Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

CHƯƠNG 4

TÍCH PHÂN VÀ ỨNG


DỤNG

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 1

a) Cho biết hàm đầu tư    53


I t 40 t và quỹ vốn
tại thời điểm t=0 là 90. Hãy xác định hàm quỹ vốn
K(t).

b) Tìm hàm tổng nhập khẩu M(Y) với Y là thu


nhập quốc dân nếu khuynh hướng nhập khẩu
biên là M’(Y)=0,1 và M = 20 khi Y = 0. Xác định
mức gia tăng của tổng nhập khẩu nếu thu nhập
quốc dân Y tăng từ Y = 2000 lên Y = 2500?

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 2

• Tìm hàm tổng chi phí trong các trường hợp sau:
a ) C ' Q   MC Q   15Q  8Q  3; FC  100
2

b) MC Q   3Qe 0,5Q ; FC  30
c) MC Q   2e 0,2 Q
; FC  90

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 3

• Cho khuynh hướng tiết kiệm biên:


S ' Y   MPS Y   0,3  0,1Y 0,5

• A) Hãy tìm hàm tiết kiệm nếu biết tiết kiệm


bằng không khi thu nhập Y = 81 $.
• B) Cho biết mức tăng lên của tổng tiết kiệm nếu
thu nhập tăng từ Y = 100 lên Y = 200?

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 4
• Tìm các hàm tổng doanh thu R(Q) trong các
trường hợp sau:
a ) R ' Q   28Q  e 0,3Q

b) R ' Q   10 1  Q 
2

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 5
• Biết tiêu dùng C bằng thu nhập Y khi Y=100 $ và
khuynh hướng tiêu dùng biên là:

C ' Y   MPC Y   0,8  0,1Y 0,5

• A) Tìm hàm tiêu dùng.


• B) Cho biết mức tăng lên của tiêu dùng khi thu
nhập tăng từ 100 $ lên 200 $.
• C) Tính hệ số co giãn của tiêu dùng tại mức thu
nhập Y = 200 $, giải thích ý nghĩa kinh tế của nó.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến
Bài 6
• Một hãng có hàm chi phí biên MC=3Q2-2Q+700
• Hàm doanh thu trung bình AR=1900-Q.
• A) Hãy xác định mức tăng lên của tổng chi phí khi sản
lượng tăng từ 10 sản phẩm lên 20 sản phẩm.
• B) Cho FC = 30; hãy xác định mức sản lượng tối đa hóa
lợi nhuận của hãng. Có ý kiến cho rằng tại mức sản
lượng tối đa hóa lợi nhuận của hãng thì TC đạt cực tiểu,
đồng thời TR đạt cực đại; ý kiến này có đúng hay không?
• C) Cho FC = 30; chứng tỏ rằng đường AC đạt giá trị bé
nhất tại Q0 thuộc (1,3)

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 7
• Cho các ma trận:
1 3 
1 2 1
A  B  2 1 
 3 1 2   
 3 1
• A) Tính
A ; B ; AB;  AB  ; B . A
t t t t t

• B) Kiểm tra lại:

 AB 
t
 B .A
t t

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 8
• Cho các ma trận:
1 1 0 2 3 1
A  2 2 1 B  4 1 3
   
1 0 1   2 0 2 
• A) Tìm ma trận nghịch đảo của A (nếu có)
• B) Tìm các ma trận X, Y sao cho:
 A  X  Y   B

 X  Y  A  B
T T

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 9
• Tìm các ma trận X và Y sao cho: A.X=B và Y.A=B
1 2 3  1 3 0
   
A  3 2 4  B  10 2 7
2 1 0  10 7 8 
 

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 10
• Giải hệ phương trình
 x1  x2  x3  x4  1
 x1  2 x2  x3  x4  0 2 x  x  x  x  3
  1 2 3 4
a ) 2 x1  4 x2  3x3 =0 b) 
 x  2 x  x +5x =0 3 x1  2 x2  2 x3  2 x4  4
 1 2 3 4
 x2  x3  x4  1

