kèm
sorbitol liều gấp đôi liều than hoạt.
- Nếu bệnh nhân có co cứng toàn thân,
nguy cơ sặc cần đặt nội khí quản
trước khi rửa dạ dày.
4. ĐIỀU TRỊ
+ Các biện pháp tăng cường đào thải chất độc:
Lọc máu ngắt quãng, lọc máu liên tục và lọc hấp
phụ không có hiệu quả. Than hoạt đa liều chưa
được nghiên cứu.
+ ThuốcSample 01
giải độc đặc hiệu:
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho ngộ độc
strychnin.
5. PHÒNG TRÁNH
Tránh nhầm quả mã tiền và quả cam
Mã tiền: mọc nhiều ở miền nam, cây nhỏ, +Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc
vỏ xám, phiến lá bầu dục, hoa nhỏ màu + Lưu trữ an toàn: sử dụng nhãn
hồng, quả mọng hình cầu, có cơm màu dán cảnh báo, xa tầm tay trẻ em,..
trắng và nhiều hạt hình khuy áo

Tránh tiếp xúc với strychnin: +Tham gia các khoá đào tạo để nhận
biết dấu hiệu ngộ độc và cách xử trí
Strychnin thường được sử dụng trong
+Không tuỳ tiện giải độc bằng các
một số loại thuốc trừ sâu và có thể có
phương pháp chưa xác định, khi ngộ
mặt trong hóa chất không an toàn.
độc đến ngay cơ sở y tế gần nhất
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Bộ phận nào của cây Mã tiền có chứa nhiều alcaloid ?

A. Quả

B. Hạt

C. Lá cây

D. Thân rễ
2. LD của strychnin cho người lớn là :

A. 0.020g

B. 0.030g

C. 0.040g

D. 0.050g
3. Triệu chứng ngộ độc Mã tiền là:

A.Lo lắng, đau bụng, nôn, tiêu chảy.

B.Lo lắng, sợ lạnh.

C.Lo lắng, sợ ánh sáng, sợ tiếng động.

D.Khô miệng, khó nói, khát nhiều.


4. Hãy chọn Đúng và Sai cho các nhận định sau:

1. Strychnin có vị đắng nhe.̣ Sai

2. Strychnin ít tan trong nước lạnh, tan tốt trong clorofrom. Sai

3. Brucin có điểm chảy 105 độ C, dễ tan trong clorofrom. Đúng

4. Alcaloid chính trong hạt mã tiền là strychnin và brucin. Đúng

5. Strychnin là 1 acid yếu, với các base cho muối kết tinh. Sai
5, Chọn đáp án SAI : Cách xử trí khi ngộ độc mã tiền là:

A. Để người bệnh yên tĩnh trong bóng tối.

B. Tiêm apomorphin để gây nôn.

C. Tiêm truyền huyết thanh mặn ưu trương để loại


strychnin qua nước tiểu.

D.Không rửa dạ dày.


6. Phản ứng nào dùng để phát hiện Brucin trong hạt Mã tiền:

A. Dùng thuốc thử sulfovanadat làm cho phôi nhũ có màu
tím

B. Nhỏ acid nitric đặc vào vùng phôi nhũ có màu đỏ thẫm

C. Dùng K2Cr2O7 và H2SO4 đặc làm phôi nhũ có màu


tím xanh

D. Dùng thuốc thử Mandelin làm phôi nhũ có màu xanh
tím
7.Strychin thường được dùng làm thuốc giải độc khi bị ngộ
độc ?

A. Colchicine

B. Methanol

C. Barbiturat

D. Paracetamol
8. Độc mã tiền có thể gây ra tổn thương nào cho cơ thể?

A. Tổn thương thần kinh.

B. Tổn thương hô hấp.

C. Da tím tái

D. Tất cả các đáp án trên.


9. Hãy chọn Đúng và Sai cho các nhận định sau:

1. Độc mã tiền có thể gây tử vong. Đúng

2. Độc mã tiền không gây ảnh hưởng đến thai nhi. Sai

3. Nhiễm độc mã tiền có thể xảy ra qua đường ăn uống. Đúng

4. Có thể định lượng strychnin bằng quang phổ UV-VIS sau khi
Đúng
phản ứng với thuốc thử Mandelin.

5. Độc mã tiền không thể được phát hiện được khi xét nghiệm
Sai
phân và nước tiểu.
10. Người nhiễm độc Mã tiền thường chết vì ?

A. Mất máu

B. Viêm đường tiêu hoá

C. Động kinh

D. Ngạt

You might also like