Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2 Moi Truong KDQT
CHƯƠNG 2 Moi Truong KDQT
MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH QUỐC TẾ
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. Văn hóa trong kinh doanh quốc tế
2.2. Chính trị, luật pháp trong kinh
doanh quốc tế
Case study:
International Cultural Blunders
2.3 Môi trường kinh tế
CÂU HỎI MỞ ĐẦU
BẠN HIỂU THẾ NÀO LÀ MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH QUỐC TẾ?
2.1. Văn hóa trong kinh doanh quốc tế
2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết phải
nghiên cứu văn hóa địa phương
2.1.2. Các thành tố của văn hóa quốc
gia
2.1.3. Phân loại các nền văn hóa quốc
gia
2.1.4 Văn hóa kinh doanh
2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết phải nghiên
cứu văn hóa địa phương
2.1.1.1 Thế nào là văn hóa, nền văn
hóa?
phạm trù chỉ các giá trị, tín ngưỡng,
hóa riêng.
có một nền văn hóa nổi lên thống trị
12
Kết hợp bàn bạc công việc kinh doanh trong
bữa ăn là thông lệ bình thường ở Mỹ. Tuy
nhiên, ở Mexico thì đó lại là điều không tốt
ngoại trừ người sở tại nêu vấn đề trước, và
cuộc thương thảo kinh doanh sẽ bắt đầu lại khi
uống cà phê hoặc rượu.
b. Phong tục
- Hành vi hay thói quen được tuyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác.
VD: Phong tục cúng bữa cơm ngoài trời đêm giao
thừa, mồng 1 cũng “đón” ông bà tổ tiên…
14
Phong tục dân gian thường là cách
cư xử bắt đầu từ nhiều thế hệ trước,
đã tạo thành thông lệ trong một
nhóm người đồng nhất.
Phong tục phổ thông là cách cư xử
Địa vị xã hội và
21
2.1.2.6. Giao tiếp cá nhân
a. Ngôn ngữ thông thường
Ngôn ngữ thông thường là một bộ phận trong
ngôn ngữ liên kết được hai bên cùng nhau hiểu
mà cả hai bên này đều nói những thứ ngôn ngữ
bản địa khác nhau.
Vd: Mặc dù chỉ 5% dân số thế giới nói tiếng
27
2.1.2.10 Biểu tượng, các câu chuyện, lễ nghi văn
hóa
Biểu tượng là những gì thể hiện tính vật chất
của văn hóa
Ví dụ: Sơn Tinh – Thủy Tinh, Vua Hùng
28
2.1.3. Phân loại các nền văn hóa
Hofstede nghiên cứu sự khác biệt văn hóa theo 4
tiêu chí, như:
chủ nghĩa cá nhân,
khoảng cách quyền lực
tránh né rủi ro
sự cứng rắn
29
1. Chủ nghĩa cá nhân: trong một nền văn hóa cá
nhân hay nhóm có trách nhiệm đối với phúc lợi
của mỗi thành viên
nền văn hóa chủ nghĩa cá nhân cao, mọi người
được xem xét đơn nhất và được đánh giá cho
thành quả của chính họ
trong nền văn hóa có chủ nghĩa cá nhân thấp, cá
nhân được xem xét như một phần cuả một nhóm
lớn hơn như là gia đình, xã hội hay nhóm nào đấy
Trong nền văn hóa chủ nghĩa cá nhân thấp, Tìm
kiếm nhân sự có mối liên hệ với nhóm. Trong
nhiều xã hội, tập trung vào sự trung thành, thâm
niên và tuổi tác. Trong xã hội tập thể cao, việc
khen thưởng cho một cá nhân có thể tạo nên sự
mâu thuẫn nội bộ.
Khoảng cách quyền lực:
mức độ mà xã hội chấp nhận sự khác nhau về
sức mạnh và quyền lực trong xã hội.
nền văn hóa có khoảng cách quyền lực lớn,
sự bất bình đẳng là bình thường và được
thừa nhận.
nền văn hóa có khoảng cách quyền lực ít,
không có sự khác biệt nhiều về quyền lực và
hệ thống thứ bậc
Tránh né sự không chắc chắn
là việc xác định sự sẵn sàng của một nền văn hóa
chấp nhận những gì không chắc chắn hay không dự
đoán được trong tương lai.
Các nền văn hóa tránh né sự không chắc chắn sẽ có
sự thay đổi nhân viên thấp, nhiều quy định chuẩn tắc
nhằm quy định hành vi của nhân viên và có nhiều khó
khăn khi thực thi sự thay đổi.
Các tổ chức trong nền văn hóa chấp nhận rủi ro tiếp
nhận nhiều tập quán từ các nền văn hóa khác nhưng
chấp nhận có sự thay đổi nhân viên lớn.
Trong nền văn hóa tránh né rủi ro, những tình huống
dự đoán là rủi ro tạo cho mọi người stress và lo lắng.
Ứng dụng: đối với các nền văn hóa tránh né
rủi ro, các MNCs cung cấp cấu trúc và trật
tự trong chi nhánh hoạt động.Những nhà
quản lý phải đưa ra những chỉ dẫn rõ ràng
và dễ hiểu cho cấp dưới. Thiết lập nguyên
tắc và quy trình rõ ràng
Sự cứng rắn (Masculinity)
39
2.1.4 Văn hóa công ty
Case study:
Business Culture in China
Kiwi Companies and China
MTV Networks International and S
audi Arabia
Là những giá trị, hành vi chuẩn mực,
niềm tin trong việc thực hiện hoạt động
kinh doanh như thế nào trong một xã
hội.
những chuẩn mực, khuôn mẫu có tính
người khác
VD: Tại Mỹ, nghi thức kinh doanh có xu
hướng phi chính thức hơn và người
quản lý hiếm khi sử dụng
họ và các chức danh để để giao tiếp.
- Khía cạnh quan trọng khác liên quan đến môi
trường kinh doanh là bản chất các mối quan hệ cá
nhân giữa các đối tác.
- Ở những nền văn hóa có khía cạnh cứng rắn, thì
nghi thức kinh doanh cũng khác với những nền văn
hóa mềm mỏng. Ở đó, có sự quyết tâm, cống hiến
hết mình để đạt thành quả công việc so với làm việc
vừa đủ và cân bằng với gia đình…
Khía cạnh cuối cùng của văn hóa kinh
doanh đó là ngôn ngữ sử dụng trong
giao tiếp: ngôn ngữ trình bày rõ ràng,
dễ hiểu thông qua từ ngữ nó sử dụng
gọi là ngôn ngữ hàm lượng thấp (low
context language) như ngôn ngữ Anh,
Mỹ, ngược lại ngôn ngữ không rõ ràng,
ẩn ý goi là ngôn ngữ hàm lượng cao
(high context language): Châu Á
2.2. YẾU TỐ CHÍNH TRỊ, LUẬT PHÁP
TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
2.2.1. Các hệ thống chính trị trên thế
giới
2.2.1.1. Hệ thống chính trị là gì?
2.2.1.2. Phân loại hệ thống chính trị
2.2.1.3. Chức năng của hệ thống chính
trị
2.2.1.4. Rủi ro chính trị
2.2.2. Hệ thống luật pháp
2.2.2.1. Các hệ thống luật pháp trên
thế giới
2.2.2.2 Các vấn đề về pháp luật toàn
cầu
2.2.2.1. Các hệ thống luật pháp
trên thế giới
a. Thông luật – Common Law
Luật phổ thông bắt nguồn từ
Anh Quốc
Thông luật dựa trên những yếu tố