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 11
• Giả sử trong 1 nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành
1, ngành 2, ngành 3. Cho biết ma trận hệ số kĩ thuật
0, 2 0,3 0, 2 
A  0, 4 0,1 0, 2 
 0,1 0,3 0, 2 

• a) Giải thích ý nghĩa con số 0,4 trong ma trận A


• b) Cho biết mức cầu cuối cùng đối với hàng hóa của
các ngành 1, 2, 3 lần lượt là 10; 5; 6 triệu USD. Hãy xác
định mức tổng cầu đối với mỗi ngành

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 12
• Thị trường gồm 3 loại hàng hóa. Hàm cung,
hàm cầu theo giá được xác định bởi:
QD1  8  2 P1  P2  P3 QD2  10  P1  2 P2  P3 QD3  14  P1  2 P2  2 P
QS1  5  4 P1  P2  P3 QS2  2  P1  4 P2  P3 QS3  1  P1  P2  4 P3 .

• Xác định điểm cân bằng thị trường.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 13
• Cho tổng thu nhập quốc dân Y, mức tiêu dùng C và
mức thuế T xác định bởi

Y  C  I o  Go
C  15  0, 4(Y  T )
T  36  0,1Y

• Trong đó I0=500 là mức đầu tư cố định và G0=30 là là


mức chi tiêu cố định của chính phủ.
• Hãy xác định mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng
và mức thuế cân bằng.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 14
• Cho
G0  250 ; M 0  4500 ; I  34  15r
C  10  0,3Y ; L  22Y  200r.

• a) Lập phương trình IS.


• b) Lập phương trình LM.
• c) Tìm mức thu nhập và lãi suất cân bằng của
hai thị trường hàng hóa và tiền tệ.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 15
• Giải các hệ phương trình sau bằng phương
pháp Crammer và phương pháp Gauss:
 x1  2 x2  3x3  2 x4  6  x1  x2  x3  x4  2
 
2 x1  x2  2 x3  3 x4  8  x1  x3  2 x4  0
a)  b) 
3 x1  2 x2  x3  2 x4  4  x1  2 x2  2 x3  7 x4  7
2 x1  3 x2  2 x3  x4  8 2 x1  x2  x3  3

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 16
• Giải và biện luận các hệ phương trình:

1  m  x  y  z  1 x  y  z  m
  x  y  mz  1

a )  x  1  m  y  z  m b) 
  x  my  z  1
 x  y  1  m  z  m 2
mx  y  z  1
 x  2 y  z  4t  2  x  2 y  z  2t  m
 
c) 2 x  y  z  t  1 d )  x  y  z  t  2m  1
 x  7 y  4 z  11t  m  x  7 y  5z  t  m
 

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 17
• Cho phương trình ma trận:

1 2    1
2 7 2  1 X   2 

3 9 4  1 

• a) Giải phương trình khi


• b) Tìm để phương trình có vô số nghiệm.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 18
• Cho hệ phương trình:
 x  2 y  az  3

3x  y  az  2
2 x  y  3z  b

• a) Tìm a, b để hệ có nghiệm duy nhất
• b) Tìm a, b để hệ có vô số nghiệm
• c) Tìm a, b để hệ vô nghiệm

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 19
• Trong mô hình Input – Output (I/O) cho biết ma
trận hệ số kỹ thuật là:
0, 2 0,3 0, 2 
A  0, 4 0,1 0, 2 
0,1 0,3 0, 2 
• Và mức cầu cuối cùng là 10, 5 , 6 triệu đô la.
Hãy xác định mức tổng cầu của mỗi ngành.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 20
• Giả sử một nền kinh tế có 3 ngành: công nghiệp, nông nghiệp,
dịch vụ. Biết rằng cứ mỗi đơn vị giá trị sản xuất ra ngành công
nghiệp cần sử dụng 10% giá trị của ngành và 30% giá trị của
ngành nông nghiệp, 30% giá trị của ngành dịch vụ. Tương tự
mỗi đơn vị giá trị sản xuất ra, ngành nông nghiệp cần sử dụng
20% giá trị của chính ngành này và 60% giá trị của ngành công
nghiệp, 10% giá trị của ngành dịch vụ. Mỗi đơn vị sản xuất ra
ngành dịch vụ cần sử dụng 10% của dịch vụ và 60% giá trị của
công nghiệp và không sử dụng của nông nghiệp.
• a) Lập ma trận hệ số đầu vào của nền kinh tế này.
• b) Xác lập mức sản xuất của mỗi ngành để thỏa mãn nhu cầu
cuối cùng là 10, 8, 4.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 21
• Xét nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí
trực tiếp dạng giá trị:
 0,1 0,15 
A   
 0,2 0,1 
• A) Giải thích ý nghĩa kinh tế của phần tử a12 ; tổng các
phần tử của dòng 1; tổng các phần tử của cột 2.
• B) Tìm ma trận C=(I-A)-1 và giải thích ý nghĩa các phần
tử của ma trận này.
• C) Lập bảng I/O nếu ma trận tổng cầu là X=(200; 400)

