Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 Tiền tệ và chính sách tiền tệ
Chương 6 Tiền tệ và chính sách tiền tệ
HÀNG HÓA
BẢN VỊ VÀNG
TIỀN PHÁP ĐỊNH
Đo lường lượng tiền
M2 (tiền rộng)
Cơ sở tiền (B)
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
B Ms
Cu Cu
R D
Hoạt động của NHTM và quá trình tạo tiền
Dự trữ 100%
Dự trữ 1 phần
Giả định
Cu = 0, D = 1000 triệu đồng
rr (tỉ lệ dự trữ) = 10%
Ngân hàng 1
10.000
1000 Số nhân
1000
1000 +900 tiền = 10
+900
+900 +810
1000 +810
+…
Mô hình về cung tiền
• (Số nhân tiền)
• cr: tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi (Khi không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống ngân
hàng => cr = 0)
Bán Mua
giảm tăng
NHTW và các công cụ điều tiết
Tăng Giảm
rrr
giảm tăng
NHTW và các công cụ điều tiết
Tăng Giảm
giảm tăng
Cầu tiền
𝑑
𝑀
Động cơ giữ tiền (tại sao mọi người giữ tiền)
• Lãi suất
danh
nghĩa (i)
là giá của
tiền
Thay đổi thu nhập danh nghĩa và cầu tiền
𝑑
𝑀
Thu nhập danh
nghĩa = P x Q
Xác định lãi suất cân
bằng
Lý thuyết Keynes
Lí thuyết của Keynes về xác định lãi suất
• Độ co giãn của
cầu tiền với lãi
suất
• Độ nhạy cảm của
đầu tư với lãi suất
• Độ lớn số nhân
chi tiêu
Phối hợp chính sách tiền tệ và tài khóa
• Hiệu ứng thoái lui đầu tư:
Chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng => tăng G => AE tăng
=> AD dịch chuyển => Theo mô hình giao điểm Keynes => Y tăng ( sản
lượng và thu nhập tăng)=> Nhu cầu nắm giữ tiền mặt tăng => Cầu tiền
Md tăng => Lãi suất tăng => I giảm => Làm giảm AE => Lấn át hiệu quả
ban đầu
Để không xảy ra hiện tượng lấn át => Phải giữ cho lãi suất không đổi =>
NHTW tăng Ms => Ms dịch phải => Lãi suất giảm về ban đầu