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 21
• D) Lập bảng I/O nếu cầu cuối cùng của về sản
phẩm của ngành 1 là 120 và tổng cầu về sản
phẩm của ngành 2 là 400.
• E) Xác định ma trận tổng cầu nếu ma trận cầu
cuối cùng là B=(10; 10)
• F) Cho biết muốn tăng cầu cuối cùng về sản
phẩm của ngành 1 lên 1 đơn vị thì tổng cung
của ngành 2 phải tăng bao nhiêu?

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 22
• Cho mô hình thị trường 2 hàng hoá:

Qd 1  48  2 p1  0,5 p2 Qd 2  m  0,5 p1  p2


 &
Qs1  12  2 p1 Qs 2  20  2 p2

• A) Hai mặt hàng trong mô hình là các mặt hàng thay


thế hay bổ sung? vì sao?
• B) Xác định trạng thái cân bằng của thị trường khi m
= 90.
• C) Xác định số % biến động của lượng cân bằng
hàng hoá thứ nhất khi m tăng 1% tại m=90.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến
Bài 23
• Cho mô hình thị trường một hàng hoá:
QD  QS

QD  32  2 P  0,3M 0
Q  9  3P  0,1I
 S 0

• Trong đó: M0 – thu nhập, I0 – đầu tư với M0, I0 > 0.


• A) Xác định trạng thái cân bằng thị trường bằng qui tắc
Cramer.
• B) Có ý kiến cho rằng khi I0 = M0 = 10 và cả hai đại lượng
này cùng tăng 1% thì giá cân bằng không đổi; ý kiến này
có đúng không?
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến
Bài 24
• Cho mô hình:
Y  C  I 0  G

C  a  b(Y  T0 ) (a  0 : 0  b  1; bT0  a )
G  gY (0  g  1) & b  g  1

• Trong đó: Y-thu nhập; C-tiêu dùng; T0-thuế; I0- đầu tư; G-chi tiêu
chính phủ.
• 1. Giải thích ý nghĩa kinh tế của a, b, g.
• 2. Xác định trạng thái cân bằng (Y*, C*, G*) bằng qui tắc Cramer.
• 3. Có ý kiến cho rằng nếu thuế T0 tăng thì thu nhập cân bằng
giảm, nhưng chi tiêu chính phủ ở trạng thái cân bằng tăng; ý
kiến đó có thoả đáng?
• 4. Cho b = 0,7; a = 50, g = 0,1; I0 = 500; T0 = 50. Hãy cho biết nếu
chỉ có thuế tăng 1% thì thu nhập cân bằng giảm bao nhiêu %?
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến
Bài 25
• Cho mô hình: Y  C  I  G0 (G0  0)
C  a  b(1  t )Y (a  0;0  b, t  1)


 I  e  lr (e, l  0; l  b  1)

M s  kY  hr ( k , h  0)

• Trong đó: Y-thu nhập quốc dân; C-tổng tiêu dùng; I-tổng đầu
tư; Ms-lượng cung tiền; G0-chi tiêu chính phủ, r-lãi suất.
• 1. Xác định thu nhập, tiêu dùng và lãi suất cân bằng.
• 2. Cho biết khi b tăng lên, các yếu tố khác không đổi thì thu
nhập cân bằng tăng hay giảm vì sao?
• 3. Cho biết khi b giảm đi, các yếu tố khác không đổi thì lãi
suất cân bằng tăng hay giảm, vì sao?

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến


Bài 26
• Một nhà máy cán thép có thể sản xuất hai loại sản phẩm:
thép tấm và thép cuộn. Nếu chỉ sản xuất một loại sản
phẩm thì nhà máy chỉ có thể sản xuất 200 tấn thép tấm,
hoặc 140 tấn thép cuộn trong một giờ. Lợi nhuận thu
được khi bán một tấn thép tấm là 25 USD, một tấn thép
cuộn là 30 USD. Nhà máy làm việc 40 giờ trong một tuần
và thị trường tiêu thụ tối đa là 6000 tấn thép tấm và 4000
tấn thép cuộn.
• Vấn đề đặt ra là nhà máy cần sản xuất mỗi loại sản phẩm
là bao nhiêu trong một tuần để đạt lợi nhuận cao nhất.
Hãy trình bày bài toán quy hoạch tuyến tính cho vấn đề
trên?
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến
Bài 27
• Có 3 người cùng phải đi một quãng đường dài
10km mà chỉ có một chiếc xe đạp một chỗ ngồi.
Tốc độ đi bộ của người thứ nhất là 4km/h,
người thứ hai là 2km/h và người thứ ba là
2km/h. Tốc độ đo xe đạp của người thứ nhất là
16 km/h, người thứ hai là 12km/h và người thứ
ba là 12 km/h.
• Vấn đề đặt ra là làm sao để thời gian người cuối
cùng đến đích là ngắ nhất. Hãy trình bày bài
toán quy hoạch tuyến tính cho vấn đề trên?
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến
Bài 28
• Một nhà máy sản xuất ba loại thịt: bò, lợn và cừu với lượng sản
xuất mỗi ngày là 480 tấn thịt bò, 400 tấn thịt lợn, 230 tấn thịt cừu.
Mỗi loại đều có thể bán được ở dạng tươi hoặc nấu chín. Tổng
lượng các loại thịt có thể nấu chín để bán là 420 tấn trong giờ và
250 tấn ngoài giờ. Lợi nhuận thu được từ việc bán một tấn mỗi loại
thịt được cho trongNấu
Tươi bảng dưới
chín đây:
trong giờ Nấu chín ngoài giờ

Bò 8 14 11
Lợn 4 12 7
Cừu 4 13 9

• Hãy trình bày bài toán quy hoạch tuyến tính để nhà máy sản xuất
đạt lợi nhuận cao nhất.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến
Bài 29
• Một xưởng mộc làm bàn và ghế. Một công nhân
làm xong một cái bàn phải mất 2 giờ, một cái
ghế phải mất 30 phút. Khách hàng thường mua
nhiều nhất là 4 ghế kèm theo 1 bàn do đó tỷ lệ
sản xuất giữa ghế và bàn nhiều nhất là 4:1. Giá
bán một cái bàn là 135 $, một cái ghế là 50$.
Hãy trình bày bài toán quy hoạch tuyến tính để
xưởng mộc sản xuất đạt doanh thu cao nhất,
biết rằng xưởng có 4 công nhân đều làm việc 8
giờ mỗi ngày.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến
Bài 30
• Một nhà máy sản xuất hai kiểu mũ. Thời gian để
làm ra một cái mũ kiểu thứ nhất nhiều gấp 2 lần
thời gian làm ra một cái kiểu thứ hai. Nếu sản
xuất toàn kiểu mũ thứ hai thì nhà máy làm
được 500 cái mỗi ngày. Hàng ngày, thị trường
tiêu thụ nhiều nhất là 150 cái mũ kiểu thứ nhất
và 200 cái kiểu thứ hai. Tiền lãi khi bán một cái
mũ kiểu thứ nhất là 8 $ và một cái mũ thứ hai là
5$. Hãy trình bày bài toán quy hoạch tuyến tính
để nhà máy sản xuất đạt lợi nhuận cao nhất.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

You might also like